Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
12/2024/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Nam
Người ký:
Đặng Thanh Sơn
Ngày ban hành:
17/07/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
12/2024/NQ-HĐND
Hà Nam, ngày
17 tháng 7 năm 2024
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN NĂM 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ NAM BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 05/2020/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 5 NĂM
2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ XIX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất; số
96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 quy định về khung giá đất; số
12/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định
giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số
1323/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Nghị quyết điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh
Hà Nam ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 12 tháng 5 năm 2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh giá đất một số khu vực, vị trí tại các Bảng giá đất
số 2, 3, 4, 5, 6, 7 ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 12
tháng 5 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá đất
giai đoạn năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam, như sau:
1. Điều chỉnh Bảng
giá đất số 2 - Giá đất ở tại khu vực ven trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ
(chi tiết tại phụ lục số 01 kèm theo).
2. Điều chỉnh Bảng
giá đất số 3 - Giá đất ở tại thành phố Phủ Lý (chi tiết tại phụ lục số 02
kèm theo).
3. Điều chỉnh Bảng
giá đất số 4 - Giá đất ở tại thị xã Duy Tiên (chi tiết tại phụ lục số 03 kèm
theo).
4. Điều chỉnh Bảng
giá đất số 5 - Giá đất ở tại các thị trấn (chi tiết tại phụ lục số 04 kèm
theo).
5. Điều chỉnh Bảng
giá đất số 6 - Giá đất ở tại khu vực nông thôn các huyện (chi tiết tại phụ lục
số 05 kèm theo).
6. Điều chỉnh Bảng
giá đất số 7 - Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại dịch vụ và đất thương mại dịch vụ (chi tiết tại phụ lục số 06 kèm
theo).
Các nội dung khác không được điều
chỉnh tại các khoản 1,2,3,4,5 và 6 Điều này thực hiện theo quy định về Bảng giá
các loại đất giai đoạn năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo
Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hà Nam.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện.
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Nam Khoá XIX, Kỳ họp thứ mười tám (Kỳ họp thường lệ giữa
năm 2024) thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01
tháng 8 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Tài chính, TN và MT;
- Cục KTVBQPPL-BTP;
- TT tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Các Ban, các Tổ, các ĐB HĐND tỉnh;
- Các Sơ: Tài chính, TN và MT, TP;
- TT HĐND; UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT.
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Thanh Sơn
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT SỐ 2-GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU VỰC VEN
TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của
HĐND tỉnh)
A. ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
I. TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ
2. Đường Quốc lộ 21
2.2. Đường Quốc lộ 21A
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Stt
Tên huyện,
xã
Tên khu vực,
ranh giới khu vực giá
Giá đất
I
Huyện Bình Lục
1
Xã Trung Lương
Đoạn từ Cầu Sắt đến nhà ông
Trưởng thôn Đồng Quan (Tờ 23, thửa số 31).
5.600
Đoạn từ Cầu Họ đến nhà ông Trưởng
thôn Đồng Quan (Tờ 23, thửa số 31)
6.370
2
Xã Đồn Xá
Đoạn từ giáp huyện Thanh
Liêm đến thị trấn Bình Mỹ
4.500
II
Huyện Thanh Liêm
1
Xã Liêm Cần
Đoạn từ giáp xã Liêm Tiết đến
giáp xã Liêm Phong
5.000
2
Xã Liêm Phong
Đoạn từ giáp xã Liêm Cần đến
giáp huyện Bình Lục
4.000
2.3. Đường Quốc Lộ 21B
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Stt
Tên huyện,
xã
Tên khu vực,
ranh giới khu vực giá
Giá đất
I
Huyện Kim Bảng
3
Xã Tân Sơn
Đoạn từ đường rẽ đi xã Lê Hồ
đến Chùa Thụy Sơn
2.500
4. Đường Quốc Lộ 37B (đường tỉnh lộ ĐT497
cũ)
Stt
Tên huyện,
xã
Tên khu vực,
ranh giới khu vực giá
Giá đất
I
Huyện Bình Lục (đường ĐT497 cũ)
1
Xã Tràng An
Đoạn từ Dốc Mỹ chạy hết địa
phận xã Tràng An.
2.500
2
Xã Đồn Xá
Đoạn từ giáp thị trấn Bình
Mỹ (xã An Mỹ cũ) đến lối rẽ vào Thôn Thanh Hòa (thôn Hòa Mục cũ)
2.500
Đoạn từ lối rẽ vào Thôn
Thanh Hòa (thôn Hòa Mục cũ) đến giáp xã Trịnh Xá.
1.600
3
Xã La Sơn
Đoạn từ thị trấn Bình Mỹ (xã
Mỹ Thọ cũ) đến giáp xã Tiêu Động (Đối với các hộ nằm bên tây đường QL37B
áp dụng vị trí 1 với những hộ đã làm sân bê tông qua máng nối trực tiếp ra đường
còn lại áp dụng vị trí 2)
2.500
4
Xã Tiêu Động
Đoạn từ giáp xã La Sơn đến
đường trục thôn Đỗ Khả Xuân (cũ là thôn Đỗ Khê). (Đối với các hộ nằm bên
tây đường QL37B áp dụng vị trí 1 với những hộ đã làm sân bê tông qua máng nối
trực tiếp ra đường còn lại áp dụng vị trí 2)
2.500
Đoạn từ đường trục thôn Đỗ
Khả Xuân (cũ là thôn Đỗ Khê) đến giáp xã An Lão. (Đối với những hộ nằm bên
tây đường QL37B áp dụng vị trí 1 với những hộ đã làm sân bê tông qua máng nối
trực tiếp ra đường còn lại áp dụng vị trí 2)
2.000
5
Xã An Lão
Đoạn từ đường vào Chùa Đô Hai
đến Cây đa Dinh giáp hộ ông Quyền (Tờ 34, thửa 167).
2.700
- Đoạn từ đường vào Chùa đến
sông S20
- Đoạn từ Cây đa Dinh giáp
nhà ông Quyền (Tờ 34, thửa 167) đến đường bắc làng Vĩnh Tứ đi Mỹ Đô
1.500
- Đoạn từ sông S20 nam làng
Thứ Nhất đến giáp xã Tiêu Động.
- Đoạn từ Bắc làng Vĩnh Tứ
đi Mỹ Đô đến Cầu Vĩnh Tứ giáp xã Yên Lợi huyện Ý Yên
1.200
II. TRỤC ĐƯỜNG GIAO
THÔNG TỈNH LỘ:
1. Đường tỉnh lộ tại huyện Kim Bảng
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Stt
Tên huyện,
xã
Ranh giới khu
vực giá
Giá đất
1
Đường ĐT494B
1.1
Xã Thi Sơn
- Đoạn từ chợ Quyển Sơn đến
đầu địa giới xã Thanh Sơn ( thửa 122, tờ 7)
3.100
3. Đường tỉnh lộ tại huyện
Bình Lục
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Stt
Tên đường,
tên xã
Ranh giới
khu vực giá
Giá đất
1
Đường ĐT496
1.1
Xã Tràng An
Đoạn từ Dốc Mỹ đến giáp xã
Đồng Du
2.400
1.2
Xã Đồng Du
- Đoạn từ giáp xã Tràng An
qua cầu An Bài đến hộ ông Nguyễn Văn Sở thôn Đội 1 (xóm Giếng Bóng cũ).
- Đoạn từ nhà ông Ngô Kim Hài
thôn Quyết Thắng (thôn Bình cũ) đến Cầu An Bài.
2.000
Đoạn từ thửa giáp nhà ông
Nguyễn Văn Sở thôn Đội 1 (xóm Giếng Bóng cũ) đến Dốc Bình cạnh hộ ông Ngô Kim
Hài Thôn Quyết Thắng (thôn Bình cũ).
1.300
1.3
Xã Hưng Công
Từ trường tiểu học Cổ Viễn
thôn Đội 2 đến hộ ông Thuân thôn đội 3 (xóm 6 cũ) (Thửa 151, tờ 14)
2.000
- Đoạn từ Trường Tiểu học
thôn Cổ Viễn đến Cầu An Bài giáp xã Đồng Du.
- Đoạn từ hộ ông Thuân (Tờ
14, thửa 8) đến Trạm bơm xã Ngọc Lũ.
1.500
1.4
Xã Ngọc Lũ
Đoạn từ giáp xã Hưng Công đến
hết hộ bà Dần thôn đội 5 (Đội 11 cũ).
2.070
Đoạn từ hộ ông Giảng thôn Đội
5 (Đội 11 cũ) đến hộ ông Mưu thôn Đội 6 (Đội 10 cũ)
1.800
Đoạn từ hộ ông Nội Thôn Đội
6 (Đội 10 cũ) đến giáp xã Bồ Đề.
1.500
1.5
Xã Bồ Đề
Đoạn từ hộ ông Đào Ngọc Nghị
qua UBND xã, Trạm Đa khoa đến hộ ông Chu Văn Trường thôn 4.
2.000
- Đoạn từ hộ ông Trần Trọng
Bính đến giáp xã Ngọc Lũ.
- Đoạn từ hộ ông Đào Ngọc Hộ
đến hộ ông Trần Huy Hồng.
1.300
Đoạn từ hộ ông Trương Đình
Tuyên đến giáp xã An Ninh.
1.000
1.6
Xã An Ninh
Đoạn từ Nhà văn hoá thôn An
Thuận (Thôn 1 cũ) (PL9, thửa 166) đến nhà ông Chướng thôn An Tâm (Thôn 4 cũ)
(PL11, thửa 01).
2.000
- Đoạn tiếp giáp từ hộ ông
Chướng thôn An Tâm đến hộ ông Hưu thôn An Tiến (thôn 8 cũ).
- Đoạn từ Nhà Văn hoá thôn
An Thuận (thôn 1 cũ) đến giáp xã Bồ Đề
1.300
2
Đường ĐT491
2.1
Xã Bình Nghĩa
Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh
Trụ đến nhà hàng Liêm Minh
2.400
Đoạn từ hộ ông Lào (Tờ 32, thửa
31) đến đường vào Cây Thánh giá Thôn 5 Cát Lại (hộ bà Hằng, tờ 28, thửa 267)
1.500
Đoạn từ hộ ông Hồng (Tờ 31,
thửa 232) đến giáp xã Tràng An
1.000
2.2
Xã Tràng An
Đoạn từ giáp xã Đinh Xá đến
giáp xã Bình Nghĩa
2.400
3
Đường ĐT496B
3.1
Xã Trung Lương
Đoạn từ đường vào Chợ Họ đến
hết xã Trung Lương
2.500
3.2
Xã An Nội
Đoạn từ giáp xã Trung Lương
đến giáp xã Bối Cầu
2.500
3.3
Xã Bối Cầu
Đoạn từ giáp xã An Nội đến
giáp xã Hưng Công
2.500
3.4
Xã Hưng Công
Đoạn từ giáp xã Bối Cầu đến
Cầu Châu Giang
2.500
4
Đường Đê Hữu
Sông Sắt
Từ Trạm bơm Đồng Du chạy đến
hết địa phận xã An Lão (qua địa phận xã Đồng Du: Bối Cầu, thị trấn Bình Mỹ
(xã An Mỹ cũ), An Đổ, Tiêu Động, An Lão).
610
5
Đường ĐT499
5.1
Xã Tràng An
Đoạn từ giáp xã Đinh Xá
(thành phố Phủ Lý) đến giáp xã Bình Nghĩa
3.000
5.2
Xã Bình Nghĩa
Đoạn từ giáp xã Tràng An đến
giáp xã Công Lý (huyện Lý Nhân)
3.000
B. BỔ SUNG GIÁ ĐẤT
II. TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỈNH LỘ
1. Đường tỉnh lộ tại huyện Kim Bảng
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Stt
Tên đường,
ranh giới khu vực giá
Giá đất
1
Đường ĐT494B
1.1
Xã Thi
Sơn:
- Đoạn từ đầu địa giới xã
Thanh Sơn (thửa 122, tờ 7) đến hết địa phận xã Thi Sơn
1.700
1.2
Xã Thanh Sơn
- Đoạn từ địa phận xã Thi
Sơn đến đường Lê Chân nhánh 1
1.700
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT SỐ 3-GIÁ ĐẤT Ở TẠI THÀNH PHỐ PHỦ
LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của
HĐND tỉnh)
A. ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
I. KHU VỰC CÁC ĐƯỜNG, PHỐ:
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Stt
Tên đường,
ranh giới khu vực giá
Giá đất
I
Các tuyến đường phố
2
Đường Nguyễn Chí
Thanh (đường ĐT493)
Đoạn từ đường Lê Hoàn đến
đường Lê Công Thanh
5.000
Đoạn từ đường Lê Công Thanh
đến hết địa phận xã Lam Hạ
3.900
3
Đường ĐT493 : Địa bàn
xã Tiên Hải
2.500
4
Đường Lê Lợi
Đoạn từ đường Châu Cầu đến
đường Trường Chinh
20.000
Đoạn từ đường Trường Chinh
đến đường Biên Hoà
15.000
Đoạn từ đường Biên Hoà đến
đường Quy Lưu
15.000
Đoạn từ đường Quy Lưu đến
ngã ba đường Trần Hưng Đạo
15.500
6
Đường Quy Lưu
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường
Lê Công Thanh
20.000
Đoạn từ đường Lê Công Thanh
đến đường Nguyễn Văn Trỗi
22.000
7
Đường Nguyễn Viết Xuân
Đoạn từ đường Lê Công Thanh
đến đường Trần Hưng Đạo
25.000
8
Đường Trần Thị Phúc
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường
Biên Hoà
14.000
Đoạn từ đường Biên Hoà đến đường
Quy Lưu
8.000
Đoạn từ đường Quy Lưu đến
đường Trường Chinh.
6.000
Đoạn từ đường Trường Chinh
đến ngã tư giao nhau với đường Đinh Tiên Hoàng (đoạn giao nhau với đường sắt)
8.000
Đoạn từ ngã tư giao nhau với
đường Đinh Tiên Hoàng đến hết đường Trần Thị Phúc
7.500
9
Đường Trần Hưng Đạo
Đoạn từ đường Trần Thị Phúc
đến đường Lê Lợi (ngã tư)
21.000
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường
Điện Biên Phủ
10.000
Đoạn từ đường Điện Biên Phủ
đến cầu vượt cao tốc Cầu Giẽ-Ninh Bình
7.000
12
Đường Đinh Tiên Hoàng
Đoạn từ đường Lê Hoàn đến
ngã tư Đinh Tiên Hoàng và Trần Thị Phúc
9.000
Đoạn từ ngã tư đường Đinh
Tiên Hoàng và đường Trần Thị Phúc đến phố Nguyễn Lam
7.500
Đoạn từ Phố Nguyễn Lam đến
giáp huyện Thanh Liêm
6.000
13
Đường Lê Duẩn (đường N6
khu đô thị Liêm Chính)
Đoạn từ đường Đinh Tiên
Hoàng đến đường Nguyễn Phúc Lai
20.000
Đoạn từ đường Nguyễn Phúc
Lai đến nút giao Liêm Tuyền
25.000
17
Đường Lê Công Thanh
Đoạn từ đường Đinh Tiên
Hoàng đến đường Trần Hưng Đạo
25.000
Đoạn từ đầu Cầu Châu Giang
đến đường Nguyễn Chí Thanh
20.000
18
Đường 3 tháng 7 (đường
D2)
Đoạn từ phố Trương Công
Giai đến phố Lê Thị Hồng Gấm
3.900
22
Đường Ngô Quyền
Đoạn từ Cống Xì Dầu đến đường
Lê Hoàn
7.500
24
Đường Lý Thường Kiệt
Đoạn từ đường 24 tháng 8 đến
đường Ngô Gia Tự
8.500
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến
ngã 3 Thanh Sơn
6.500
26
Đường Lý Thái Tổ
Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt
đến phố Trần Văn Chuông
15.000
Đoạn từ phố Trần Văn Chuông
đến đường Lê Chân
12.000
Đoạn từ đường Lê Chân đến
đường Đinh Công Tráng
10.000
28
Đường Hoàng Văn Thụ
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến
phố Trần Văn Chuông
7.500
Đoạn từ phố Trần Văn Chuông
đến đường Lê Chân
6.500
29
Đường Ngô Gia Tự (Đường
vành đai nhánh N5): Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Lý Thường Kiệt
10.000
30
Đường Lê Chân
Đoạn từ Cầu Châu Sơn đến hết
Công Ty TNHH Đông Nam Á
11.000
Đoạn từ Công Ty TNHH Đông
Nam Á qua đường vào nghĩa trang thành phố đến ngã tư đường vào nhà máy xi
măng Bút Sơn
4.500
31
Đường Đinh Công Tráng
Đoạn từ đường Lê Chân đến
phố Trần Bình Trọng
7.500
Đoạn từ phố Trần Bình Trọng
đến UBND phường Châu Sơn (mới)
4.500
36
Đường Lê Đức Thọ (ĐT494
cũ)
Địa bàn phường Liêm
Chính: Từ đường Lê Duẩn (đường N6) đến giáp xã Liêm Chung
13.200
40
Đường Điện Biên Phủ (đường
68m)
Đoạn địa bàn phường Liêm
Chính, Lam Hạ
15.000
Đoạn địa bàn xã Liêm Chung,
Tiên Hiệp, Tiên Tân
10.000
42
Đường Xuân Diệu (đường
kè Nam Châu Giang)
Đoạn từ đường Lê Lợi đến
ngõ 17 đường Lê Lợi
7.000
Đoạn từ ngõ 17 đường Lê Lợi
đến đường Trần Hưng Đạo
4.500
43
Đường Nguyễn An Ninh (đường
dẫn cầu Phù Vân)
Đoạn từ đường Lê Hoàn đến
thôn 2 Phù Vân (ngã tư quy hoạch)
7.000
44
Đường Nguyễn Văn Cừ (đường
Lê Chân nhánh 2)
Đoạn từ Công Ty TNHH Đông
Nam Á đến hết trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
9.000
Đoạn từ đại học Công nghiệp
Hà Nội đến đường ĐT494B
4.500
46
Đường Phạm Văn Đồng (đường
nối 2 cao tốc Liêm Tuyền + Đinh Xá + Trịnh Xá)
Địa bàn xã Liêm Tuyền:
- Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến giáp xã Đinh Xá
5.000
Địa bàn xã Đinh Xá:
- Đoạn từ giáp xã Liêm Tuyền đến giáp xã
Trịnh Xá
4.000
- Đoạn từ giáp xã Trịnh Xá đến giáp xã
Tràng An (huyện Bình Lục)
3.000
Địa bàn xã Trịnh Xá: - Đoạn thuộc
địa bàn xã Trịnh Xá
3.000
48
Đường Phan Hưng (đường
30m phía tây bệnh viện Việt Đức)
Đoạn từ đường Lê Duẩn đường
Trần Hưng Đạo
10.000
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo
đến kè Nam sông Châu Giang
8.000
II
Các tuyến phố
1
Phố Hàng Chuối: Từ
đường Lê Lợi đến đường Biên Hòa
8.400
2
Phố Kim Đồng: Từ đường
Châu Cầu đến đường Trường Chinh
8.400
3
Phố Phạm Tất Đắc
Từ đường Trường Chinh đến
đường Lê Công Thanh
8.400
4
Phố Tân Khai: Từ đường
Trường Chinh đến đường Lê Công Thanh và từ đường Lê Công Thanh đến đường Quy
Lưu
20.000
5
Phố Trần Tử Bình: Từ
đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Trường Chinh
18.000
6
Phố Phạm Ngọc Thạch
Từ đường Trường Chinh đến
đường Lê Lợi
22.000
Từ đường Lê Lợi đến phố Lý
Tự Trọng
12.000
7
Phố Lý Tự Trọng: Từ
đường Trần Hưng Đạo đến đường Xuân Diệu (đường kè Nam Châu Giang)
12.000
8
Phố Võ Thị Sáu: Từ
phố Ngô Sỹ Liên đến đường Trần Hưng Đạo
8.000
9
Phố Bùi Văn Dị: Từ
đường Trường Chinh đến đường Trần Hưng Đạo
25.000
10
Phố Trần Quốc Toản: Từ
đường Bùi Văn Dị đến đường Lê Công Thanh
8.000
11
Phố Trần Khát Chân: Từ
đường Đinh Tiên Hoàng đến phố Hồ Xuân Hương
10.000
12
Đường cổng phụ Khu đô thị
Nam Trần Hưng Đạo: Từ phố Phạm Ngũ Lão đến phố Trần Khát Trân
8.000
13
Phố Phạm Ngũ Lão (đường
quy hoạch trong khu đô thị): Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến phố Yết Kiêu
8.000
14
Phố Nguyễn Quốc Hiệu (đường
N2): Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Duẩn
12.000
15
Phố Hồ Xuân Hương: Đường
quanh hồ trong khu đô thị Nam Trần Hưng Đạo
10.000
16
Phố Yết Kiêu (đường D4)
Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến
đường Lê Duẩn
10.000
17
Phố Dã Tượng (đường D5):
Từ đường Lê Duẩn đến phố Yết Kiêu
9.500
18
Phố Nguyễn Phúc Lai
Từ đường Trần Hưng Đạo đến
đường Lê Duẩn
20.000
Từ đường Lê Duẩn đến phố
Nguyễn Lam
16.000
Từ phố Nguyễn Lam đến kênh
chính Tây
10.000
19
Phố Lương Văn Đài
Từ đường bê tông (dốc lò mổ)
đến đường Lê Duẩn
9.000
20
Phố Tô Hiệu: Từ Trần
Hưng Đạo đến phố Lương Văn Đài
8.000
21
Phố Trương Công Giai (đường
N1 cũ): Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến Phố Nguyễn Thị Định
4.550
22
Phố Lê Thị Hồng Gấm (đường
N3 KĐT Bắc Thanh Châu)
Đoạn từ Lý Trần Thản đến phố
Phan Trọng Tuệ
3.900
23
Phố Tô Vĩnh Diện (đường
N4 KĐT Bắc Thanh Châu): Từ phố Lý Trần Thản đến Phố Trần Nguyên Hãn (Từ
D1 đến D5 KĐT Bắc Thanh Châu)
3.900
24
Phố Trương Minh Lượng
(đường N5 KĐT Bắc Thanh Châu): Từ phố Lý Trần Thản đến phố Trần Nguyên
Hãn (Từ D1 đến D5 khu đô thị Bắc Thanh Châu)
3.900
26
Phố Trần Nguyên Hãn (đường
N5 KĐT Bắc Thanh Châu): Từ phố Trương Công Giai (đường N1 cũ) đến phố
Nguyễn Thị Định (ĐCN Bắc Thanh Châu cũ)
3.900
27
Phố Phan Trọng Tuệ (D4
KĐT Bắc Thanh Châu)
Đoạn từ phố Trương Công
Giai đến phố Lê Thị Hồng Gấm
3.000
Đoạn từ Lê Thị Hồng Gấm đến
phố Nguyễn Thị Định
3.900
28
Phố Đặng Việt Châu (D3
KĐT Bắc Thanh Châu)
Đoạn từ phố Trương Công
Giai (đường N1 cũ) đến phố Nguyễn Thị Định
3.900
33
Phố Đề Yêm: Từ đường
Lý Thái Tổ đến đường Ngô Gia Tự
8.000
34
Phố Võ Văn Tần (Đường
đôi trước cửa ký túc xá Trường Cao đẳng sư phạm) : Từ phố Trần Văn
Chuông đến khu đô thị Vân Sơn
6.500
35
Phố Tống Văn Trân (đường
D2)
Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến
phố Trần Văn Chuông
4.200
Đoạn từ phố Trần Văn Chuông
đến đường Lê Chân
5.000
37
Phố Trần Văn Chuông: Từ
đường Lý Thường Kiệt đến trường THPT Phủ Lý A
6.500
39
Phố Nguyễn Hữu Tiến: Đoạn
từ đường Hoàng Văn Thụ đến hết trường Cao đẳng Y tế Hà Nam
6.500
40
Phố Trần Quang Khải:
Từ đường Lý Thường Kiệt đến
đường Lý Thái Tổ
6.500
41
Phố Trần Nhật Duật: Từ
đường Lý Thường Kiệt đến đường Lý Thái Tổ
6.500
43
Phố Cù Chính Lan: Từ
đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng
6.000
44
Phố Đặng Quốc Kiêu (đường
QH-Đ.D): Từ phố Nguyễn Duy Huân (đường QH-NLC1) đến phố Trần Đăng Ninh
(đường QH-NLC4)
5.000
45
Phố Dương Văn Nội (đường
QH-NLC2 ):
Từ đường Hoàng Văn Thụ (đường
D5) đến đường Đinh Công Tráng
5.000
Từ đường Hoàng Văn Thụ (đường
D5) đến đường Lý Thái Tổ
5.000
46
Phố Nguyễn Đức Quý (đường
QH - NLC3) : Từ đường Hoàng Văn Thụ (đường D5) đến đường Lý Thái Tổ
5.000
47
Phố Trần Đăng Ninh (đường
QH-NLC4) : Từ đường Lê chân đến đường Hoàng Văn Thụ (đường D5)
5.000
48
Phố Trịnh Đình Cửu (đường
QH-Đ.F): Từ đường Lê chân đến đường Đinh Công Tráng
5.000
62
Phố Lê Anh Xuân: Đoạn
từ đường Trần Hưng Đạo đến phố Phạm Ngọc Thạch
14.000
67
Phố Bùi Kỷ: Từ phố Đặng
Văn Ngữ đến khu dân cư thôn Triệu Xá (khu đô thị CEO 2 Liêm Tuyền)
4.600
70
Phố Ngô Sỹ Liên (KĐT
Minh Khôi): Đoạn từ nút giao đường Trần Hưng Đạo với phố Tô Hiệu đến phố
Lý Tự Trọng
8.000
72
Phố Bạch Trà: Từ đường
Trần Hưng Đạo đến đường Lê Duẩn
6.000
74
Phố Đào Tấn: Đoạn từ
đường Điện Biên Phủ đến giáp khu dân cư cũ
6.200
75
Phố Huỳnh Thúc Kháng: Đoạn
từ phố Trần Quang Tặng đến phố Nguyễn Lam
6.200
76
Phố Lê Quý Đôn: Đoạn
từ phố Chu Văn An đến giáp Công viên cây xanh
6.200
77
Phố Chu Văn An: Đoạn
từ đường Lê Duẩn đến phố Nguyễn Lam
8.000
78
Phố Đào Văn Tập: Đoạn
từ phố Nguyễn Phúc Lai đến đường Điện Biên Phủ
6.200
79
Phố Trần Quốc Vượng: Đoạn
từ phố Trần Quang Tặng đến đường Điện Biên Phủ
5.600
81
Phố Hồ Đắc Di: Đoạn
từ đường Điện Biên Phủ đến đường 30m cạnh bệnh viện Việt Đức
5.600
82
Phố Tôn Thất Tùng: Đoạn
từ đường Điện Biên Phủ đến đường 30m cạnh bệnh viện Việt Đức
5.600
83
Phố Đặng Thùy Trâm: Đoạn
từ nút giao khu CEO với khu đất 7% đến đường 30m phía tây bệnh viện Việt Đức
5.600
84
Phố Vũ Văn Lý: Đoạn
từ đường Điện Biên Phủ đến đường 30m phía đông bệnh viện Việt Đức
5.600
85
Phố Đặng Văn Ngữ: Đoạn
từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Duẩn
5.600
86
Phố Lê Tư Lành: Đoạn
từ phố Tôn Thất Tùng đến đường Lê Duẩn
5.600
III
Các đường phát sinh mới
hoặc chưa có tên nêu trên được xác định theo độ rộng, mặt cắt đường theo các
xã, phường như sau:
1
Các phường Liêm Chính,
Lam Hạ, Quang Trung, Liêm Tuyền, Thanh Châu (khu vực phía bắc đường
21A), các xã Liêm Tiết (khu vực phía tây nam đường Hà Huy Tập đến
kênh chính tây ), Liêm Chung, Đinh Xá (khu vực phía tây nam đường
Hà Huy Tập)
1.1
Các tuyến đường có mặt cắt
ngang từ 32 m trở lên
7.500
1.2
Các tuyến đường có mặt cắt
ngang từ 20 m đến dưới 32 m
6.500
1.3
Các tuyến đường có mặt cắt
ngang từ 15 m đến dưới 20 m
4.500
1.4
Các tuyến đường có mặt cắt
ngang từ 9 m đến dưới 15 m
3.000
2
Các phường Lê Hồng
Phong, Châu Sơn và các xã Tiên Tân, Tiên Hiệp, Liêm Tiết (các vị trí
còn lại), Đinh Xá (khu vực phía Đông Bắc đường Hà Huy Tập đến
đường ĐH03)
2.1
Các tuyến đường có mặt cắt
ngang từ 32 m trở lên
6.500
2.2
Các tuyến đường có mặt cắt ngang
từ 20 m đến dưới 32 m
5.000
2.3
Các tuyến đường có mặt cắt
ngang từ 15 m đến dưới 20 m
3.500
2.4
Các tuyến đường có mặt cắt
ngang từ 9m đến dưới 15 m
2.500
3
Các phường Thanh Tuyền,
Thanh Châu (các vị trí còn lại), các xã Phù Vân và Đinh Xá
(các vị trí còn lại)
3.1
Các tuyến đường có mặt cắt
ngang từ 32 m trở lên
5.000
3.2
Các tuyến đường có mặt cắt
ngang từ 20 m đến dưới 32 m
3.500
3.3
Các tuyến đường có mặt cắt
ngang từ 15 m đến dưới 20 m
2.500
3.4
Các tuyến đường có mặt cắt
ngang từ 9m đến dưới 15 m
2.000
4
Các xã Trịnh Xá, Kim
Bình, Tiên Hải
4.1
Các tuyến đường có mặt cắt
ngang từ 32 m trở lên
3.500
4.2
Các tuyến đường có mặt cắt
ngang từ 20 m đến dưới 32 m
2.500
4.3
Các tuyến đường có mặt cắt
ngang từ 15 m đến dưới 20 m
2.000
4.4
Các tuyến đường có mặt cắt
ngang từ 9 m đến dưới 15 m
1.300
II.
KHU VỰC NÔNG THÔN CÁC XÃ NGOẠI THÀNH THÀNH PHỐ VÀ KHU DÂN CƯ CŨ CỦA MỘT SỐ
PHƯỜNG (ngoài khu vực đã xác định theo đường phố, phố quy định tại
Bảng giá này):
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Stt
Tên đường,
ranh giới, khu vực giá
Giá đất
1
Phường Liêm Chính
Đường từ ngã ba thôn Thá đến giáp xã Liêm
Chung (gần chùa lơ)
3.800
Các trục đường liên thôn, liên xóm
2.500
Các đường thôn, xóm và vị trí còn lại
2.200
2
Phường Thanh Châu
Đối với tổ dân phố Bầu Cừu,
Hồng Phú và phần phía Bắc đường tàu của tổ dân phố Thượng Tổ:
- Các trục đường liên thôn,
liên xóm, tổ dân phố
2.000
- Các đường thôn, xóm , tổ
dân phố và vị trí còn lại
1.700
Đối với tổ dân phố Bảo Lộc 1,
Bảo Lộc 2 và phần phía Nam đường tàu của tổ dân phố Thượng Tổ:
- Các trục đường liên thôn,
liên xóm, tổ dân phố
1.700
- Các đường thôn, xóm, tổ
dân phố và vị trí còn lại
1.300
3
Phường Châu Sơn
Đường từ chợ Mỏ đến giáp huyện
Kim Bảng (đường vào khu khai thác đá)
1.700
Các đường thôn, xóm, tổ dân
phố và vị trí còn lại
1.500
4
Phường Lam Hạ
Đoạn từ đường Lê Công Thanh
kéo dài đến hết địa phận thôn (tổ dân phố) Hoàng Vân (giáp với miếu thôn Quỳnh
Chân)
4.000
Đoạn từ đường Lê Hoàn (cầu
Đen) đến đường Lê Công Thanh kéo dài
4.000
Đường từ đường Lê Công
Thanh kéo dài đến ngã tư thôn Quỳnh Chân (đường vào thôn Lương Cổ)
4.000
Các trục đường liên thôn,
liên xóm, tổ dân phố
2.500
Các đường thôn, xóm, tổ dân
phố và vị trí còn lại
2.000
5
Phường Quang Trung
Đường đê sông Nhuệ: Từ PL2,
thửa 13, đến PL12, thửa 11
3.800
Đường trục cống Ba Đa: Từ
PL8, thửa số 45 đến PL8, thửa 1
3.300
Đường cầu Phù Vân (Phía bắc
đường): Từ PL26, thửa 58 đến PL28, thửa 6
2.500
Đường cầu Phù Vân (Phía nam
đường): Từ PL26, thửa 63 đến PL28, thửa 13
3.500
Các trục đường liên thôn,
xóm, tổ dân phố
2.500
Các đường thôn, xóm, tổ dân
phố và vị trí còn lại
2.300
6
Phường Thanh Tuyền
Đường Phạm Công Trứ (đường
ĐH 08): Đoạn từ đường Lê Hoàn đến thị trấn Kiện Khê huyện Thanh Liêm
1.800
Đường từ đường ĐH01 đến đê
sông Đáy (ĐH08).
1.600
Các đường xóm, tổ dân phố
và vị trí còn lại
1.300
7
Phường Lê Hồng Phong
Đường Phú Viên (đường
liên tổ Phú Viên): Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến nút giao Lê Chân
nhánh 2 (ĐT494B cũ)
1.800
Đường Lạt Sơn (đường
liên tổ Lạt Sơn): Đoạn từ Chùa Lạt Sơn đến ngã tư đi Nhà máy xi măng Bút
Sơn (đường Lê Chân kéo dài)
1.800
Đường Phú Cường (đường
liên tổ Phú Cường): Đoạn từ nút giao ĐT 494B (cũ) với đường Ngô Gia Tự đến
Chùa Lạt Sơn
1.800
Các trục đường liên thôn (tổ
dân phố) của thôn Phú Viên, Lạt Sơn
1.800
Các đường thôn (tổ dân phố)
của thôn Phú Viên, Lạt Sơn và vị trí còn lại
1.500
8
Xã Liêm Chung
Đường từ đường Đinh Tiên
Hoàng (lối rẽ vào UBND xã) đến hết Ngã tư xóm 6 (Cạnh khu đất Quân đội)
4.000
Đường từ đường Đinh Tiên
Hoàng đến hết xã Liêm Chung
3.000
Các trục đường liên thôn,
liên xóm
2.500
Các đường thôn, xóm và vị
trí còn lại
1.800
9
Xã Phù Vân
Đường Nguyễn Thiện kéo dài
(điểm đầu từ Cầu Phù Vân, trạm bơm của Nhà máy nước và đường trục thôn Lê Lợi
đến đê Kim Bình)
5.000
Đường trục xã gồm các đoạn:
- Đoạn từ đường Nguyễn Thiện
kéo dài đến hết địa phần thôn 4, thôn 5
3.000
- Đoạn từ PL12, thửa 256 đến
PL4 , thửa 4
3.000
Đường trục xã: Từ PL1, thửa
292 đến PL7, thửa 149
2.800
Các trục đường liên thôn,
liên xóm
2.500
Các đường thôn, xóm và vị
trí còn lại
2.000
10
Xã Liêm Tuyền
Đường ĐH03: Đoạn từ đường ĐT 491 đến giáp xã
Đinh Xá
4.500
Đường trục chính xã từ giáp vị trí 3 đường
ĐT491 đến hết địa phận xóm 7;
2.500
Đường trục chính các thôn Triệu Xá, Bích Trì,
Ngái Trì.
2.500
Các đường xã, thôn và vị trí còn lại
2.000
11
Xã Liêm Tiết
Đường ĐH03: Đoạn từ giáp xã Đinh Xá đến giáp
xã Liêm Cần
4.200
Đường ĐH04: Từ Quốc lộ 21A đến giáp xã Liêm
Phong.
2.200
Đường trục thôn Văn Lâm.
1.800
Đường từ ngã ba thôn Văn Lâm đến Trung tâm Bảo
trợ xã hội.
1.500
Các đường thôn và vị trí còn lại
1.300
12
Xã Tiên Tân
Đê sông Nhuệ: Từ PL1, thửa 1 và thửa 7 đến
PL13, thửa 81 và PL2, thửa 105
2.000
Đường gom đường sắt (phía đông đường sắt): từ
PL1, thửa 1 đến PL8, thửa 25
2.500
Đường ĐH 06: Từ đường Sắt đến giáp xã Tiên Nội
2.500
Đường đi thôn Kiều: Từ đường Sắt đến thửa 52,
PL8 thôn Kiều
2.000
Các đường xã, thôn và vị trí còn lại
1.500
13
Xã Tiên Hiệp
Đường cầu vượt: Từ hộ ông Bình (PL9, thửa 36) đến
hộ ông Gieo (PL3, thửa 69)
2.500
Đường trục xã: Từ hộ ông Cầm (PL2, thửa 318) đến
hộ ông Hò (PL5, thửa 7)
2.000
Các đường xã, thôn và vị trí còn lại
1.500
14
Xã Tiên Hải
Đường trục xã và trục đường khu tái định cư
1.300
Các đường xã, thôn và vị trí còn lại
1.000
15
Xã Đinh Xá
Đường ĐH03: Đoạn từ giáp xã Đinh Xá đến giáp
xã Liêm Cần
4.200
Các trục đường liên xã
1.600
Các đường thôn, xóm và vị trí còn lại
1.300
16
Xã Trịnh Xá
Đường ĐH06
1.700
Các đường trục xã
1.300
Các trục đường thôn, xóm
1.200
Các đường còn lại của các thôn: Tràng, Thượng,
An Hoàng, Bùi Nguyễn, Đôn
1.000
17
Xã Kim Bình
Thôn Phù Lão (đường liên xã): Từ Quốc Lộ 21B đến
cống Ba Đa
2.000
Thôn Kim Thanh và các trục đường thôn Kim Thượng,
Đồng Tiến, Phù Lão
1.300
Các đường liên xã, liên thôn Mạnh Tiến và An Lạc
và vị trí còn lại
1.000
B. BỔ SUNG GIÁ ĐẤT
I. CÁC TUYẾN ĐƯỜNG PHỐ
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Stt
Tên đường, ranh
giới khu vực giá
Giá đất
I
Các tuyến đường phố
a
Bổ sung giá đất 03 đoạn của
03 tuyến đường đã có trong bảng giá đất, gồm:
18
Đường 3 tháng 7 (đường D2): Đoạn từ phố
Trương Minh Lượng đến trường THCS Thanh Châu
3.900
28
Đường Hoàng Văn Thụ Đoạn từ đường Lê
Chân đến đường Đinh Công Tráng
6.500
42
Đường Xuân Diệu (đường kè Nam Châu
Giang): Đoạn từ nút giao đường Trần Hưng Đạo đến ranh giới khu đô thị
Ceo 2
4.000
b
Bổ sung giá đất 02 tuyến đường chưa có trong bảng giá đất, gồm:
53
Đường bờ kè sông Đáy (địa phận phường Lê Hồng
Phong): Đoạn từ cầu Hồng Phú đến giáp xã Phù Vân
5.000
54
Đường bờ kè sông Đáy (địa phận xã Phù Vân):
Đoạn từ giáp huyện Kim Bảng (thửa 690, tờ PL11) đến hết địa phận xã Phù Vân
(thửa 3, tờ PL15)
5.000
II
Các tuyến phố và ngõ
a
Bổ sung giá đất 05 đoạn của
05 tuyến phố đã có trong bảng giá đất, gồm:
3
Phố Phạm Tất Đắc: Đoạn từ đường Lê Công
Thanh đến chùa Mễ Thượng
8.400
16
Phố Yết Kiêu (đường D4): Đoạn từ đường
Trần Hưng Đạo đến đường Lê Duẩn
12.000
19
Phố Lương Văn Đài: Đoạn từ nhà hàng Ngọc
Sơn (thửa 590, tờ 16) nối đến phố Bạch Trà
9.000
37
Phố Trần Văn Chuông: Từ trường THPT Phủ
Lý A đến trường THCS Lê Hồng Phong
6.500
80
Phố Nguyễn Lam: Đoạn từ phố Nguyễn Phúc
Lai đến đường Đinh Tiên Hoàng
8.000
b
Bổ sung giá đất 06 tuyến
phố chưa có trong bảng giá đất, gồm:
91
Phố Nguyễn Thái Học: Từ phố Đặng Thai
Mai qua đường Lê Duẩn đến đường Đào Văn Tập (đường phía Tây trường chuyên
Biên Hòa)
8.000
92
Phố Bùi Thức: Từ đường Huỳnh Thúc Kháng
đến đường Điện Biện Phủ (Khu đô thị Liêm Chính)
6.000
93
Phố Trần Quang Tặng : Từ đường Nguyễn
Phúc Lai đến đường 17,5m bên hông chi cục Hải quan (Khu đô thị Liêm Chính)
6.200
94
Phố Ngô Đình Quỳ: Từ phố Hoàng Ngân đến
phố Bùi Văn Quế (Thuộc Khu Tái định cư Thá-Liêm Chính)
6.500
95
Phố Bùi Đình Thảo: Đoạn từ kè Sông Châu
Giang đến phố Dịu Hương (khu đô thị Ceo 2) Liêm Tuyền
4.600
96
Phố Dịu Hương: Từ Phố Đặng Văn Ngữ đến
khu dân cư thôn Triệu Xá (khu đô thị Ceo 2) Liêm Tuyền
4.500
II. KHU VỰC NÔNG THÔN CÁC
XÃ NGOẠI THÀNH THÀNH PHỐ VÀ KHU DÂN CƯ CŨ CỦA MỘT SỐ PHƯỜNG (ngoài khu
vực đã xác định theo đường phố, phố quy định tại Bảng giá)
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Stt
Tên khu vực,
ranh giới khu vực giá
Giá đất
2
Phường Thanh Châu
Khu vực nông thôn: Đối với tổ dân phố Đọ Xá
- Các trục đường liên thôn, liên xóm, tổ dân
phố
1.700
- Các đường thôn, xóm, tổ dân phố và vị trí
còn lại
1.300
11
Xã Liêm Tiết
Đường trục thôn Khê Lôi: Đoạn từ chùa Khê Lôi
đến giáp xã Liêm Tuyền
1.000
C. ĐIỀU CHỈNH ĐƯA RA KHỎI
BẢNG GIÁ ĐẤT
I. KHU VỰC CÁC ĐƯỜNG, PHỐ:
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Stt
Tên đường,
ranh giới, khu vực giá
Giá đất
Lí do điều
chỉnh đưa ra khỏi Bảng giá đất
52
Đường ĐT499
Vì trùng với đường Phạm Văn
Đồng (đường nối 2 cao tốc Liêm Tuyền + Đinh Xá + Trịnh Xá) (số thứ tự 46 mục
I. Khu vực các đường, phố)
Địa bàn xã Liêm Tuyền:
- Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến giáp xã Đinh Xá
5.000
Địa bàn xã Đinh Xá:
- Đoạn từ đường Hà Huy
Tập đến giáp xã Trịnh Xá
4.000
- Đoạn từ giáp xã Trịnh
Xá đến giáp xã Tràng An (huyện Bình Lục)
3.000
Địa bàn xã Trịnh
Xá: - Đoạn thuộc địa bàn xã Trịnh Xá
3.000
II. KHU VỰC NÔNG THÔN
CÁC XÃ NGOẠI THÀNH THÀNH PHỐ VÀ KHU DÂN CƯ CŨ CỦA MỘT SỐ PHƯỜNG (ngoài
khu vực đã xác định theo đường phố, phố quy định tại Bảng giá này):
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Stt
Tên đường,
ranh giới,
khu vực giá
Giá đất
Lí do điều
chỉnh đưa ra khỏi Bảng giá đất
1
Phường Liêm chính
Đường từ lối rẽ vào UBND xã
đến ngã ba thôn (tổ dân phố) Thá và đường ra Khu tập thể đường sắt (qua Trường
THCS)
3.000
Do đã được xác định theo vị
trí của các tuyến đường, phố và mặt cắt đã được quy định trong Bảng giá đất
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT SỐ 4 - GIÁ ĐẤT Ở TẠI THỊ XÃ DUY
TIÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của
HĐND tỉnh)
A. ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
I. TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ
1. Đường Quốc lộ 38
1.1. Đường Quốc lộ 38 – Điều chỉnh
đổi tên thành đường Nguyễn Tất Thành.
1.3. Đường Quốc lộ 38 mới (đoạn
tránh Hòa Mạc từ Vực Vòng đến cầu Yên Lệnh) – Điều chỉnh đổi tên thành đường
Nguyễn Tất Thành.
2. Đường Quốc lộ 37B (đường tỉnh lộ ĐT493 cũ)
– Điều chỉnh đổi tên thành đường Lý Nhân Tông
II. TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỈNH LỘ
2. Đường ĐT493 - Điều chỉnh đổi tên thành
đường Lý Nhân Tông
III. GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC PHƯỜNG, XÃ
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Stt
Tên phường,
khu vực, đường, phố và ranh giới khu vực giá
Giá đất
1
Phường Đồng Văn
a
Khu vực 1
Đường Nguyễn Hữu Tiến (Quốc
lộ 38): Đoạn từ chân cầu Vượt đến giáp phường Yên Bắc.
15.000
Đường Phạm Ngọc Nhị
(ĐT498C): Đoạn từ QL1A đến giáp phường Duy Minh
7.500
Đường Đinh Tiên Hoàng
(QL1A): Thuộc địa bàn phường Đồng Văn
5.500
Đường Độc Lập trên địa bàn
phường Đồng Văn
7.000
b
Khu vực 2
Đường Nguyễn Hữu Tiến (QL38
mới): Đoạn từ đường gom QL1A đến giáp phường Duy Minh
4.000
Đường Nguyễn Hữu Tiến: Đoạn
đường gom từ Quốc lộ 1A đến hết cầu vượt về phía Đông (phía Bắc Cầu vượt)
4.000
Phố Tố Hữu: Trục đường cảnh
quan khu đô thị mới Đồng Văn
5.500
Phố Nguyên Phi Ỷ Lan: Đường
từ khu quy hoạch Đài tưởng niệm đến hết đường 36m vào sân vận động Đồng Văn
5.500
Phố Nguyễn Nghĩa Thọ: Đường
22m nối từ thửa 94, PL30 đến thửa 211, PL31
5.000
Phố Dương Văn Nội: Đường từ
QL38 vào khu đô thi mới (từ giáp thửa 269, PL12 đến thửa 57, PL30)
4.000
Đường Nguyễn Văn Ninh: Đường
vào Khu công nghiệp Đồng Văn.
5.000
Phố Bùi Đình Thảo: Đường
22m phía Đông khu đất sân vận động Đồng Văn (giáp với khu Tái định cư tổ dân
phố Vực Vòng).
5.500
Phố Nam Cao: Đường phía Nam
khu đất sân vận động Đồng Văn và phố Hồ Xuân Hương (đường 18m phía Bắc sân vận
động Đồng Văn)
4.500
c
Khu vực 3
Đường Đinh Công Tráng (đường
ĐH11): Từ QL38 đến giáp phường Duy Minh
3.500
Đường Bạch Thái Bưởi: Trục
kết nối QL38 với QL21B đến giáp phường Tiên Nội
4.000
Đường ĐH10: Từ giáp Quốc lộ 38 đến hết địa phận
phường (giáp phường Bạch Thượng)
3.500
Đường vào xí nghiệp đông lạnh (cũ)
3.000
Các đường còn lại trong khu Đô thị mới
3.000
Các đường còn lại trong khu Đô thị HDT
3.000
Các đường còn lại trong khu đất Sân vận động Đồng
Văn
3.000
d
Khu vực 4
Đường trục chính trong các khu
đất tái định cư, hỗ trợ 7% phục vụ giải phóng mặt bằng Khu Công nghiệp Đồng
Văn 3
2.200
Đường trục chính tổ dân phố
Đồng Văn và Ninh Lão, Phạm Văn Đồng
2.000
Các trục đường còn lại
trong tổ dân phố Đồng Văn, Ninh Lão, Phạm Văn Đồng và trong khu tập thể trại
giống lúa
1.500
Đường trục tổ dân phố Sa
Lao (địa phận xã Tiên nội cũ) : Từ ông Thản thửa 127, PL01 đến chùa Sa
Lao và ông Phú thửa 01, PL01 (BĐĐC xã Tiên Nội cũ )
1.800
2
Phường Hòa Mạc
a
Khu vực 1
Đường Nguyễn Tất Thành: Đoạn
từ sân vận động Hoà Mạc đến hết thửa đất số 31, tờ PL8 (hộ ông Thảo), Thửa đất
số 95, tờ PL7 (hộ ông Thành).
12.000
Đường Nguyễn Tất Thành: Từ
thửa 63, tờ số 3 (ông Khánh); khu đường gom (tổ dân phố số 4) đến giáp xã
Trác Văn
9.000
Đường Nguyễn Tất Thành: Đoạn
từ giáp phường Yên Bắc đến sân vận động Hoà Mạc
6.000
Đường Nguyễn Tất Thành: Từ
hộ Bà Ngân (đầu cầu Giát, PL27, thửa 52) đến giáp xã Chuyên Ngoại
5.000
b
Khu vực 2
Đường Võ Nguyên Giáp (địa
bàn phường Hoà Mạc)
4.500
Đường Trần Bình Trọng: Đoạn
từ giáp QL38 đến hộ ông Cân (PL06, thửa 66)
5.000
c
Khu vực 3
Các trục phố chính trong
khu đô thị Hoà Mạc: Lê Quý Đôn, Nguyễn Thành Lê, Cao Bá Quát, Trần Quốc Vượng
4.000
Phố Nguyễn Công Thành
3.500
Các đường còn lại trong khu
Đô thị Hòa Mạc
3.000
Đường Lý Nhân Tông: Từ trụ
sở UBND thị xã đến giáp xã Yên Nam
3.000
Đường Đào Văn Tập: Từ hộ
ông Sử (PL9, thửa 40) đến hộ ông Dũng (PL14, thửa 97)
3.000
Đường Trần Bình Trọng: Đoạn
từ Cống I4-15 đến giáp phường Châu Giang
3.000
Đường từ Chợ Hòa Mạc đến hết Trung tâm y tế thị
xã
3.000
Đường Châu Giang: Từ giáp
đường ĐH01 đến Cầu Nông Giang (giáp phường Châu Giang)
3.000
Đường Lũng Xuyên
3.000
d
Khu vực 4
Đường Đào Văn Tập: Từ giáp hộ
ông Dũng (PL14, thửa 97) đến giáp xã Trác Văn
1.700
Các trục đường chính của phố
còn lại và trục đường chính khu đất hỗ trợ 7%
1.500
Các trục đường tổ dân phố
Quan Nha, Trại Quan Nha (chuyển từ xã Yên Bắc cũ sang)
1.200
Các trục đường tổ dân phố Chuyên
Mỹ
1.000
Trục đường chính nội bộ khu
đất đấu giá phía Đông đường ĐH01 (giáp phường Châu Giang)
1.700
Trục đường chính nội bộ khu
đất đấu giá và đất hỗ trợ 7% tổ dân phố Phúc Thành - phía Tây đường ĐH01
(giáp phường Châu Giang)
1.500
Đường trong khu tái định cư
dự án đường tránh QL38 Tổ dân phố số 1
1.500
3
Phường Tiên Nội
a
Khu vực 1
Đường Bạch Thái Bưởi
3.000
Đường Lê Tung
3.500
Trục đường chính đất 7%
(khu vực các tổ dân phố Trung Hòa B, Kim Hòa, Ngô Tân)
2.500
Đường Trương Minh Lượng
3.500
Đường trong khu Đô thị Đại
học Nam Cao (Đường ĐH06 cũ): Từ đầu đường giáp xã Tiên Ngoại đến hết địa phận
phường Tiên Nội (Giáp phường Hoàng Đông)
3.000
b
Khu vực 2
Các trục đường đô thị (trục
đường xã cũ)
2.500
c
Khu vực 3
Các đường đô thị còn lại
(đường thôn cũ).
1.500
4
Phường Bạch Thượng
a
Khu vực 1
Đường ĐH 10: Từ giáp phường
Đồng Văn đến giáp đường D1 (tổ dân phố Thần Nữ)
3.000
Đường Võ Văn Kiệt, D1, các
khu tái định cư trên địa bàn phường
4.000
Đường ĐH10B cũ: Đoạn từ hộ
bà Thành (PL10, thửa 20) tổ dân phố Giáp Nhất đến Nhà văn hóa tổ dân phố Giáp
Nhất
2.000
Đường Hoành Uyển: Từ giáp
phường Yên Bắc đến giáp phường Duy Minh
2.000
b
Khu vực 2
Đường trục (đường xã
cũ):
- Từ hộ ông Viện (PL10, thửa
11) đến hộ ông Thông (PL9, thửa 214) tổ dân phố Giáp Nhất
2.000
Các trục đường thuộc tổ dân
phố Giáp Nhất:
- Từ hộ ông Cẩn (PL10, thửa
68) đến hộ ông Phúc (PL9, thửa 47) tổ dân phố Giáp Nhất
- Từ giáp hộ ông Hải (PL10,
thửa 62) đến hộ ông Trường (PL10, thửa 88) tổ dân phố Giáp Nhất
1.800
Trục đường: Từ giáp hộ ông
Động (PL9, thửa 215) đến hộ ông Học (PL9, thửa 306) tổ dân phố Giáp Nhất
1.800
Trục đường: Từ hộ bà Lan
(PL1, thửa 37) tổ dân phố Ngũ Nội đến hộ ông Huy (PL4, thửa 299) tổ dân phố
Giáp Nhì
1.800
c
Khu vực 3
Các trục đường tổ dân phố
còn lại
1.000
5
Phường Duy Minh
a
Khu vực 1
Đường Nguyễn Hữu Tiến (địa
bàn xã Duy Minh)
8.500
Phố Nguyễn Tri Phương
5.000
Đường Đinh Công Tráng (địa bàn
phường Duy Minh)
3.500
Đường Đinh Tiên Hoàng: Đoạn
từ giáp phường Đồng Văn đến giáp dốc tổ dân phố Tú
4.500
Đường Đinh Tiên Hoàng: Đoạn
từ dốc tổ dân phố Tú đến hết địa giới phường Duy Minh giáp TP. Hà Nội.
4.000
Đường Duy Tân (thuộc địa
bàn phường Duy Minh)
3.500
Đường Phạm Ngọc Nhị (ĐT
498C): Thuộc địa bàn phường Duy Minh
5.000
b
Khu vực 2
Đường trục phường: Từ hộ
ông Lương (PL7, thửa 293) đến giáp hộ ông Quang - Hoài (PL7, thửa 271).
2.000
Trục đường: Từ hộ ông Mùi (PL7,
thửa 143) đến hộ ông Phương (PL7, thửa 209) (đường xã cũ)
2.000
Trục đường: Từ hộ ông Quýnh
(PL5, thửa 9) tổ dân phố Tú đến Chùa tổ dân phố Tú (đường xã cũ)
2.000
Trục đường: Từ giáp hộ ông
Anh (PL1, thửa 36) đến Trạm bơm tổ dân phố Ngọc Thị (đường xã cũ)
2.000
Trục đường: Từ hộ bà Thật tổ
dân phố Ngọc Thị đến thửa đất số 56, PL 02 (Đất UB) (đường xã cũ)
2.000
Trục đường đê Sông Nhuệ: Từ
Đầu tuyến đến hết địa phận phường Duy Minh giáp phường Hoàng Đông
2.000
Đường ĐH10B: Từ giáp phường
Bạch Thượng đến Quốc lộ 1A
2.500
Đường Trần Quyết (địa bàn
phường Duy Minh)
1.300
6
Phường Duy Hải
a
Khu vực 1
Đường Nguyễn Hữu Tiến (địa
bàn phường Duy Hải)
8.500
Trục đường chính khu Đô thị
Đồng Văn Xanh (đường Đặng Thùy Trâm): Đường 42m (đoạn từ Bệnh viện Quốc tế Đồng
Văn đến vị trí QH trường Tiểu học)
6.500
Trục đường trong khu Đô thị
Đồng Văn Xanh 17.5m (hướng Đông - Tây) (đường Nguyễn Tri Phương) nối tiếp đoạn
đường giáp phường Duy Minh đến giáp huyện Kim Bảng
5.000
Trục đường Đô thị Đồng Văn
Xanh (đường Nguyễn Thượng Hiền): Đoạn nối từ đường ĐT 498C (tổ dân phố
Chuông, phường Duy Minh) đến QL38 phường Duy Hải
4.000
Đường Duy Tân (thuộc địa
bàn phường Duy Hải)
4.000
Đường Ngô Quyền: Từ hộ ông
Thạo (PL13, thửa 70) đến kho lương thực
1.200
b
Khu vực 2
Đường Trần Khánh Dư
700
Trục đường: Từ trạm điện tổ
dân phố Tứ Giáp (đầu tuyến đường) đến giáp đường QL1A
600
Từ Cổng làng tổ dân phố Đông
Hải giáp hộ ông Minh (PL08, thửa 236) đến giáp đường Ngô Quyền
600
c
Khu vực 3
Đường Ngô Quyền: Từ cổng
kho dự trữ Quốc gia (thửa 16, PL12) đến giáp phường Duy Minh (thửa 2, PL03).
600
Các trục đường tổ dân phố còn lại
750
7
Phường Hoàng Đông
a
Khu vực 1
Đường Đinh Tiên Hoàng (thuộc
địa bàn phường Hoàng Đông).
5.000
Đường Trương Minh Lượng địa
phận tổ dân phố Hoàng Hạ
2.000
Đường Trần Quyết tổ dân phố
Hoàng Thượng: Từ giáp Quốc lộ 1A đến hộ ông Phụng (PL10, thửa 15)
1.500
b
Khu vực 2
Đoạn đường thuộc tổ dân phố
Ngọc Động gồm: Đường Trần Quyết (Từ giáp phường Duy Minh đến Trường tiểu học)
và trục đường phía tây tổ dân phố Ngọc Động
900
Đoạn đường thuộc tổ dân phố
Bạch Xá: Từ giáp Quốc lộ 1A đến hết giếng làng (PL5, thửa 149)
3.000
Các trục đường phố chính
còn lại thuộc tổ dân phố Bạch Xá (trục đường thôn cũ)
1.500
Đoạn đường thuộc tổ dân phố
Hoàng Thượng: Đường Trần Quyết (Từ trường tiểu học đến giáp hộ ông Phụng
(PL10, thửa 15) và đường trục chính tổ dân phố Hoàng Thượng; đường phía Đông
tổ dân phố lên cụm công nghiệp; đường trục xóm trại tổ dân phố Hoàng Thượng.
(trục đường thôn cũ)
900
Đoạn đường thuộc tổ dân phố
Hoàng Lý (trục đường thôn cũ) và đường Trương Minh Lượng (đoạn từ khu đất hỗ
trợ 7% tổ dân phố Hoàng Lý đến thành phố Phủ Lý)
900
Đường Lê Tung
3.500
8
Phường Châu Giang
a
Khu vực 1
Đường Võ Nguyên Giáp (thuộc
địa bàn phường Châu Giang)
4.500
Đường Trần Bình Trọng: Từ giáp
phường Hòa Mạc đến giáp đường Võ Nguyên Giáp
5.000
Đường Trần Quang Khải: Từ
giáp phường Hòa Mạc đến giáp đường Võ Nguyên Giáp
Đường Trần Bình Trọng: Từ
ngã ba trường mầm non tổ dân phố Đông Ngoại đến ngã ba tổ dân phố Đoài
4.000
Đường Châu Giang: Từ đầu cầu
Chợ Lương đến Cầu Nông Giang (giáp phường Hòa Mạc)
4.000
b
Khu vực 2
Đường Trần Quang Khải - đoạn
còn lại: Từ giáp đường Võ Nguyên Giáp đến giáp đường Trần Bình Trọng
4.000
Đường Trần Bình Trọng: Từ
giáp đường Võ Nguyên Giáp đến ngã ba trường mầm non tổ dân phố Đông Ngoại
4.000
Đường Trần Bình Trọng: Từ
ngã ba tổ dân phố Đoài đến hết địa phận phường Châu Giang (giáp xã Mộc Bắc)
3.000
Đường Lý Trần Thản: Từ ngã ba
trường mầm non tổ dân phố Đông Ngoại đến Cổng nghĩa trang liệt sỹ
1.000
Đường Lý Trần Thản: Từ ngã
ba tổ dân phố Tây Duyên Giang đến chùa tổ dân phố Tây Duyên Giang
1.000
Trục đường chính nội bộ khu
đất đấu giá phía Đông đường Trần Bình Trọng (giáp phường Hòa Mạc)
1.500
Trục đường chính nội bộ khu
đất hỗ trợ 7% tổ dân phố Phúc Thành
1.000
Đường Trần Thuấn Du: Từ
giáp đường Võ Nguyên Giáp đến đường Trần Quang Khải
1.000
c
Khu vực 3
Các trục đường còn lại (Trục
đường xã, thôn còn lại cũ)
750
9
Phường Yên Bắc
a
Khu vực 1
Đường Nguyễn Tất Thành: Từ
giáp phường Đồng Văn đến đường Lũng Xuyên
12.000
Khu vực còn lại đường Nguyễn
Tất Thành (từ đường Lũng Xuyên đến giáp phường Hoà Mạc)
8.000
Đường Võ Nguyên Giáp (địa
bàn phường Yên Bắc)
4.500
Đường Lũng Xuyên: Từ giáp
đường Nguyễn Tất Thành đến kênh I48.1 (thửa 53, PL4)
4.500
Đường Lũng Xuyên: Từ giáp
Kênh I48.1 (thửa 53, PL4) đến hết địa phận phường Yên Bắc (giáp phường Hoà Mạc)
3.000
b
Khu vực 2
Đường Trương Minh Lượng
(trên địa bàn phường Yên Bắc)
2.000
Trục đường thuộc tổ dân phố
Đôn Lương: Từ giáp đường Lũng Xuyên đến hộ ông Tỉnh (thửa 234, PL17)
5.000
Tuyến còn lại thuộc tổ dân phố
Đôn Lương: Từ hộ ông Tỉnh (Thửa đất số: 234, PL17) đến hết địa phận phường
Yên Bắc (giáp phường Tiên Nội) (Trục đường thôn cũ)
2.500
Đường Hoành Uyển (địa bàn
phường Yên Bắc)
2.500
Các trục đường thuộc các
tổ dân phố: Vũ Xá; Lương Xá; Chợ Lương (trục đường xã cũ).
2.000
Đường dọc Kênh I48 nối từ
đường Nguyễn Tất Thành đến giáp phường Tiên Nội
3.500
Trục đường Tổ dân phố Bùi:
Từ Giếng Bùi đến hết khu đất dịch vụ 7%
2.500
10
Xã Mộc Nam
c
Khu vực 3
Các trục đường thôn, xóm còn lại
550
11
Xã Chuyên Ngoại
a
Khu vực 1
Đường Đào Văn Tập: Từ hộ
ông Hiền (thửa 178, PL23) đến xã Trác Văn.
2.000
Đường ĐH02: Từ Ngã ba Hàng đến phà Yên Lệnh cũ
3.000
Đường trục chính khu đất hỗ trợ 7%
2.500
b
Khu vực 2
Đường trục thôn Quan Phố; Từ QL38 đến nhà văn
hóa thôn
1.800
Đường trục thôn Quan Phố; Từ QL38 đến hộ ông
Phong (PL13, thửa 16)
1.200
Đường trục thôn Từ Đài; Từ QL38 đến hộ ông
Trãi (PL02, thửa 26)
1.200
Đường trục thôn Điện Biên; Từ hộ ông Thi (PL6,
thửa 114) đến trường trung học cơ sở
1.200
Đường trục thôn Yên Mỹ; Từ đường ĐH02 đến hộ
ông Dương (PL9, thửa 163) thôn Yên Mỹ
850
c
Khu vực 3
Các đường trục thôn, xóm còn lại.
650
12
Xã Trác Văn
a
Khu vực 1
Các đường dọc chính vào Khu đô thị Hòa Mạc (đường
20,5m, đường 27m, đường 45): Từ giáp QL38 đến đường 24m
4.000
Các đường còn lại trong khu Đô thị Hòa Mạc
3.000
Đường Đào Văn Tập: Giáp phường
Hoà Mạc đến hết địa giới xã Trác Văn giáp xã Chuyên Ngoại
2.000
c
Khu vực 3
Các trục đường thôn còn lại.
600
Các đường nội bộ còn lại trong khu đất dịch vụ
(vị trí từ cửa ông Giới xuống khu vực trường cấp 1B cũ)
600
13
Xã Mộc Bắc
a
Khu vực 1
Đường ĐH01: Từ Nhà máy gạch Mộc Bắc đến hết địa
phận xã Mộc Bắc (giáp phường Châu Giang).
1.600
b
Khu vực 2
- Đường trục xã: Từ hộ ông
Dành thôn Hoàn Dương (PL12, thửa 01) đến hết tuyến đường xã, hộ ông Chính
thôn Yên Bình (PL19, thửa 09).
- Đường trục xã: Từ hộ ông
Hiệu thôn Yên Bình (PL14, thửa 216) đến hết tuyến đường xã, hộ ông Thiệu thôn
Yên Hoà (PL16, thửa 29).
- Đường trục xã: Từ hộ ông
Tài thôn Yên Bình (PL14, thửa 109) đến hết tuyến đường xã, hộ bà Tốt thôn Yên
Bình (PL13, thửa 29).
- Đường trục xã: Từ hộ ông Biên thôn Hoàn
Dương (PL01, thửa 06) đến hết tuyến đường xã, hộ bà Huệ thôn Hoàn Dương
(PL01, thửa 59).
1.000
14
Xã Tiên Ngoại
a
Khu vực 1
Đường Bạch Thái Bưởi
2.000
Từ hộ ông Tùng thôn Doãn
(PL7, thửa 244) đến hộ ông Phẩm (PL7, thửa 190)
Khu đất hỗ trợ 7% (dãy giáp đường D1- khu đô
thị Đại học Nam Cao)
1.200
Đường ĐH06 Từ giáp xã Yên
Nam đến cầu chui thôn Doãn
Đường trong khu đại học Nam Cao: Từ nhà thờ
Nguyễn Lương đến giáp phường Tiên Nội
1.000
b
Khu vực 2
Đường trục xã: Từ thôn Thượng
(giáp phường Tiên Nội) đến Trụ sở UBND xã
Đường trục xã: Từ cống I48 đến hết địa phận
thôn Yên Bảo (giáp xã Tiên Hiệp)
700
c
Khu vực 3
Các trục đường xã thôn còn lại
600
15
Xã Yên Nam
a
Khu vực 1
Đường Lũng Xuyên (Đường
ĐH05): Từ Trạm Bơm Nách Lôm đến Đình Trắng thôn Thận Y)
1.500
16
Xã Tiên Sơn (xã Đọi Sơn, Châu Sơn, Tiên
Phong cũ)
a
Khu vực 1
Đường ĐH07: Từ đường QL37B - Khu Tịch Điền đến
hết thôn Lĩnh Trung
900
Đường ĐH07: Từ giáp thôn Lĩnh Trung đến thửa
111; PL8 thôn An Mông 1
750
Đường đê Bắc Châu Giang: Từ trường Tiểu học
(xã Tiên Phong cũ) đến Cầu Câu Tử
Đường trục xã: Từ hộ ông Vương (xóm Trung) thôn
Trung Thượng (PL01, thửa 09, đầu tuyến đường xã) đến cuối tuyến đường xã (hộ
ông Chắc thôn Trung Thượng (PL01, thửa 149- Bản đồ xã Châu Sơn cũ)
b
Khu vực 2
Đường đê Bắc Châu Giang: Từ giáp đường ĐT493B
thôn Lê Xá đến hộ ông Thọ thôn Lê Xá (PL04; thửa 106 - bản đồ xã Châu Sơn cũ)
600
Các trục đường xã, thôn (khu vực xã Đọi Sơn
cũ)
c
Khu vực 3
Các trục đường xã (khu vực xã Châu Sơn cũ) từ
thửa 141, PL4 đến hết xóm Thượng (thôn Trưng Thượng)
600
Đường trục xã: Từ nhà ông Sinh thôn An mông 2
(PL4, thửa 07) đến hộ bà Yến thôn An Mông 1 (PL9, thửa 34)
550
Các trục đường thôn, xóm còn lại (thuộc xã
Tiên Phong và Châu Sơn cũ)
500
B. BỔ SUNG GIÁ ĐẤT
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Stt
Tên phường, khu
vực, đường, phố và ranh giới khu vực giá
Giá đất
4
Phường Bạch Thượng
a
Khu Vực 1
Đường trục chính tổ dân phố
Văn Phái (dọc tuyến đường 25m thuộc KCN Đồng Văn I mở rộng)
3.000
8
Phường Châu Giang
b
Khu Vực 2
Đường Trần Quốc Toản: Từ giáp đường Trần Quang
Khải đến hết địa phận phường Châu Giang (Giáp TP Hà Nội)
4.000
9
Phường Yên Bắc
b
Khu Vực 2
Trục đường từ Đình Lũng Xuyên đến hết địa phận
phường Yên Bắc (PL16, thửa 57) giáp phường Hoà Mạc
2.500
6
Phường Duy Hải
a
Khu Vực 1
Các trục đường còn lại trong khu đô thị Đồng
Văn Xanh
2.500
17
Các tuyến đường phát sinh mới chưa có tên
nêu trên được xác định theo độ rộng, mặt cắt như sau:
Xã Mộc Bắc
Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 17m trở
lên
2.000
Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 13m đến dưới
17m
1.500
Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 9m đến dưới
13m
1.000
Các tuyến đường có mặt cắt ngang dưới 9 mét
700
C. ĐIỀU CHỈNH ĐƯA RA KHỎI
BẢNG GIÁ ĐẤT
III. GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC PHƯỜNG, XÃ
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Stt
Tên phường,
khu vực, đường, phố và ranh giới khu vực giá
Giá đất
Lí do điều
chỉnh đưa ra khỏi Bảng giá đất
1
Phường Đồng Văn
b
Khu vực 2
Đường 22m phía Đông khu đất
sân vận động Đồng Văn
5.000
Do trùng vị trí đã được quy
định trong Bảng giá đất
PHỤ LỤC 04
ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT SỐ 5 - GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC THỊ TRẤN
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của
HĐND tỉnh)
A. ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
1. Thị trấn Quế, huyện Kim Bảng
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Stt
Tên khu vực,
vị trí, đường, phố và ranh giới khu vực giá
Giá đất
2
Khu vực 2 (các tổ dân phố số 2,3,6,7)
Vị trí còn lại của tổ 6,7
1.050
3
Khu vực 3 (các tổ 1 và còn lại của tổ 2)
Đường Lý Thường Kiệt: Từ hộ
ông Khoa tổ 2 đến hộ ông Dũng tổ 1
1.500
Vị trí còn lại của tổ 1
1.050
4. Thị trấn Tân Thanh,
huyện Thanh Liêm
Đơn vị
tính: 1.000đ/m2
Stt
Tên khu vực,
vị trí, đường, phố và ranh giới khu vực giá
Giá đất
1
Tại các trục đường tỉnh.
b
Đường ĐT499B
( xã Thanh Lưu cũ )
Đoạn từ giáp xã Thanh Phong
đến lối rẽ nhà thờ An Hòa hộ ông (bà) Quý (thửa 314, PL3)
3.000
5. Thị trấn Bình Mỹ, huyện
Bình Lục
Đơn vị
tính: 1.000đ/m2
Stt
Tên khu vực,
vị trí, đường, phố và ranh giới khu vực giá
Giá đất
A
Thị trấn Bình Mỹ (đơn vị hành chính Thị
trấn Bình Mỹ cũ)
1
Khu vực 1
a
Vị trí 1
- Đường Trần Hưng Đạo
(đường QL21A): đoạn từ nhà ông Dũng (ngõ bà Uyên) đến nhà ông Nha (Tổ dân phố
Bình Long) (Tiểu khu Bình Long cũ).
- Đường Trần Tử Bình (Tức
đường ĐT497): Từ nhà ông Định (Đ12) đến đường Sắt
- Đường Trần Văn Chuông (đường
liên xã): Từ đường Trần Hưng Đạo đến Cầu Chéo Tổ dân phố Bình Thuận (Tiểu khu
Bình Thuận cũ).
- Đường Điện Biên Phủ (đường
N3): đoạn từ nhà ông Vương đến ngã tư giao với đường Lý Thường Kiệt.
10.000
b
Vị trí 2
- Các hộ liền kề Chợ Phủ -
Bình Mỹ.
5.300
- Dẫy 2 đường Trần Hưng Đạo
khu Trung tâm huyện. Gồm:
+ Từ hộ ông Nông đến ông
Phóng - tổ dân phố Bình Thắng (Tiểu khu Bình Thắng cũ).
+ Từ sau cây xăng đến nhà
bà Thu (hướng Ngân hàng)
+ Từ sau hiệu sách đến Nhà
Văn hoá huyện.
+ Từ đường Trần Hưng Đạo
qua Kho bạc đến hết Trường Nguyễn Khuyến.
+ Đường 3/2 (đường vào trụ
sở UBND huyện): Từ đường Trần Hưng Đạo chạy qua Công ty Dược (đường trục huyện)
đến cổng UBND huyện.
- Đường gom (Nam đường sắt):
Đoạn từ sau nhà ông Ất đến hộ ông bà Loan Toàn (tổ dân phố Bình Nam) (Tiểu
khu Bình Tiến cũ).
- Các vị trí còn lại của
khu đô thị mới: BA5A, BA7, A3 và A7.
c
Vị trí 3
- Dẫy 2 đường Trần Hưng Đạo
(ngõ hộ bà Uyên)
3.800
2
Khu vực 2
a
Vị trí 1
- Đường trục thị trấn:
+ Đường Điện Biên Phủ: đoạn
từ ngã tư giao với đường Lý Thường Kiệt đến hết Xí nghiệp Thuỷ nông.
7.900
+ Các hộ bám mặt đường
chính khu quy hoạch BA5A và BA5B.
6.900
+ Đường Triều Hội (đường vào
xã An Mỹ cũ): Các hộ bám mặt đường liên xã từ đường Trần Hưng Đạo chạy qua Trạm
Thủy nông đến hết lô BA7.
+ Khu quy hoạch đô thị mới
phía bắc Trường tiểu học Bình Mỹ, bám đường trục thị trấn.
+ Đường Lý Thường Kiệt (tđường
Đ4): từ đường Trần Hưng Đạo chạy qua phía Tây công an huyện đến hết lô A3.
+ Đường Nguyễn Khuyến (N2):
Đoạn từ đường 3/2 đến hết Cung thiếu nhi.
- Trần Hưng Đạo:
+ Đoạn từ hộ ông Thao - tổ
dân phố Bình Thắng (Tiểu khu Bình Thắng cũ) đến đường Lý Công Bình (đường vào
Đồn Xá).
+ Đoạn từ lối rẽ vào đường
Triều Hội đến đường Trần Quốc Toản (đường vào An Tập)
- Đường Trần Văn Chuông: Đoạn
từ cầu Chéo Bình thuận đến Cầu Cao thôn An Thái (hết địa phận thị trấn cũ).
- Đường Trần Tử Bình: Đoạn
từ mương Đ12 đến hộ ông Chinh (Tổ dân phố Bình Tiến) (Tiểu khu Bình Tiến cũ)
hết địa phận thị trấn (cũ), giáp xã Mỹ Thọ (cũ).
b
Vị trí 2
+ Đường phía Nam đường Sắt:
Từ hộ ông Hoàng Sơn đến hộ ông Truy.
3.600
+ Đường Trần Văn Chuông:
Sau nhà ông Chấp (tổ dân phố Bình Thuận) (Tiểu khu Bình Thuận cũ) đến hộ ông
Qúy (tổ dân phố Bình Thành) (Tiểu khu Bình Thành cũ).
+ Đường Cát Tường (tức đường
Đê Sông Sắt): Khu phía Tây đê sông Sắt từ đường Sắt đến trạm bơm An Đổ
+ Đường Cát Tường: Từ mương
S8 theo sông Sắt đến hết địa phận Thị trấn cũ (giáp xã An Mỹ cũ)
+ Các vị trí còn lại của
khu đô thị mới: BA5B
+ Từ Trường THPT đến hết xóm
ông Cửu - tổ dân phố Bình Long (Tiểu khu Bình Long cũ) đến Bệnh viện đa khoa
huyện Bình Lục.
+ Sau Trường THCS thị trấn
tổ dân phố Bình Long (Tiểu khu Bình Long cũ).
- Đường từ UB dân số KHH gia
đình và trẻ em đến giáp Bệnh viện Đa khoa huyện Bình Lục (phía Bắc Công an
huyện)
c
Vị trí 3
- Nam đường Sắt: Từ hộ ông
Truy đến hộ ông Độ (Tổ dân phố Bình Thắng) (Tiểu khu Bình Thắng cũ).
- Đường Điện Biên Phủ kéo dài
đoạn từ hộ ông Dũng tổ dân phố Bình Long đến hết đường Điện Biên Phủ.
2.600
3
Khu vực 3
a
Vị trí 1
Đường Trần Hưng Đạo:
+ Đoạn từ lối rẽ vào đường
Lý Công Bình đến giáp xã Đồn Xá
+ Đoạn từ lối rẽ vào đường Trần
Quốc Toản đến cầu Sắt - Tổ dân phố Bình Long (Tiểu khu Bình Giang cũ)
5.500
b
Vị trí 2
- Từ hộ ông Vọng đến hết
đình Cống - tổ dân phố Bình Nam (Tiểu khu Bình Nam cũ).
2.700
- Từ hộ ông Thoả đến Nhà
Văn hoá - tổ dân phố Bình Nam (Tiểu khu Bình Nam cũ).
- Các hộ phía Tây Kênh đông
- Tổ dân phố Bình Tiến (Tiểu khu Bình Tiến cũ) chạy qua Trường Dân lập đến
giáp địa phận xã Mỹ Thọ (cũ),
- Đường Trần Văn Chuông: từ
sau Nhà trẻ tổ dân phố Bình Thuận (Tiểu khu Bình Thuận cũ). đến hộ ông Long Tổ
dân phố Bình Thuận (Tiểu khu Bình Thuận cũ)
- Đường Trần Quốc Toản: từ mương S8 đến hết địa
phận thị trấn cũ (đường vào thôn An Tập).
2.700
- Từ hộ ông Sơn thuộc Tổ dân phố Bình Thắng
(Tiểu khu Bình Thắng cũ) (PL8, thửa 132) xóm ông Phán đến hết hộ ông Dương
(Thửa 214, PL8) Tổ dân phố Bình Thắng (Tiểu khu Bình Thắng cũ).
- Phía Nam đường Sắt: Từ cầu An Tập đến nhà
máy nước Bình Mỹ
4
Khu vực 4
a
Vị trí 1
- Đường từ đường Sắt (hộ
ông Tới) đến hết thị trấn đường vào thôn Văn Phú.
1.100
- Đường Lý Công Bình (tức
đường vào thôn Đa Bồ Đạo (Thôn Đạo Truyền cũ)): Bám đường vào xã Đồn Xá (nhà
ông Thuyên) đến hết thị trấn.
- Đường Triều Hội đoạn từ
giáp khu lô BA7 chạy theo đường vào xã An Mỹ (cũ) đến hết địa phận thị trấn
(cũ).
- Toàn bộ xóm ông Duyên - tổ
dân phố Bình Thuận (Tiểu khu Bình Thuận cũ): Từ hộ ông Đạo đến hộ ông Hùng cả
2 bên đường.
b
Vị trí 2
- Từ cạnh hộ ông Chinh đến
Trạm biến thế tổ dân phố Bình Nam (Tiểu khu Bình Nam cũ) đường vào tiểu khu
Bình Nam (Tiểu khu Bình Nam cũ).
900
- Từ phía tây Nhà văn hoá tổ
dân phố Bình Long (Tiểu khu Bình Minh cũ) đến hộ bà Hiếu - tổ dân phố Bình
Long (Tiểu khu Bình Minh cũ).
- Nam đường Sắt từ cạnh hộ
ông Độ (tổ dân phố Bình Thắng) (Tiểu khu Bình Thắng cũ) đến đường vào thôn
Văn Phú.
- Từ nhà Ông Dũng bám kênh
đông qua Nhà Văn hoá tổ dân phố Bình Thuận (Tiểu khu Bình Thuận cũ) đến thôn
An Thái.
- Toàn bộ trong xóm Khu
thương mại cũ thuộc tổ dân phố Bình Thắng.
c
Vị trí 3
- Toàn bộ trong xóm tổ dân
phố Bình Nam (Tiểu khu Bình Nam cũ).
700
- Toàn bộ trong xóm tổ dân phố
Bình Long (Tiểu khu Bình Minh cũ), toàn bộ phía bắc khu dân cư Tổ dân phố
Bình Long (Tiểu khu Bình Minh cũ).
- Toàn bộ trong xóm ông Nhạ
- tổ dân phố Bình Thuận (Tiểu khu Bình Thuận cũ), toàn bộ phía bắc UBND huyện
thuộc Tổ dân phố Bình Thuận (Tiểu khu Bình Thuận cũ).
700
- Toàn bộ trong xóm Trại
chăn nuôi cũ.
- Toàn bộ trong xóm Công ty
Xây dựng cũ.
- Toàn bộ trong xóm ông Văn
(Nam đường sắt lối rẽ Văn Phú, không bám đường)
B
Thị trấn Bình Mỹ (xã
An Mỹ cũ)
1
Đường Quốc lộ 21 (Đường
Phủ Lý - Mỹ Lộc cũ)
Đoạn từ giáp xã Đồn Xá đến
giáp xã Trung Lương
4.200
2
Đường Quốc lộ 37B (đường
tỉnh lộ ĐT 497 cũ)
- Đoạn từ Cầu An Thái giáp địa
phận thị trấn Bình Mỹ (cũ) đến hộ ông Nguyễn Công Khang.
2.500
- Đoạn từ giáp xã Đồn Xá đến
ngã ba đường ra Ga.
- Đoạn từ Cầu phía bắc hộ
ông Nguyễn Văn Hoàn đến đường rẽ thôn An Thái
3
Khu vực 1
- Đoạn từ tiếp giáp với địa
phận thị trấn Bình Mỹ (cũ), Mỹ Đôi qua UBND xã (cũ) đến nhà ông Lê Văn Tròn
(PL5, thửa 29).
- Đoạn từ Miếu Đệ Nhất thôn
An Thái qua Mỹ Đôi, qua Đình Hoà Trung đến nhà ông Đạt thôn An Tập (PL16, thửa
21) giáp địa phận thị trấn Bình Mỹ (cũ).
1.100
4
Khu vực 2
- Đường trục xã (cũ): Đoạn
từ nhà ông Tròn (PL5, thửa 29) đến gốc Gạo đê sông Sắt thôn Cao Cát.
- Đường trục xã (cũ): Đoạn
từ Cầu Hoà Trung qua thôn Cao Cát (thôn Cát Tường cũ) đến đê sông Sắt nhà ông
Anh (PL12, thửa 21).
900
5
Khu vực 3
Các đường còn lại nằm trong
khu dân cư của xã (cũ).
700
C
Thị trấn Bình Mỹ (xã Mỹ Thọ cũ)
1
Đường Quốc lộ 37B (đường
tỉnh lộ ĐT 497 cũ)
Đoạn giáp địa phận thị trấn
Bình Mỹ (cũ) từ hộ ông Lập đến đường ra Chiều Thọ hộ ông Kiều.
2.500
Đoạn từ hộ ông Kiều đến cống
Ngầm hết địa phận xã Mỹ Thọ (cũ)
1.600
2
Khu vực 1
- Đường trục xã: Đoạn từ cống
Thọ Lương (Thôn Lương Ý cũ) hộ ông Nhung (Tờ 7, thửa 3) đến cống ông Tôn thửa
đất hộ ông Thường (Tờ 11, thửa 265).
- Đường trục xã (cũ): Đoạn
từ hộ ông Thắng (Tờ 11, thửa 22) theo hướng tây đến hộ bà Dân (Tờ 13, thửa
2).
1.100
3
Khu vực 2
Gồm các trục đường xã (cũ)
còn lại:
- Đoạn từ hộ ông Hiển (Tờ
11, thửa 323) đến hộ ông Bội (Tờ 5, thửa 24)
- Đoạn từ hộ ông Hiên (Tờ
16, thửa 95) đến hộ ông Nhung (Tờ 17, thửa 3) theo hướng Đông Tây và Nam Bắc.
- Đoạn từ bờ Giếng An Dương
đến cống BH15 hộ ông Hùng (Tờ 18, thửa 52).
- Đoạn từ mương BH15 đến
Nhà Văn hoá xóm La Cầu thôn Tân An (Thôn La Cầu cũ).
900
4
Khu vực 3
D
- Đường từ miếu bà An Dương
thôn Tân An (thôn An Dưỡng cũ) đến hộ ông Tuấn Văn Phú (Tờ 10, thửa 352).
- Đường từ hộ ông Đảo (Tờ
1, thửa 1) theo hướng Đông sang Tây đến hộ ông Bội (Tờ 5, thửa 24).
- Đường từ Cống Thọ đến Cống
Đìa hộ ông Dũng.
- Đường từ hộ ông Lập (Tờ
13, thửa 22) đến hộ ông Hải (Tờ 13, thửa 32).
- Các tuyến đường còn lại của
các thôn: Thọ Lương, Tân An, Văn Phú (thôn Thượng Thọ, Lương Ý, La Cầu, An
Dương, Văn Phú cũ)
700
D
Các tuyến đường phát
sinh mới chưa có tên nêu trên được xác định theo độ rộng, mặt cắt như sau:
1
Các tuyến đường có mặt cắt
ngang từ 17 m trở lên
2.800
2
Các tuyến đường có mặt cắt
ngang từ 13 m đến dưới 17 m
2.100
3
Các tuyến đường có mặt cắt
ngang từ 9 m đến dưới 13 m
1.400
4
Các tuyến đường có mặt cắt
ngang dưới 9 mét
1.200
B.
BỔ SUNG GIÁ ĐẤT
1. Thị trấn Quế huyện
Kim Bảng
Đơn vị
tính: 1.000đ/m2
Stt
Tên khu vực,
vị trí, đường, phố và ranh giới khu vực giá
Giá đất
3
Khu vực 3 (tổ 1 và còn lại
của tổ 2)
Các ngõ của đường N10
1.500
5. Thị trấn Bình Mỹ, huyện Bình Lục
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Stt
Tên khu vực,
vị trí, đường, phố và ranh giới khu vực giá
Giá đất
A
Thị trấn Bình Mỹ (đơn
vị hành chính Thị trấn Bình Mỹ cũ)
1
Khu vực 1
a
Vị trí 1
Các hộ bám mặt đường QL.37B khu đô thị Tây
Bình Mỹ
10.000
b
Vị trí 2
Các hộ bám mặt đường 20m Khu đô thị Tây Bình Mỹ
(từ nhà ông Quang - TDP.Bình Thuận đến đường QL.37B)
5.300
c
Vị trí 3
Các vị trí còn lại của Khu đô thị Tây Bình Mỹ
3.800
2
Khu vực 2
a
Vị trí 1
Các hộ bám mặt đường Đường 27m Khu đô thị Tây
Bình Mỹ (Từ QL.21A đến đường QL.37B)
6.900
PHỤ LỤC SỐ 05
ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT SỐ 6 - GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU VỰC
NÔNG THÔN CỦA CÁC HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của
HĐND tỉnh)
A. ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
1. Huyện Kim Bảng
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Stt
Tên khu vực,
vị trí
Ranh giới
khu vực, vị trí
Giá đất
7
Xã Tân Sơn
7.1
Khu vực 1
a
Vị trí 1
- Đường ĐH03
2.500
- Đường từ trường PTTH Kim Bảng B đến đê sông
Đáy
2.500
3. Huyện Bình Lục
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Stt
Tên xã, khu
vực, đường và ranh giới khu vực giá
Giá đất
1
Xã Tiêu Động
a
Khu vực 1
Đường xã: Đoạn từ hộ ông Thái thôn Đích Chiều
(thôn Chiều cũ) đi qua ngã tư Ba Hàng, qua UBND xã đến ngã 3 thôn Tiêu Hạ Bắc
(cũ là thôn Tiêu Hạ) và khu vực Chợ Dằm.
900
b
Khu vực 2
- Đường xã: Đoạn từ hộ ông Thái thôn Đích Chiều
(thôn Chiều cũ) đi qua Xí nghiệp gạch ngói Đước đến hết thôn Vũ Xá.
- Đường thôn và đường liên thôn gồm:
+ Thôn Đỗ Khả Xuân (thôn Đỗ Khê cũ): Đoạn từ hộ
bà Thơm đến hộ bà Viện.
+ Thôn Đỗ Khả Xuân (thôn Khả Lôi cũ): Đoạn từ
hộ ông Hoạt đến hộ ông Xuyên.
+ Thôn Đỗ Khả Xuân (thôn Đồng Xuân cũ): Đoạn từ
hộ ông Bình qua Sân vận động đến mương S18 (thôn Khả Lôi).
+ Thôn Tiêu Viên: Đoạn từ hộ ông Bốn (phía tây
làng) đến hộ ông Luân (phía đông làng).
+ Thôn Tiêu Thượng: Đoạn từ hộ ông Sử đến Nhà
Thờ lớn.
+ Thôn Tiêu Hạ Nam (thôn Tiêu Hạ cũ): Đoạn từ
mương S16 đến hộ ông Đào Tất Thắng.
700
c
Khu vực 3
Tất cả các đường ngõ còn lại
500
5
Xã Tràng An
a
Khu vực 1
- Đường xã: Từ Tràng An đi xã Bình Nghĩa
- Đường liên xóm trong thôn Bãi Vĩnh đến thôn
Cương Thôn (đường liên xóm 5 đi xóm 6, xóm 7 cũ)
- Đường trục Thôn Mỹ Duệ (đường trục xóm 4 cũ)
- Đường trục thôn Dân Khang Ninh (đường trục
làng Đội 5, Đội 6, Đội 7 cũ).
- Đường liên xóm trong thôn Ô Mễ (đường liên
thôn: Từ Đội 1, Đội 2, Đội 3, Đội 4 cũ) và khu vực chợ Sông.
900
b
Khu vực 2
- Đường trục thôn Thiên Doãn (xóm 2 cũ)
- Phần cuối đường của Thôn Ô Mễ (Đội 4 cũ) tiếp
giáp xã Đồng Du
- Đường trục thôn Cương Thôn (xóm 7 cũ) tiếp
giáp xã Bình Nghĩa
- Đường trục thôn Ô Mễ (Đội 4 cũ) tiếp giáp
Thôn Hòa Thái Thịnh (Đội 8 cũ).
700
c
Khu vực 3
- Đường thôn Hòa Thái Thịnh, Thôn Thiên Doãn
(Đội 10, Đội 11, xóm 1 cũ), đường ra đồng thôn Ô Mễ (Đội 2 cũ) đến nhà ông
Mùi thôn Ô Mễ (đội 2 cũ) tiếp giáp xã Bình Nghĩa
- Các trục đường còn lại nằm trong khu vực dân
cư xã.
500
14
Xã Vũ Bản
a
Khu vực 1
- Đường ĐH02 (9021 cũ)
- Đường trục xã (khu vực UBND xã): Từ hộ ông
Trần Xuân Thể thôn 5 (thôn Gia Hội cũ) (PL23, thửa 378) đến nhà ông Trần Văn
Hoan thôn 6 (thôn Đoài cũ) (PL22, thửa 277).
- Đường trục xã (khu vực Chợ Vọc): Từ hộ ông
Trần Đình Bình thôn 2 (thôn Liễm cũ) (PL15, thửa 200) đến nhà ông Đặng Văn
Chiến thôn 3 (thôn Trung cũ) (PL15, thửa 437).
900
b
Khu vực 2
- Đường từ hộ ông Trương Đình Bích thôn 2
(thôn Đông Thành cũ) (PL4, thửa 18) đến hộ ông Lê Danh Ngưu thôn 1 (thôn Hậu
cũ) (PL9, thửa 28).
700
- Đường từ cầu Ba Hàng đến cầu Chợ Vọc: Từ hộ
ông Trần Hữu Vê thôn 1 (thôn Đông Tiền cũ) (PL7, thửa 30) đến hộ ông Nguyễn Mại
thôn 2 (thôn Liễm cũ) (PL15, thửa 245).
- Đường từ Cống Miến đến đầu Ngã ba Đông Tự: Từ
hộ ông Trần Văn Mai thôn 2 (thôn Liễm cũ) (PL16 - thửa 8) đến hộ ông Lê Quang
Soang thôn 3 (thôn Đông Tự cũ) (PL18 - thửa 245).
- Đường từ ngã ba thôn 3 (thôn Đông Tự cũ) đến
đầu thôn 5 (thôn Gia Hội cũ): Từ hộ ông Lê Quang Soang thôn 3 (PL18, thửa
245) đến nhà ông Trần Xuân Thể thôn 3 (thôn Gia Hội cũ) (PL23, thửa 378).
- Đường từ Ngã ba Chùa Đô đến đầu Phủ Nãi: Từ
hộ bà Trần Thị Thanh thôn 3 (thôn Gia Hội cũ) (PL22, thửa 233) đến hộ ông Trần
Đình Bình thôn 5 (thôn Nãi Văn cũ) (PL35, thửa 199).
- Đường từ Ngã ba Nách phướn đến Đình Đoài: Từ
hộ ông Trần Văn Yên thôn 6 (thôn Đoài cũ) (PL22, thửa 147) đến nhà hộ Trần Thị
Duyệt thôn 6 (thôn Đoài cũ) (PL29, thửa 78).
700
c
Khu vực 3
1
2
- Các tuyến đường còn lại của các thôn: thôn
1, thôn 2, thôn 3, thôn 5, thôn 6 (các thôn Tiền, Miễu, Hậu, Bắc, Liễm,
Trung, Đông Tự, Xuân Mai, Nãi Văn, Gia Hội, Đoài cũ).
- Các tuyến đường còn lại của các thôn: thôn
2, thôn 3, thôn 4 , thôn 6, thôn 7 (Đông Thành, Đa Côn, Hưng Vượng, Độ Việt,
Văn An, Nam Đoài, Nam, Đồng Quê, Chính Bản).
500
4. Huyện Lý Nhân
Đơn
vị tính: 1.000đ/m2
Stt
Tên xã, khu
vực, đường và ranh giới khu vực giá
Giá đất
9
Xã Xuân Khuê
a
Khu vực 1
Đường xã ĐX04
- Từ khu đất nông nghiệp thôn Trung Châu (Tờ
25, thửa 276 và thửa 149) đến cầu An Ninh (Tờ 34, thửa 5 và thửa 6)
720
B. BỔ SUNG GIÁ ĐẤT
1. Huyện Kim Bảng
Đơn
vị tính: 1.000đ/m2
Stt
Tên xã, khu
vực, đường và ranh giới khu vực giá
Giá đất
2
Xã Thi Sơn
a
Khu vực 2
Vị trí 1
Tuyến đường từ đường ĐT494
(đường QL21A cũ) đến đầu thôn Bút Phong, xã Liên Sơn
860
2. Huyện Thanh Liêm
Đơn
vị tính: 1.000đ/m2
Stt
Tên xã, khu
vực, đường và ranh giới khu vực giá
Giá đất
1
Các tuyến đường phát sinh mới chưa có tên
nêu trên được xác định theo độ rộng mặt cắt như sau:
Các xã Thanh Hà, Thanh Phong, Thanh Thủy,
Thanh Tân, Liêm Phong, Liêm Thuận, Liêm Cần, Liêm Túc, Liêm Sơn, Thanh Tâm,
Thanh Nguyên, Thanh Hương, Thanh Hải, Thanh Nghị
Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 17 mét trở
lên
2.000
Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 13 mét đến
dưới 17 mét
1.500
Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 9 mét đến
dưới 13 mét
1.000
Các tuyến đường có mặt cắt ngang dưới 9 mét
700
4. Huyện Lý Nhân
Đơn
vị tính: 1.000đ/m2
Stt
Tên xã, khu
vực, đường và ranh giới khu vực giá
Giá đất
5
Xã Trần Hưng Đạo (xã Nhân Đạo cũ)
a
Khu vực 1
Đường ĐH10: Đoạn từ thửa 47, tờ số 32 đến hết
địa phận xã Nhân Đạo cũ (thửa 104, tờ 10)
900
C. ĐIỀU CHỈNH ĐƯA RA KHỎI
BẢNG GIÁ ĐẤT
1. Huyện Kim Bảng
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Stt
Tên khu vực,
vị trí
Ranh giới
khu vực, vị trí
Giá đất
Lí do điều
chỉnh đưa ra khỏi Bảng giá đất
1
Xã Thanh sơn
1.1
Khu vực 1
a
Vị trí 1
Đường Lê Chân nhánh 2: Đoạn từ đường tỉnh 494B
đến giáp xã Thi Sơn
1.700
Vì đã bổ sung vào bảng giá
đất số 02: Khu vực ven trục đường giao thông Quốc lộ, Tỉnh lộ. Đường
giao thông tỉnh lộ ĐT494B
2
Xã Thi Sơn
2.2
Khu vực 2
thôn Phù Thụy
a
Vị trí 1
Đường Lê Chân nhánh 2
(ĐT494B)
1.700
Vì đã bổ sung vào bảng giá
đất số 02: Khu vực ven trục đường giao thông Quốc lộ, Tỉnh lộ. Đường
giao thông tỉnh lộ ĐT494B
PHỤ LỤC 06
ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT SỐ 7- GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH
DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI,
DỊCH VỤ
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của
HĐND tỉnh)
I. Giá đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
1. Giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong các Khu
công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp:
A. Điều chỉnh
tên khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm tiểu thủ công nghiệp
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
Tên khu công nghiệp, cụm công nghiệp cụm tiểu thủ công nghiệp
Giá đất
2
Khu công nghiệp
Đồng Văn (bao gồm cả phần các khu mở rộng) , cụ thể: Khu công nghiệp Đồng
Văn I; Khu công nghiệp Đồng Văn II; Khu công nghiệp hỗ trợ Đồng Văn III; Khu
công nghiệp Đồng Văn IV.
1.800
8
Cụm công nghiệp Thi Sơn, huyện Kim Bảng
550
B. Bổ sung giá đất
Đơn vị
tính: 1.000đồng/m2
STT
Tên khu công
nghiệp, cụm công nghiệp cụm tiểu thủ công nghiệp
Giá đất
17
Khu Công nghiệp Thái Hà
1.500
18
Khu Công nghiệp Kim Bảng I
1.400
19
Cụm công nghiệp Châu Giang
1.200
20
Cụm công nghiệp Trác Văn
1.200
21
Cụm công nghiệp Trung Lương
1.200
22
Cụm công nghiệp Lê Hồ
1.300
23
Cụm công nghiệp Yên Lệnh
1.200
Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND ngày 17/07/2024 điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND
287
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng