Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
39/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Ninh Thuận
Người ký:
Phạm Văn Hậu
Ngày ban hành:
30/09/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
NINH THUẬN
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
39/NQ-HĐND
Ninh Thuận,
ngày 30 tháng 9 năm 2024
NGHỊ
QUYẾT
CHO
Ý KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2026-2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH
THUẬN
KHÓA XI KỲ
HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Chỉ thị s ố 25/CT-TTg
ngày 08 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu t ư công trung hạn
giai đoạn 2026-2030;
Căn cứ C ô ng văn s ố 6555 / BKHĐT-TH ngày
16/8/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lập kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2026-2030;
Xét Tờ trình số 121/TTr-UBND ngày 19
tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Nghị quyết cho ý kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất
xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 với số vốn
21.908.055 triệu đồng, cụ thể từng nguồn như sau:
1. Nguồn vốn cân đối ngân sách địa
phương: 5.888.000 triệu đồng, trong đó: Vốn Trung ương cân đối 2.333.000 triệu
đồng, vốn thu tiền sử dụng đất 2.313.000 triệu đồng; thu xổ số kiến thiết
432.000 triệu đồng; Kết dư, Tăng thu ngân sách địa phương 810.000 triệu đồng.
2. Nguồn vốn ngân sách Trung ương:
10.740.493 triệu đồng.
3. Vốn nước ngoài: 1.841.973 triệu đồng.
4. Vốn bội chi NSĐP: 1.200.589 triệu đồng.
5. Nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc
gia: 2.237.000 triệu đồng, trong đó: Chương trình mục tiêu Giảm nghèo bền vững
265.000 triệu đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới 316.000 triệu
đồng; Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi: 1.139.000 triệu đồng; Chương trình Chấn hưng, Phát triển văn hóa,
xây dựng con người Việt Nam 517.000 triệu đồng.
(Chi tiết
theo 5 phụ lục đ í nh kèm)
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ
nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật;
báo cáo Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Tài chính về xây dựng kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2026-2030.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Ninh Thuận Khóa XI kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 30 tháng 9 năm 2024./.
BIỂU
1
TỔNG
HỢP TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm
theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nh â n dân tỉnh
Ninh Thuận)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Nguồn vốn
Kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
Tổng số dự
kiến thực hiện 2021-2025
Dự kiến kế
hoạch 2026-2030
So với KH KH
2021-2025
Ghi chú
T ổ ng s ố
13.465.516
13.774.169
21.908.055
163%
I
Vốn ngân sách địa
phương
4.913.092
4.735.499
5.888.000
120%
Trung ương cân đối
1.747.300
1.743.474
2.333.000
130%
Tăng khoảng 30% so với KH trung hạn
2021 -2025
Thu tiền sử dụng đất
1.830.000
1.950.002
2.313.000
125%
Tăng khoảng 25% so với KH trung hạn
2021-2025
Xổ số kiến thiết
432.000
366.830
432.000
100%
B ằ ng KH trung hạn 2021-2025
Kết dư, Tăng thu ngân sách địa
phương
903.792
675.193
810.000
90%
Dự kiến gđ 2026-2030 tăng 10% với thực
hiện gđ 2021- 2025
II
Vốn NSTW trong nước
4.722.875
4.611.192
10.740.493
227%
Đăng ký đủ vốn khởi công - hoàn
thành trong giai đoạn 2026-2030 của 17 dự án
III
Vốn nước ngoài
2.293.224
2.907.925
3.042.562
133%
Vốn cấp phát
2.172.324
2.214.061
1.841.973
85%
Đăng ký đủ TMĐT 8 dự án, trong đó 4
dự án chuyển tiếp là 595.021 trđ và 4 dự án đang đề xuất 1.245.897 trđ
Bội chi ngân sách địa phương
120.900
693.864
1.200.589
173%
Đăng ký đủ TMĐT 7 dự án có, trong đó
3 dự án chuyển tiếp là 257.657 trđ và 4 dự án đang đề xuất 942.931 trđ
III
Chương trình mục
tiêu quốc gia
1.129.325
1.112.751
2.237.000
198%
1
Chương trình giảm nghèo bền vững
248.056
247.879
265.000
107%
Để đạt MT đến năm 2030 theo Chỉ thị
19-CT/TU của Tỉnh ủy: "phấn đấu đến năm 2030, không còn huyện nghèo và
cơ bản không còn xã thôn ĐBKK. Tỷ lệ hộ nghèo bằng hoặc thấp hơn mức BQ chung
cả nước"
2
Chương trình xây dựng nông thôn mới
268.240
253.124
316.000
118%
Để đạt MT đến năm 2030 theo Nghị quyết
số 16-NQ/TU: "Ph ấ n đấu có ít
nhất 05 huyện đạt chuẩn NTM; trong đó, 2 huyện đạt NTM nâng cao; có ít nhất
45 xã đạt chuẩn NTM, trong đó có ít nhất 20 xã đạt NTM nâng cao và 08 xã đạt
NTM kiểu mẫu;.."; và triển khai thêm các CT chuyên đề theo chỉ đạo điểm
của TTg CP. Do đó cần nguồn lực tăng hơn 50% so gđ trước, mới có khả năng đạt
mục tiêu đề ra.
3
Chương trình KT- XH đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
613.029
611.748
1.139.000
186%
Để đạt MT đến năm 2030 theo Nghị quyết
số 19-NQ/TU: "Giảm hộ nghèo xuống dưới 10%. Cơ bản không còn các xã,
thôn ĐBKK; 70% số xã vùng DTTS-MN đạt chuẩn NTM. Chuyển dịch cơ cấu lao động
nông thôn thu hút m ỗ i năm ít nhất
3% lao động sang làm các ngành, nghề: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, du lịch,
dịch vụ. Xóa tình trạng nhà ở tạm, dột nát; Duy trì 77% tỷ lệ che phủ rừng;
Giải quyết căn bản tình trạng di cư không theo kế hoạch trong đồng bào DTTS.
Quy hoạch sắp xếp, di dời, bố trí 100% hộ dân tộc thiểu số đang cư trú phân
tán, rải rác trong rừng đặc dụng, các khu vực xa xôi, hẻo lánh, nơi có nguy
cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở. Trên 85% số xã, thôn vùng đồng bào DTTS-MN
có đủ CSHT đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH và đời sống của người dân".
4
Chương trình Chấn hưng, phát triển văn
hóa, xây dựng con người VN
517.000
Dự kiến vốn NSTW theo đề xuất của CQ
ch ủ CT, vốn đối
ứng NSĐP 15%
IV
Chương trình phục hồi
và Phát triển KT-XH
407.000
406.802
BIỂU
2
CHI
TIẾT DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2026-2030 VỐN NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm
theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
Danh mục dự
án
Quyết định
đầu tư
Lũy kế vốn
bố trí từ khởi công đến hết năm 2025
Giai đoạn từ
năm 2026-2030
Số quyết định;
ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng số (tất
nguồn vốn)
Trong đó: vốn
NSĐP
Nhu cầu đầu
tư 5 năm giai đoạn 2026-2030
Dự kiến kế
hoạch 5 năm giai đoạn 2026-2030
Ghi chú
Tổng số (tất
cả các nguồn vốn)
Tổng số (tất
cả các nguồn vốn)
Trong đó: vốn
NSĐP
Tổng số (tất cả các nguồn vốn
Trong đó: vốn
NSĐP
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Thu hồi các
khoản ứng trước
Thanh toán
nợ XDCB
Thu hồi các
khoản ứng trước
Thanh toán
nợ XDCB
1
2
4
8
9
10
13
14
17
TỔNG SỐ
9.064.557
6.149.246
1.843.787
311.209
6.851.214
6.682.300
6.058.359
5.888.000
I
Thanh toán công
trình hoàn thành
182.940
182.940
151.322
151.322
31.618
31.618
0
0
31.618
31.618
1
Di dân, tái đ ị nh c ư vùng sạt lở
núi Đá lăn, xã Phước Kháng, huyện Thuận bắc
765/QĐ-UBND
23/6/2022
93.454
93.454
83.000
83.000
10.454
10.454
10.454
10.454
2
Dự án đóng mới tàu kiểm ngư phục vụ
tuần tra, kiểm soát và tìm kiếm cứu nạn trên biển
115/QĐ-UBND
26/01/2022
24.858
24.858
22.000
22.000
2.858
2.858
2.858
2.858
3
Cột thu lôi chống sét năm 2025
63.000
63.000
44.822
44.822
18.178
18.178
18.178
18.178
4
Dự án: Đầu tư trang thiết bị kiểm
tra hàm lượng Octan trong xăng và lưu huỳnh trong dầu Diesel của Chi Cục Tiêu
chuẩn Đo lường chất lượng Ninh Thuận
94/NQ-HĐND
10/12/2020
1.628
1.628
1.500
1.500
128
128
128
128
II
Đối ứng ODA
2.014.216
361.314
385.435
83.407
436.462
277.907
0
0
426.407
277.907
a
Dự án chuyển tiếp
gi a i đoạn
2021-2025 sang giai đoạn 2026-2030
1.529.691
295.976
385.435
83.407
212.569
212.569
0
0
212.569
212.569
1
Dự án Tăng cường kh ả năng chống
chịu của nông nghiệp q u y mô nhỏ
trong b ố i cảnh thiếu
an ninh nguồn nước do biến đổi khí hậu tại khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ,
tỉnh Ninh Thuận
945/QĐ-UBND
24/5/2021
143.156
20.816
142.335
5.407
15.409
15.409
15.409
15.409
2
Giảm thiểu kh í th ả i tại khu vực
Tây Nguyên và duyên h ả i Nam Trung
Bộ Việt Nam nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu Chương trình hành động quốc
gia REDD+t ỉ nh N in h Thuận
58/NQ-HĐND
14/12/2023
441.256
62.040
70.100
8.000
54.040
54.040
54.040
54.040
3
Chống hạn, xói lở, ngập lụt thích ứng
biến đổi kh í hậu tỉnh
Ninh Thuận
19/NQ-HĐND
30/5/2024
945.279
213.120
173.000
70.000
143.120
143.120
143.120
143.120
b
Dự án kh ở i công mới
giai đoạn 2026- 2030
484.525
65.338
-
-
223.893
65.338
-
-
213.838
65.338
1
D ự án Phục hồi và qu ả n lý bền vững
r ừ ng khu vực
miền Trung và miền Bắc Việt Nam - Dự án KfW9 (giai đoạn 1) tỉnh Ninh Thuận
1017/QĐ-TTg
30/8/2022
186.300
37.800
186.300
37.800
186.300
37.800
2
Đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế tại
Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận
286.570
25.938
25.938
25.938
25.938
25.938
Theo đề xuất
dự án. Dự án đang trình BTVTU
3
Cấp nước phục vụ phát triển nông
nghiệp bền vững c ả i thiện
sinh kế người dân tại huyện Bác Ái
11.655
1.600
11.655
1.600
1.600
1.600
III
Đối ứng NSTW
4.494.746
3.264.196
1.266.550
36.000
257.459
257.459
-
-
163.159
163.159
1
Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện
Ninh Sơn tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
2373/QĐ-UBND
22/12/2021
10/NQ-HĐND
15/02/2024
1.494.746
264.196
1.265.550
35.000
228.459
228.459
134.159
134.159
2
Dự án xây dựng tuyến đường động lực
kết nối C ả ng tổng hợp
Cà Ná lên khu vực Nam Tây Nguyên
07/NQ-HĐND
14/02/2023
3.000.000
3.000.000
1.000
1.000
29.000
29.000
29.000
29.000
IV
Đối ứng Chương
trình mục tiêu quốc gia
763.000
763.000
763.000
763.000
CTMTQG giai đoạn 2026-2030 dự kiến
2.220 tỷ đồng, vốn đối ứng theo tỷ lệ quy định của mỗi Chương trình. (CT giảm
nghèo 15%, CT NTM 150%, CT phát triển KTXH miền núi 15%, CT Văn hóa 15%),
theo đó
- Chương trình giảm nghèo: 40.000
triệu đồng (265.000 triệu đồng x 15%);
- Chương trình Phát triển KTXH vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 171.000 triệu đồng (1.139.000 triệu đồng
x 15%);
- Chương trình NTM: 474000 triệu đồng
(316.000 triệu đồng x 150%).
- Chương trình văn hóa: 78.000 trđ
(517.000 tr đ
x
15%)
V
Điều chỉnh quy hoạch
t ỉ nh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
10.000
10.000
10.000
10.000
VIII
Phân cấp, hỗ trợ
các huyện, thành phố
2.196.000
2.196.000
0
0
1.696.000
1.696.000
1
Vốn phân cấp
1.820.000
1.820.000
0
0
1.400.000
1.400.000
- V ốn Trung
ương cân đối
1.050.000
1.050.000
630.000
630.000
Tăng 20% so với giai đoạn 2021-2025
- Vốn thu tiền sử dụng
đất
770.000
770.000
770.000
770.000
Bằng gđ 2021-2025
2
Hỗ trợ các huyện, xã nông thôn mới
146.000
146.000
146.000
146.000
- 15 xã NTM (2 tỷ/xã),
- 20 xã NTM nâng cao (2,4 tỷ/xã),
- 12 xã NTM kiểu mẫu (3 tỷ/xã),
- 04 huyện NTM (5 tỷ/huyện),
- 02 huyện NTM nâng cao (6 tỷ/huyện)
3
Hỗ trợ thực hiện đổi mới Chương
trình giáo dục phổ thông
55.000
55.000
55.000
55.000
Nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ
Chương trình 1.583 tỷ đồng, trong đó NSĐP 1.080 tỷ (NS tỉnh 545 tỷ, NS huyện
535 tỷ), NSTW 503 tỷ. KH 2021- 2025, NS tỉnh đã bố tr í 490 tỷ đồng.
Giai đoạn 2026-2030 tiếp tục hỗ trợ 55 tỷ đồng
4
Hỗ trợ Hợp tác xã
20.000
20.000
20.000
20.000
Bằng giai đoạn 2021-2025
5
Xây dựng trụ sở làm việc Ban Chỉ huy
quân sự xã, phường, thị trấn kết hợp nhà trực sẵn sàng chiến đấu của lực lượng
dân quân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2025 - 2030
155.000
155.000
75.000
75.000
Nhu cầu 311 tỷ đồng, thời gian thực
hiện giai đoạn 2026-2030 và những năm tiếp theo. Đề xuất giai đoạn 2026-2030
đầu tư 50% nhu cầu 155 tỷ đồng, trong đó NS t ỉ nh 50% và NS huyện
50%.
VII
Chuẩn b ị đầu tư
60.000
60.000
60.000
60.000
B ằ ng KH giai đoạn 2021-2025
VIII
Ủy thác qua Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh
400.000
400.000
200.000
200.000
Theo KH 2233/KH-UBND ngày 03/6/2023
của UBND tỉnh, nhu cầu giai đoạn 2026- 2030 là 400 tỷ đồng. Tuy nhiên, do nguồn
vốn NSĐP khó khăn, dự kiến bố tr í 40 tỷ/năm
IX
Hỗ trợ An ninh - Quốc
phòng
366.000
366.000
0
0
366.000
366.000
Tăng 10% so với gđ 2026-2030
- Trong đó: N â ng cấp, cải
tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Công an phường
14.806
14.806
14.806
14.806
Theo Đề án được duyệt tại QĐ
297/QĐ-UBND ngày 09/6/2023, nhu cầu 16,456 t ỷ đồng, năm
2024-2025 thực hiện 2 trụ sở 1,65 tỷ đồng.
X
H Ỗ TRỢ CHÍNH
SÁCH ĐẶC THÙ KHUY Ế N KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN VÀ CÁC CH Í NH SÁCH H Ỗ TRỢ KHÁC
20.000
20.000
20.000
20.000
Bằng giai đoạn
2021-2025
XI
THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.372.655
2.340.796
40.480
40.480
2.310.675
2.300.316
0
0
2.322.175
2.300.316
Đề xuất đủ nhu cầu
so với TMĐT
a
Công trình c h uyển tiếp
giai đoạn 2021-2025 sang 2026-2030
183.688
183.688
40.480
40.480
143.208
143.208
0
0
143.208
143.208
1
Nâng cao năng lực phòng th í nghiệm
theo TCVNISO/IEC 17025 và GLP của Trung tâm Kiểm soát dược phẩm và thiết bị y
tế giai đoạn 2021-2023
40/NQ-HĐND
17/5/2021
33.558
33.558
7.000
7.000
26.558
26.558
26.558
26.558
2
Đầu tư bổ sung, hoàn ch ỉ nh đoạn Đê
biển khu vực Nhơn H ả i, xã Thanh
H ả i
20/NQ-HĐND
19/3/2021
26.388
26.388
6.000
6.000
20.388
20.388
20.388
20.388
3
C ả i tạo, nâng cấp đập dâng Bà Rợ, xã Bắc
Sơn, huyện Thuận Bắc
16/NQ-HĐND
19/3/2021
14.766
14.766
3.780
3.780
10.986
10.986
10.986
10.986
4
C ả i tạo, nâng cấp đập dâng Tà Cú, xã Bắc
Sơn, huyện Thuận Bắc
17/NQ-HĐND
19/3/2021
14.947
14.947
3.700
3.700
11.247
11.247
11.247
11.247
5
Đường giao thông kết nối Đập hạ l ư u sông Dinh
đến đường H ả i Thượng
Lãn Ông
81/NQ-HĐND
10/12/2020
94.029
94.029
20.000
20.000
74.029
74.029
74.029
74.029
b
Dự án kh ở i công mới
giai đoạn 2026-2030
2.188.967
2.157.108
0
0
2.167.467
2.157.108
0
0
2.178.967
2.157.108
1
Hạ tầng Cảng hàng không Thành Sơn
320.000
320.000
320.000
320.000
320.000
320.000
2
S ử a chữa hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu
công nghiệp Thành H ả i (trên phần
đất 26.7ha)
40.000
40.000
40.000
40.000
40.000
40.000
3
Hệ thống tiêu Khu công nghiệp Phước
Nam và Trung tâm huyện Thuận Nam
19/NQ-HĐND
19/3/2021
66.118
66.118
66.118
66.118
66.118
66.118
4
Kè phía Nam khu dân cư Gò 31, thuộc
khu phố 11, phường Đông H ả i
55.000
55.000
55.000
55.000
55.000
55.000
5
Cơ sở hạ tầng Khu tái đ ị nh cư tập
trung phường Phước Mỹ
400.000
400.000
400.000
400.000
400.000
400.000
6
Đầu tư hạ tầng du lịch Vĩnh Hy (Cầu
tàu Vĩnh Hy, hệ thống chiếu sáng dọc tuyến kè, đường giao thông)
40.000
40.000
40.000
40.000
40.000
40.000
7
Nâng cấp Nhà thiếu Nhi tỉnh
49.000
49.000
49.000
49.000
49.000
49.000
8
Trung tâm hu ấ n lu yệ n - thi đấu
thể dục thể thao và nhà thi đấu đa năng t ỉ nh
100.000
100.000
100.000
100.000
100.000
100.000
9
Xây dựng mới Trung tâm Kỹ thuật cao
tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận
79.859
78.000
78.359
78.000
79.859
78.000
10
Dự án: C ả i tạo, Nâng
cấp và m ở rộng cơ sở,
bổ sung trang thiết bị Bệnh viện Lao và bệnh Phổi tỉnh Ninh Thuận
80.000
60.000
60.000
60.000
80.000
60.000
11
Xây mới Trung tâm cấp cứu 115 tại Bệnh
viện đa khoa tỉnh
90.000
90.000
90.000
90.000
90.000
90.000
12
Đầu tư Trang thiết bị tại Bệnh viện
đa khoa tỉnh để duy trì Bệnh viện hạng I
203.000
203.000
203.000
203.000
203.000
203.000
13
Hạ tầng chuyển đổi số
100.000
100.000
100.000
100.000
100.000
100.000
14
Trường PTDTNT Pi Năng Tắc
88.000
88.000
88.000
88.000
88.000
88.000
15
Tr ườ ng PTDTNT THCS Ninh
Sơn
46.000
46.000
46.000
46.000
46.000
46.000
16
Tr u ng tâm hỗ trợ phát
triển giáo dục hoà nhập
50.000
40.000
50.000
40.000
40.000
40.000
17
Tr ườ ng THPT An Phước
14.660
14.660
14.660
14.660
14.660
14.660
18
Tr ườ ng THPT Chu Văn An
14.997
14.997
14.997
14.997
14.997
14.997
19
Tr ườ ng THPT Tháp Chàm
5.343
5.343
5.343
5.343
5.343
5.343
20
Trường THPT Nguyễn Huệ
12.000
12.000
12.000
12.000
12.000
12.000
21
Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu cơ sở ươm tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo và thực hiện dịch
vụ lĩnh vực khoa học và công nghệ
34.990
34.990
34.990
34.990
34.990
34.990
22
Khu trung tâm Hành chính tập trung tỉnh
(Đ ề n bù)
200.000
200.000
200.000
200.000
200.000
200.000
23
Trụ sở làm việc của UBMTTQ Việt Nam
và các hội, đoàn thể tỉnh.
50.000
50.000
50.000
50.000
50.000
50.000
24
Xây dựng Tr ườ ng Chính trị
tỉnh đạt chu ẩ n
50.000
50.000
50.000
50.000
50.000
50.000
25
Nâng cấp, m ở rộng Cơ sở
cai nghiện ma tuý tỉnh
22.000
22.000
22.000
22.000
22.000
22.000
26
Nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất và
trang thiết bị Trung tâm công tác xã hội - Cơ sở 2 nuôi d ư ỡng người
tâm thần
14.900
14.900
14.900
14.900
14.900
14.900
27
Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất,
trang thiết bị Khu Điều dưỡng người có công với cách mạng thuộc Trung tâm
công tác xã hội tỉnh
14.500
14.500
14.500
14.500
14.500
14.500
BIỂU
3
CHI
TIẾT DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2026-2030 VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC)
(Kèm
theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
Danh mục dự
án
Quyết định
đầu tư
Lũy kế vốn
bố trí từ kh ở i công đến
hết năm 2025
Giai đoạn từ
năm 2026-2030
Số quyết định;
ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng số (tất
cả các nguồn vốn)
Trong đó: vốn
NSĐP
Nhu cầu đầu
tư 5 năm giai đoạn 2026-2030
Dự kiến kế
hoạch 5 năm giai đoạn 2026-2030
Ghi chú
Tổng số (tất cả các
nguồn vốn)
Trong đó: vốn
NS Đ P
Tổng số (tất cả các
nguồn vốn)
Trong đó: vốn
NSĐP
Tổng số (tất cả các nguồn
vốn
Trong đó: vốn
NSĐP
Tổng số
Tron g đó
Tổng số
Trong đó
Thu hồi các
khoản ứng trước
Thanh toán
n ợ XDCB
Thu hồi các
khoản ứng trước
Thanh toán
n ợ XDCB
1
2
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
T Ổ NG SỐ
12.567.188
10.740.493
0
0
10.780.493
10.740.493
0
0
10.780.493
10.740.493
0
0
Khởi công mới và
hoàn thành trong gđ 2026-2030
12.567.188
10.740.493
-
-
10.780.493
10.740.493
-
-
10.780.493
10.740.493
Ngành Nông
nghiệp
3.974.666
3.974.666
-
-
3.974.666
3.974.666
-
-
3.974.666
3.974.666
1
Hồ chứa nước Quảng Sơn
763.750
763.750
763.750
763.750
763.750
763.750
2
Hệ thống kênh tưới của Hồ chứa nước
Sông Than
96/NQ-HĐND
10/12/2020
395.847
395.847
395.847
395.847
395.847
395.847
3
Xây dựng kênh chuyển nước Tân Giang
- Sông Biêu
32/NQ-HĐND
17/7/2020
517.446
517.446
517.446
517.446
517.446
517.446
4
Đường ống tưới Hồ Sông Than và các Hồ
phía nam t ỉ nh (soạn
sau Hồ Lanh Ra)
417.000
417.000
417.000
417.000
417.000
417.000
5
Nâng cấp, mở rộng c ả ng cá Đông H ả i , thành phố
Phan Rang - Tháp Chàm
204.000
204.000
204.000
204.000
204.000
204.000
6
Hạ tầng vùng sản xuất tôm giống An H ả i
385.000
385.000
385.000
385.000
385.000
385.000
7
Hệ thống thoát lũ đô thị Phước Nam
trong khu Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam
13/NQ-HĐND
19/3/2021
86.623
86.623
86.623
86.623
86.623
86.623
8
Đầu tư các Vườn quốc gia Núi Chúa,
Phước Bình
37/NQ-HĐND
38/NQ-HĐND
ngày 17/5/2021
250.000
250.000
250.000
250.000
250.000
250.000
9
Hạ tầng Cảng cá Mỹ Tân
109.000
109.000
109.000
109.000
109.000
109.000
10
Hạ tầng phòng chống thiên tai, ứng
phó biến đổi kh í hậu và sắp
xếp dân cư ven biển
200.000
200.000
200.000
200.000
200.000
200.000
11
Đ ê , Kè chống sạt lở bảo vệ bờ sông, bờ
biển t ỉ nh (Hạng mục:
kè bờ sông phía Bắc Sông Cái từ Nh ơ n Sơn đến Cầu Móng; Kè bờ hữu sông
Cái tử Ủy ban nhân dân xã Phước Sơn đến C ầu Móng; Đ ê biển Mỹ
Hòa - Mỹ Tân; Sông Lu)
646.000
646.000
646.00 0
646.000
646.000
646.000
Giao thông
5.400.000
5.370.000
0
0
5.400.000
5.370.000
0
0
5.400.00 0
5.370.000
12
Đường vành đai kết nối liên vùng (Hạng
mục: phía Bắc đoạn từ Quốc lộ 1 đến Quốc lộ 27; phía Đông Nam)
1.100.000
1.100.000
1.100.000
1.100.000
1.100.000
1.100.000
13
Hạ tầng C ả ng tổng hợp
Cà Ná và xây dựng tuyến đường động lực kết nối Cảng tổng hợp Cà Ná lên khu vực
Nam Tây Nguyên
3.000.000
2.970.000
3.000.000
2.970.000
3.000.000
2.970.000
14
Đường động lực kết nối cao tốc Bắc
Nam - sân bay Thành Sơn - Trung tâm TP.PTRC - đường ven biển đến khu du lịch
Quốc gia Ninh Chữ
1.300.000
1.300.000
1.300.000
1.300.000
1.300.000
1.300.000
Công nghiệp
333.000
333.000
-
-
333.000
333.000
-
-
333.000
333.000
15
Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Qu ả ng Sơn
(giai đoạn 2)
183.000
183.000
183.000
183.000
183.000
183.000
16
Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Phước
Đại
150.000
150.000
150.000
150.000
150.000
150.000
Môi trường
- Đô thị
2.799.522
1.012.827
-
-
1.012.827
1.012.827
-
-
1.012.827
1.012.827
17
Cải thiện cơ sở hạ tầng môi trường
đô thị, giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu thị trấn Khánh Hải huyện Ninh H ải , thị trấn
Phước Dân huyện Ninh Phước và thị trấn Tân Sơn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận
1.306.705
550.255
550.255
550.255
550.255
550.255
18
C ả i thiện môi trường đô thị các thành
phố loại 2 - Hợp phần Ninh Thuận, sử dụng vốn vay ADB
1.492.817
462.572
462.572
462.572
462.572
462.572
ANQP
60.000
50.000
-
-
60.000
50.000
-
-
60.000
50.000
19
Rà phá bom mìn, vật liệu nổ còn sót
lại sau chiến tran h (giai đoạn
2026- 2030)
60.000
50.000
60.000
50.000
60.000
50.000
BIỂU
4
CHI
TIẾT DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NƯỚC NGOÀI (VỐN VAY ODA VÀ VỐN VAY
ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG)
GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm
theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
PHỤ
BIỂU 5
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2026-2030 NGUỒN VỐN CÁC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Kèm
theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
Đơn vị: Triệu
đồng
TT
Nội dung
Kế hoạch ĐTC
trung hạn giai
đoạn 2021-2025 đã giao
Kết quả phân bổ giai
đoạn 2021-2024
Dự kiến kế
hoạch ĐTC trung hạn
Ghi chú
Tổng số
Trong đ ó :
T ổ ng số
Trong đó
Ngân sách
Trung ươ ng
Ngân sách tỉnh
đối ứ ng
Tổng số
Trong đó
NSTW
NS tỉnh hỗ trợ đối ứng
Tổng số
Trong đó
T ổ ng số
Trong đó
N S TW
NSĐP đối ứng
Năm 2022
Năm 2023
Năm 2024
Năm 2022
Năm 2023
Năm 2024
1
2
3
4
5
6 = 7 + 10
7 = 8 + 9 + 10
8
9
10
11 = 11 + 12 + 13
11
12
13
14 = 15 + 16
15
16
17
Tổng số
1.303.815
1.129.325
174.490
970.770
856.570
266.527
277.565
312.478
114.200
27.000
31.000
56.200
3.000.000
2.237.000
763.000
I
Chương trình giảm nghèo bền vững
248.206
248.056
150
203.380
203.230
80.728
55.776
66.726
150
20
130
0
305.000
265.000
40.000
Để đạt MT đến năm 2030 theo Chỉ th ị 19-CT/TU của
T ỉ nh ủ y : “ phấn đấu đến
năm 2030, không còn huyện nghèo và c ơ bản không còn xã thôn ĐBKK. Tỷ lệ hộ
nghèo bằng
hoặc thấp hơn mức BQ chung cả nước”
1
Dự án 1: Hỗ tr ợ đầ u tư phát triển
hạ tầng kinh tế - xã hộ i các huyện nghèo, các xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
171.748
171.748
141.715
141.715
59.917
37.276
44.522
0
0
0
0
236.000
205.000
31.000
TDA1: H ỗ trợ đầu tư
phá t triển hạ tầng
kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt kh ó khăn vùng
bãi ngang, ven biển v à hải đ ả o
171.748
171.748
141.715
141.715
59 .91 7
37 .2 76
44.522
0
0
0
0
236.000
205.000
31.000
Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại huyện
nghèo (Huyện Bác Ái)
156.748
156.748
129.715
129.715
53.917
34.276
44.522
0
236.000
205.000
31.000
DK tăng 30% so gđ trước, để tiếp tục đầu tư
hoàn thiện CSHT thiết yếu phục vụ sx, đời sống, tạo sinh kế bền vững cho nhân
dân trên ĐB huyện nghèo, góp phần hoàn thành mục tiêu đến năm 2030 không còn
huyện nghèo.
Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển (xã Phước Dinh - Huyện Thuận Nam)
15.000
15.000
12.000
12.000
6.000
3.000
3.000
0
DK gđ 2026-2030 Không còn xã b ãi ngang
2
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp,
việc làm bền vững
76.458
76.308
150
61.665
61.515
20.811
18.500
22.204
150
20
130
0
69.000
60.000
9.000
TD A1 : Phát triển
giáo d ụ c ngh ề nghiệp vùng
nghèo, vùng khó
khăn
66.554
66.554
54.131
54. 1 3 1
19.966
15.530
18.635
0
55.200
48.000
7.200
đầu tư đồng bộ Tr ườ ng N ghề th ành t rư ờ ng Ngh ề chất l ượ ng cao; nâng
c ấ p t rường TC Y tế thành trường
cao đẳng Y tế
TDA3: Hỗ trợ việc làm bền vững
9.904
9.754
150
7.534
7.384
845
2.970
3.569
150
20
130
13.800
12.000
1.800
đầu tư các Trung t â m D VV L hiện đại , g ắ n v ới chuyển đ ổ i s ố
II
Chương trình xây dựng nông thôn mới
420.940
268.240
152.700
299.425
203.115
69.280
68.730
65.105
96.310
23.100
24.350
48.860
790.000
316.000
474.000
Đ ể đạt MT đến năm 2030 theo Nghị quyết
số 16-NQ /TU : "Ph ấ n đấu có í t nhất 05
huyện đạt chu ẩ n NTM; trong đó, 2 huyện
đạt NTM nâng cao; có ít nh ấ t 45 x ã đạt ch uẩ n NTM , t r ong đó có í t nh ấ t 20 x ã đạt NTM
nâng cao v à 08 xã đ ạ t NTM kiểu mẫu;..";
và triển khai th ê m các CT
chuyên đ ể theo ch ỉ đ ạ o điểm của
TTg CP. Do đó c ầ n nguồn lực
tăng h ơ n 50% so gđ
tr ướ c, m ới có kh ả năng đạt mục tiêu đề ra.
1
Phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối n ô ng thôn - đô
thị và kết nối các vùng miền
325.340
219.740
105.600
235.030
169.230
69.280
68.730
31.220
65.800
23.100
24.350
18.350
637.500
255.000
382.500
Kết quả TH GĐ 21-25: dự kiến có 4 huyện
đạt chuẩn NTM, t r ong đó 2 huyện
đạt NTM nâng cao; 38 xã đạt chuẩn NTM, trong đó 15 xã đạt NTM nâng cao và 5
xã đạt NTM kiểu mẫu". GĐ26-30 đề ra mục tiêu phấn đấu cao h ơ n (tăng
thêm: 01 huyện đạt chuẩn NTM, 27 xã đạt chuẩn NTM và 5 xã đạt NTM nâng
cao..); theo đó, dự kiến nhu cầu vốn tăng thêm 16% so gđ 21-25 (tương ứng số
lượng huyện, xã tăng thêm để phấn đấu đạt NTM) để đầu t ư hoàn thiện
các công trình hạ tầng thiết pv sx đời sống người dân nông th ô n, góp phần
thực hiện hoàn th à nh các mục đề
ra gđ mới và duy trì kết quả thực hiện của gđ trước.
2
Ch ươ ng trình mỗi
x ã một sản ph ẩ m giai đoạn
2021-2025
25.000
10.000
15.000
17.335
6.935
6.935
10.400
10.400
25.000
10.000
15.000
Dự kiến bằng gđ trước, để thực hiện các
chương trình/ đề án chuyên đề theo chỉ đạo điểm của TTg CP (ngoài Chương
trình OCOP đã triển khai trong gđ 21-25)
3
H ỗ trợ một số
địa phương thực hiện các nhiệm vụ chỉ đạo đi ể m của Lãnh đạo
Chính phủ về xây dựng nông thôn mới
70.600
38.500
32.100
47.060
26.950
0
0
26.950
20.110
0
0
20.110
127.500
51.000
76.500
- Hỗ trợ thêm vốn cho
xã trắng nông thôn mới
36.850
25.000
11.850
23.430
17.500
17.500
5.930
5.930
93.750
37.500
56.250
Dự kiến tăng 50% so gđ trư ớ c. Hiện nay
Huyện Bá c Ái c ò n tr ắng xã nông
thôn mới, ước đến cu ố i năm 2025,
khả năng không đạt mục tiêu đến năm 2025 là có 2 xã đạt chuẩn NTM; do đó, cần
tăng thêm nguồn lực đầu tư m ới có khả năng đạt mục tiêu đề ra đến năm 2030.
- Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an
toàn trên địa bàn huyện Ninh Sơn
33.750
13.500
20.250
23.630
9.450
9.450
14.180
14.180
33.750
13.500
20.250
Dự kiến bằng mức vốn gđ trước để thực hiện
một số nhiệm vụ khác theo chỉ đạo điểm của TTg CP
III
Chương trình Phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
634.669
613.029
21.640
467. 9 65
450.225
116.519
153.059
180.647
17.740
3.880
6.520
7.340
1 . 310.000
1.139.000
171.000
Để đạt MT đến năm 2030 theo Nghị quyết
số 19-NQ/TU: "Giảm hộ nghèo xuống dưới 10%. Cơ bản không còn các xã,
thôn ĐBKK; 70% số xã vùng DTTS-MN đạt chuẩn NTM. Chuyển dịch cơ cấu lao động
nông thôn thu hút mỗi năm ít nhất 3% lao động sang làm các ngành, nghề: công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, du lịch, dịch vụ. Xóa tình tr ạng nhà ở tạm,
dột nát; Duy trì 77% tỷ lệ che phủ rừng; Giải quyết căn bản tình trạng di cư
không theo kế hoạch trong đồng bào DTTS. Quy hoạch sắp xếp, di dời, bố trí 100%
hộ dân tộc thiểu số đang cư trú phân tán, rải rác trong rừng đặc dụng, các khu vực
xa xôi, hẻo lánh, nơi có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ qu é t, s ạt l ở. Trên 85% số
xã, th ô n vùng đ ồ ng bào
DTTS-MN có đủ CSHT đáp
ứng yêu cầu phát tri ển KTXH và đời
sống của người dân".
1
Dự án 1: Giải quyết
tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
60.445
60.445
48.184
48.184
17.472
19.718
10.994
0
77.200
67.000
10.200
Dự ki ến bằng tổng nhu cầu
theo Đề án là 128 tỷ đồng - số đã TH gđ 21-25, để tiếp tục hỗ trợ cho khoảng
4.542 hộ thiếu đất ở , đất sx,
nhà ở, nước SH
2
Dự án 2: Quy hoạch,
sắp xếp, bố trí ổn đ ị nh dân cư nơi cần thiết
19.658
19.658
13.622
13.622
3.539
4.744
5.339
0
782.000
680.000
102.000
Dự ki ến bằng tổng nhu cầu
theo Đề án là 701,7 tỷ đồng - số đã TH gđ 21-25, để tiếp tục hỗ trợ cho kho ả ng 2.599 hộ
di dân tái định c ư
3
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp
bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa
theo chuỗi giá trị
34.339
34.339
0
9.004
9.004
0
0
9.004
0
0
0
0
0
0
0
TDA 2: Hỗ trợ phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý , thúc đẩy
khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
34.339
34.339
9.004
9.004
9.004
0
0
4
Dự án 4: Đầu tư c ơ s ở hạ tầng thiết
yế u , phục vụ sản
x uất, đ ời s ống trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi v à các đơn vị
sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
292.171
285.941
6.230
200.932
197.532
43.990
68.996
84.546
3.400
0
1.500
1.900
388.700
338.000
50.700
Dự k iến bằng tổng nhu cầu
theo Đ ề án, để hỗ
trợ đầu tư đồng bộ CSHT thiết yếu phục vụ sx đời sống cho nhân dân vùng ĐB
DTTS-MN, góp phần đạt MT đến năm 2030 là “ 85% số xã, thôn vùng đồng bào DTTS-MN
có đủ CSHT đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH và đời sống của người dân”
TDA 1: Đầu tư cơ sở
hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi
292.171
285.941
6.230
200.932
197.532
43.990
68.996
84.546
3.400
1.500
1.900
388.700
338.000
50.700
5
Dự án 5: Phát triển
giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
73.357
73 . 357
0
53.888
53.888
13 . 204
17.701
22.983
0
0
0
0
62.100
54.000
8.100
Tổng nhu cầu theo Đề án là 127,5 tỷ đồng,
gđ 2021-2025 bố trí 73,3 tỷ đồng; theo đó đề xuất bằng số còn lại chưa được
phân bổ để tiếp tục đầu tư, để hỗ trợ đầu tư các Trường học tr ên địa bàn
xã vùng DTTS-MN, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực các DTTS
TDA1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển
các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường
phổ
thông có học sinh ở b á n trú và x ó a mù chữ cho
người d â n vùng đồng
bào dân tộc th iểu số.
73.357
73.357
53.888
53.888
13.204
17.701
22.983
0
62.100
54.000
8.100
6
Dự án 6: Bảo tồn,
phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân t ộ c thiểu số g ắ n với phát
triển du lịch
31.400
31.170
230
23.100
22.970
5 .6 25
7.540
9.805
130
60
70
0
0
Chuyển nhu cầu sang Chương trình Văn
hóa
7
Dự án 10: Truyền
thông, tuy ê n truyền, vận
động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền n ú i. K iểm tra, gi á m sát đánh
giá việc tổ chức th ực hiện Chương tr ì nh
123.299
108.119
15.180
119.235
105.025
32.689
34.360
37.976
14.210
3.880
4.960
5.370
0
0
TDA 1 : Biểu
dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ
biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng
bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng b à o dân tộc
thiểu s ố và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030
113.577
98.757
14.820
112.485
98.535
31.419
32.116
35.000
13.950
3.880
4.820
5.250
0
TDA2: ứng dụng công
nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự
vùng đồng bào dân tộc thiểu s ố và miền núi
9.722
9.362
360
6.750
6.490
1.270
2.244
2.976
260
140
120
0
IV
Chương trình Chấn
hưng, phát triển văn hóa, xây dựng con người VN
595.000
517.000
78.000
Dự ki ế n v ố n NSTW t heo đ ề xuấ t của CQ ch ủ CT, v ố n đ ố i ứ ng NSĐP 15%
Nhóm dự án 2: Xây dựng
môi trường văn hóa lành mạnh với các trọng tâm là xây dựng đời sống văn hóa;
phát triển và quản lý hệ thống hạ tầng, thiết ch ế và không
gian văn hóa đồng bộ, hiệu quả
365.000
317.000
48.000
Sửa chữa, nâng cấp Bảo
tàng t ỉ nh Ninh Thuận
34.500
30.000
4.500
Đầu tư xây dựng mới,
nâng cấp, hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm Văn hóa cấp t ỉ nh và Trung
tâm V ă n hóa-Thể
thao cấp huyện, xã
57.500
50.000
7.500
Thiết bị âm thanh,
ánh sáng cho Đoàn ca múa nhạc dân tộc t ỉ nh
20.000
17.000
3.000
Đầu tư xây dựng cơ sở
vui chơi, giải trí và hỗ trợ trang thiết bị hoạt động dành cho trẻ em đồng
bào dân tộc thiểu s ố , đồng bào đang sinh sống tại vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó kh ă n, tại xã đảo,
huyện đảo
57.500
50.000
7.500
Cải tạo đầu tư cảnh
quan môi trường khu vực quần thể Quảng trường - Bảo tàng - Tượng đài 16/4 t ỉ nh Ninh Thuận
23.000
20.000
3.000
Đầu tư mới Trung t â m biểu diễn
nghệ thuật tỉ nh Ninh Thuận
(Đã quy hoạch đất nhưng chưa được đầu tư)
172.500
150.000
22.500
Nhóm dự án 4: Bảo tồn,
phát huy các giá trị di sản văn hóa dân tộc
230.000
200.000
30.000
Bảo quản, tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia Đặc
biệt tháp Poklong
57.500
50.000
7.500
Bảo quản, tu bổ, tôn
tạo di tích quốc gia Đặc biệt tháp Hòa Lai
115.000
100.000
15.000
Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình,
đề án, dự án bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể sau khi được
UNESCO ghi danh đối với “Nghệ thuật làm gốm của người Chăm”
57.500
50.000
7.500
Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2024 cho ý kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 39/NQ-HĐND ngày 30/09/2024 cho ý kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
233
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng