Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1460/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Ninh
Người ký:
Đào Quang Khải
Ngày ban hành:
20/11/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1460/QĐ-UBND
Bắc Ninh, ngày 20
tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC NGOẠI GIAO TẠI TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày
27/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thông hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Quyết định số 3033/QĐ-BNG ngày 18/10/2024
của Bộ Ngoại giao về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan
hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao;
Theo đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 06 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc
lĩnh vực ngoại giao tại tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh
có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan công khai nội dung
thủ tục hành chính nội bộ theo Quyết định công bố trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
và Trang Thông tin điện tử của đơn vị.
Thời hạn hoàn thành chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; UBND các huyên, thành phố, thị xã và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- VP UBND tỉnh: CVP; các PCVP; Phòng Ngoại vụ;
- Lưu: VT, KSTTHC.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC
NGOẠI GIAO TẠI TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1460/QĐ-UBND ngày 20/11/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Ninh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
Tên thủ tục
hành chính
Cơ quan thực hiện
Căn cứ pháp lý
1
Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp Sở
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết
thỏa thuận quốc tế: Văn phòng UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các đơn vị thuộc
UBND cấp tỉnh.
- Luật Thỏa thuận quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 về ký kết
và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
2
Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết
thỏa thuận quốc tế: Văn phòng UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các đơn vị thuộc
UBND cấp tỉnh.
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 về ký kết
và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
3
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân
danh Cơ quan cấp Sở
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết
thỏa thuận quốc tế: Văn phòng UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các đơn vị thuộc
UBND cấp tỉnh.
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 về ký kết
và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
4
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân
danh UBND cấp huyện
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết
thỏa thuận quốc tế: Văn phòng UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các đơn vị thuộc
UBND cấp tỉnh.
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 về ký kết
và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
5
Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện
thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết
thỏa thuận quốc tế: Văn phòng UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các đơn vị thuộc
UBND cấp tỉnh.
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 về ký kết
và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
6
Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện
thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất ký kết
thỏa thuận quốc tế: Văn phòng UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các đơn vị thuộc
UBND cấp tỉnh.
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 về ký kết
và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Ký kết thỏa thuận quốc tế
nhân danh Cơ quan cấp Sở
Trình tự và thời hạn giải quyết:
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế lấy ý
kiến bằng văn bản của Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ), các cơ quan cấp Sở
có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế và các cơ quan có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy
thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nếu thỏa thuận
quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ
Ngoại giao nếu xét thấy thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy cảm về
đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ) : Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về đề xuất ký
kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng hợp, giải trình,
tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế cho Văn phòng
UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ) : Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc
ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5: Người đứng đầu cơ quan cấp Sở tiến hành
ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế.
- Bước 6 (15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế
được ký kết) : Cơ quan cấp Sở báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng
văn bản, đồng thời gửi Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) bản sao thỏa thuận
quốc tế.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc
tế;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức
liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ
quan, tổ chức liên quan;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng
Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng
tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
Cách thức thực hiện
Gửi trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành
Đối tượng thực hiện:
Cơ quan cấp Sở đề xuất thực hiện ký kết thỏa thuận
quốc tế.
Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các đơn vị thuộc
UBND cấp tỉnh.
Kết quả thực hiện:
Văn bản thỏa thuận quốc tế đã được ký kết.
Yêu cầu, điều kiện:
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận
quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 về ký kết
và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
2. Ký kết thỏa thuận quốc tế
nhân danh UBND cấp huyện
Trình tự và thời hạn giải quyết:
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế lấy ý
kiến bằng văn bản của Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ), các cơ quan cấp Sở
có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên
quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy
thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nếu thỏa thuận
quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ
Ngoại giao nếu xét thấy thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy cảm về
đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ) : Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về đề xuất
ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng hợp, giải trình,
tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế cho Văn phòng
UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ) : Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc
ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến
hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa thuận quốc
tế.
- Bước 6 (15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế
được ký kết) : UBND cấp huyện báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng
văn bản, đồng thời gửi Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) bản sao thỏa thuận
quốc tế.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc
tế;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức
liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ
quan, tổ chức liên quan;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng
Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng
tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
Cách thức thực hiện
Gửi trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành
Đối tượng thực hiện:
UBND cấp huyện đề xuất thực hiện ký kết thỏa thuận
quốc tế.
Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp huyện,
Văn phòng UBND tỉnh (phòng Ngoại vụ), các cơ quan cấp Sở.
Kết quả thực hiện:
Văn bản thỏa thuận quốc tế đã được ký kết.
Yêu cầu, điều kiện:
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận
quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 về ký kết
và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
3. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn
thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp Sở
Trình tự và thời hạn giải quyết:
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa
thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ),
các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế và các cơ
quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy
thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nếu thỏa thuận
quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ
Ngoại giao nếu xét thấy thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy cảm về
đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về đề xuất sửa
đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng hợp, giải trình,
tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc
tế cho Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ) : Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc
sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế có hiệu lực) : Cơ quan cấp Sở thông báo
Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) bằng văn bản.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa
thuận quốc tế;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức
liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ
quan, tổ chức liên quan;
- Văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và
tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước
ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
Cách thức thực hiện
Gửi trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành
Đối tượng thực hiện:
Cơ quan cấp Sở đề xuất thực hiện ký kết thỏa thuận
quốc tế.
Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các đơn vị thuộc
UBND cấp tỉnh.
Kết quả thực hiện:
Văn bản thỏa thuận quốc tế đã được sửa đổi, bổ
sung, gia hạn.
Yêu cầu, điều kiện:
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận
quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
Phí, lệ phí (nếu có):
Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghi đinh 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 về ký kết
và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
4. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa
thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện
Trình tự và thời hạn giải quyết:
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất lấy ý kiến bằng văn bản của Văn
phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ), các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến
thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy
thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nếu thỏa thuận
quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ
Ngoại giao nếu xét thấy việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế có
nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ) : Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về đề xuất sửa
đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng hợp, giải trình,
tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc
tế cho Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ) : Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế có hiệu lực) : UBND cấp huyện thông báo
Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ).
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa
thuận quốc tế;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức
liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ
quan, tổ chức liên quan;
- Văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và
tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước
ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
Cách thức thực hiện
Gửi trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành
Đối tượng thực hiện:
UBND cấp huyện đề xuất việc ký kết thỏa thuận quốc
tế.
Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp huyện,
Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ), các cơ quan cấp Sở.
Kết quả thực hiện:
Văn bản thỏa thuận quốc tế đã được sửa đổi, bổ
sung, gia hạn.
Yêu cầu, điều kiện:
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận
quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
Phí, lệ phí (nếu có):
Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 về ký kết
và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
5. Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi,
tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở
Trình tự và thời hạn giải quyết:
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất lấy ý kiến bằng văn bản của Văn
phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ), các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến
thỏa thuận quốc tế và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy
thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nếu thỏa thuận
quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ
Ngoại giao nếu xét thấy việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực
hiện thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng hợp, giải trình,
tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ
thỏa thuận quốc tế cho Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) để trình Chủ tịch
UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ): Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu
lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế có hiệu lực) : Cơ
quan cấp Sở thông báo Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) bằng văn bản.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất về việc chấm dứt hiệu lực, rút
khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức
liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ
quan, tổ chức liên quan;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng
Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng
tiếng nước ngoài thi phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
Cách thức thực hiện
Gửi trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành
Đối tượng thực hiện:
Cơ quan cấp Sở đề xuất việc ký kết thỏa thuận quốc
tế
Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các đơn vị thuộc
UBND cấp tỉnh.
Kết quả thực hiện:
Văn bản thỏa thuận quốc tế đã được chấm dứt hiệu
lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện.
Yêu cầu, điều kiện:
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận
quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
Phí, lệ phí (nếu có):
Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 về ký kết
và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
6. Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi,
tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện
Trình tự và thời hạn giải quyết:
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất lấy ý kiến bằng văn bản của Văn
phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ), các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến
thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy
thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nếu thỏa thuận
quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ
Ngoại giao nếu xét thấy việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa
thuận quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về đề xuất
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng hợp, giải trình,
tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ
thực hiện thỏa thuận quốc tế cho Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) để
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ): Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu
lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế có hiệu lực) :
UBND cấp huyện thông báo Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ).
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất về việc chấm dứt hiệu lực, rút
khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức
liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ
quan, tổ chức liên quan;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng
Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng
tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
Cách thức thực hiện
Gửi trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành
Đối tượng thực hiện:
UBND cấp huyện đề xuất việc ký kết thỏa thuận quốc
tế
Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp huyện,
Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ), các cơ quan cấp Sở.
Kết quả thực hiện:
Văn bản thỏa thuận quốc tế đã được chấm dứt hiệu
lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện.
Yêu cầu, điều kiện:
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận
quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
Phí, lệ phí (nếu có):
Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 về ký kết
và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
Quyết định 1460/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực ngoại giao tại tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1460/QĐ-UBND ngày 20/11/2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực ngoại giao tại tỉnh Bắc Ninh
510
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng