HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2022/NQ-HĐND
|
Bình Định,
ngày 20 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày
28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu
tư chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 13
tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa
bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 35/BC-VHXH
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 105/2017/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định, giai đoạn
2018 - 2020.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2022 và có
hiệu lực từ ngày 30 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH, Chính
phủ (báo cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính, Bộ KH-ĐT,
Bộ
LĐ-TB và XH;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo);
- TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy,
ĐĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Định)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa
bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện) và
đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
hoặc có liên quan đến việc
lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm từ nguồn
ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3.
Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình phải tuân
thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định
liên quan.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, quản
lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp
trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở,
ban, ngành của tỉnh và UBND các cấp.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm
và bền vững, trọng tâm là huyện nghèo.
4. Việc phân bổ cụ thể ngân sách Trung
ương, tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình thực tế,
khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực
hiện kế hoạch hằng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực
hiện kế hoạch đầu tư công năm trước.
5. Không phân bổ vốn của Chương trình
để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ
từ nguồn vốn chi thường xuyên.
Điều 4. Quy định
chung về tiêu chí phân bổ vốn
1. Quy mô dân số của cấp huyện để tính
hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh năm 2021.
2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ lệ
hộ nghèo, hộ cận nghèo của cấp huyện để tính hệ số được xác định căn cứ vào số
liệu công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo
đa chiều quốc gia giai đoạn 2022 - 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Huyện khu vực miền núi, vùng cao,
biên giới đất liền; đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện để tính hệ
số được xác định căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến ngày 31
tháng 12 năm 2020.
4. Huyện nghèo theo Quyết định số
353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách
huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn
2021 - 2025 và các Quyết định khác của cơ quan có thẩm quyền.
5. Trường hợp địa bàn đáp ứng nhiều chỉ
số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có hệ số phân bổ vốn cao
nhất.
Điều 5: Tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025
Ngoài nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp từ
ngân sách Trung ương, căn cứ vào tình hình thực tế, khả năng cân đối ngân sách
địa phương, các huyện, thị xã, thành phố bố trí vốn từ ngân sách địa phương và các nguồn
vốn huy động hợp pháp khác trên địa bàn hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững theo mục tiêu kế hoạch hằng năm và 5 năm đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Hằng năm, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng
15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình, trong đó: Ngân
sách tỉnh đối ứng phần kinh phí của các sở, ban, ngành của tỉnh và hỗ trợ đối ứng
cho cấp huyện, cụ thể như sau:
1. Các huyện miền núi Vân Canh, Vĩnh
Thạnh, An Lão: Ngân sách huyện đối ứng 10%, ngân sách tỉnh đối ứng 90%.
2. Các huyện trung du Hoài Ân, Tây
Sơn: Ngân sách huyện đối ứng 30% ngân sách tỉnh đối ứng 70%.
3. Các huyện Tuy Phước, Phù Cát, Phù Mỹ:
Ngân sách huyện đối ứng 50%, ngân sách tỉnh đối ứng 50%.
4. Các thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn: Ngân
sách thị xã đối ứng 60%, ngân sách tỉnh đối ứng 40%.
5. Đối với thành phố Quy Nhơn: Ngân
sách thành phố đối ứng 70%, ngân sách tỉnh đối ứng 30%.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Dự án 1: Hỗ
trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo
Phân bổ 100% vốn ngân sách nhà nước để
hỗ trợ đầu tư phát triển cho huyện An Lão, trong đó: Vốn sự nghiệp duy tu bảo
dưỡng bằng 10% vốn đầu tư phát triển theo kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn cho
huyện nghèo.
Điều 7. Dự án 2: Đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
1. Phân bổ vốn ngân sách nhà nước cho
Dự án: Tối đa 15% cho các sở, ban, ngành của tỉnh; tối thiểu 85% cho cấp huyện.
2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa
phương:
a) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và
hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 5%
|
0,5
|
Từ 5% đến dưới 15%
|
0,6
|
Từ 15% trở lên
|
0,7
|
b) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của cấp huyện
Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
Từ 2.000 đến dưới 5.000 hộ
|
0,5
|
Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,6
|
c) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó
khăn
|
Hệ số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
d) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp
xã của cấp huyện
Số đơn vị
hành chính cấp xã
|
Hệ số
|
Dưới 11 xã
|
1
|
Từ 11 xã đến 16 xã
|
1,15
|
Từ 17 xã trở lên
|
1,3
|
3. Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho cấp huyện:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
cấp huyện được tính theo công thức:
Ci =
Q. Xi .Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho cấp huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của cấp huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện thứ i theo công thức:
Yi = 0,12.HNi
x 2,5 + ĐVi.
HNi là hệ số của địa bàn
khó khăn (huyện nghèo).
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của cấp huyện.
Q là vốn bình quân cho một cấp huyện
được tính theo công thức:
![](00524996_files/image001.gif)
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước
(bao gồm vốn ngân sách Trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho cấp huyện
để thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
Điều 8. Dự án 3: Hỗ
trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản
xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Phân bổ vốn ngân sách nhà nước của
Tiểu dự án: Tối đa 2% cho các sở, ban, ngành của tỉnh; tối thiểu 98% cho cấp
huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa
phương:
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và
hộ cận nghèo cấp huyện.
Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 5%
|
0,5
|
Từ 5% đến dưới 15%
|
0,6
|
Từ 15% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo cấp huyện.
Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
Từ 2.000 đến dưới 5.000 hộ
|
0,5
|
Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,6
|
(3) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó
khăn
|
Hệ số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
(4) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp
xã của cấp huyện
Số đơn vị
hành chính cấp xã
|
Hệ số
|
Dưới 11 xã
|
1
|
Từ 11 xã đến 16 xã
|
1,15
|
Từ 17 xã trở lên
|
1,3
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho cấp huyện:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
cấp huyện được tính theo công thức:
Đi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho cấp huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của cấp huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện thứ i, được tính
theo công thức: Yi = 0,12.HNi x 2,5 + ĐVi
HNi là hệ số của địa bàn
khó khăn (huyện nghèo).
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của cấp huyện thứ i.
Q là vốn bình quân của một cấp huyện,
được tính theo công thức:
![](00524996_files/image002.gif)
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước
(bao gồm vốn ngân sách Trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho cấp
huyện để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3.
2. Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
a) Phân bổ vốn ngân sách nhà nước cho
Tiểu dự án: Tối đa 10% cho các sở, ban, ngành của tỉnh; tối thiểu 90% cho cấp
huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa
phương:
(1) Tiêu chí 1: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó
khăn
|
Hệ số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
(2) Tiêu chí 2: Số đơn vị hành chính cấp
xã của cấp huyện
Số đơn vị
hành chính cấp xã
|
Hệ số
|
Dưới 11 xã
|
1
|
Từ 11 xã đến 16 xã
|
1,15
|
Từ 17 xã trở lên
|
1,3
|
(3) Tiêu chí 3: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi
của trẻ em dưới 5 tuổi của cấp huyện
Tỷ lệ suy
dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi
|
Hệ số
|
Từ 25% đến dưới 30%
|
1,4
|
Từ 20% đến dưới 25%
|
1,2
|
Dưới 20%
|
1
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
thấp còi theo số liệu năm 2020 của Sở Y tế cung cấp từ tổng hợp Viện Dinh dưỡng,
Bộ Y tế.
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho cấp huyện:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
cấp huyện được tính theo công thức:
Ei = Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho cấp huyện thứ i.
DDi là hệ số tỷ lệ suy
dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của cấp huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện thứ i theo công thức:
Yi = 0,12.HNi x 3 + ĐVi
HNi là hệ số của địa bàn
khó khăn (huyện nghèo).
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của cấp huyện thứ i.
Q là vốn bình quân của một cấp huyện,
được tính theo công thức:
![](00524996_files/image003.gif)
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước
(bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho cấp
huyện để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3.
Điều 9. Dự án 4: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
a) Đối với vốn đầu tư phát triển: 100%
vốn đầu tư phát triển ngân sách nhà nước để hỗ trợ đầu tư các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn:
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và
hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 5%
|
0,5
|
Từ 5% đến dưới 15%
|
0,6
|
Từ 15% trở lên
|
0,7
|
Tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của
tỉnh được sử dụng tính hệ số cho các trường Cao đẳng trên địa bàn.
(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của cấp huyện.
Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
Từ 2.000 đến dưới 5.000 hộ
|
0,5
|
Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,6
|
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo bình
quân chung của tỉnh được sử dụng tính hệ số cho các trường Cao đẳng trên địa
bàn.
(3) Tiêu chí 3: Số lượng tuyển sinh
Số lượng
tuyển sinh
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 người/năm
|
0,5
|
Từ 2.000 người/năm trở lên
|
0,6
|
Số lượng tuyển sinh để tính hệ số theo
số liệu tuyển sinh năm 2020 mà các địa phương, đơn vị báo cáo và được Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tổng hợp.
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ được
tính theo công thức:
Hi
= Q.Xi
Trong đó:
Hi là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng đơn vị thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của đơn vị thứ i theo công thức: Xi = (TLi + QMi) x 3 + TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo cấp huyện có đơn vị thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo cấp huyện có đơn vị thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số lượng
tuyển sinh trên địa bàn cấp huyện có đơn vị thứ i.
Q là vốn bình quân cho một đơn vị được
tính theo công thức:
![](00524996_files/image004.gif)
G là tổng số vốn đầu tư phát triển
ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa
phương) để phân bổ Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
b) Đối với vốn sự nghiệp
- Phân bổ tối đa 20% tổng số vốn sự
nghiệp ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa
phương) của Tiểu dự án cho các sở, ban, ngành của tỉnh.
- Phân bổ tối đa 40% tổng số vốn sự
nghiệp ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương)
của Tiểu dự án để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh.
+ Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn:
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và
hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 5%
|
0,5
|
Từ 5% đến dưới 15%
|
0,6
|
Từ 15% trở lên
|
0,7
|
Tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của
tỉnh được sử dụng tính
hệ số cho
các trường Cao đẳng trên địa bàn.
(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của cấp huyện
Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
Từ 2.000 đến dưới 5.000 hộ
|
0,5
|
Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,6
|
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo bình
quân chung của tỉnh được sử dụng tính hệ số cho các trường Cao đẳng trên địa
bàn.
(3) Tiêu chí 3: Số lượng tuyển sinh
Số lượng
tuyển sinh
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 người/năm
|
0,5
|
Từ 2.000 người/năm trở lên
|
0,6
|
Số lượng tuyển sinh để tính hệ số theo
số liệu tuyển sinh năm 2020 mà các địa phương, đơn vị báo cáo và được Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tổng hợp.
+ Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho đơn vị:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
đơn vị được tính theo công thức:
Ii = Q.Xi
Trong đó:
Ii là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho đơn vị thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của đơn vị thứ i theo công thức: Xi = (TLi + QMi)
x 3 + TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện có đơn vị thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện có đơn vị thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số lượng
tuyển sinh của của cấp huyện có đơn vị thứ i.
Q là vốn bình quân của một đơn vị, được
tính theo công thức:
![](00524996_files/image005.gif)
G là tổng số vốn sự nghiệp ngân sách
nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ
để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh thực hiện
Tiểu dự án 1 thuộc
Dự án 4 của Chương trình.
- Phân bổ tối thiểu 40% tổng số vốn sự
nghiệp ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa
phương) của Tiểu dự án cho các cấp huyện để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa
bàn huyện nghèo.
+ Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn
cho địa phương:
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 5%
|
0,5
|
Từ 5% đến dưới 15%
|
0,6
|
Từ 15% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của cấp huyện
Tổng số hộ
nghèo và hộ cận
nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
Từ 2.000 đến dưới 5.000 hộ
|
0,5
|
Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,6
|
(3) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó khăn
|
Hệ số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
(4) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành
chính cấp xã của cấp huyện
Số đơn vị
hành chính cấp xã
|
Hệ số
|
Dưới 11 xã
|
1
|
Từ 11 xã đến 16 xã
|
1,15
|
Từ 17 xã trở lên
|
1,3
|
(5) Tiêu chí 5: Số lượng tuyển
sinh
Số Iượng
tuyển sinh
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 người/năm
|
0,5
|
Từ 2.000 người/năm trở lên
|
0,6
|
Số lượng tuyển sinh để tính hệ số theo
số liệu tuyển sinh năm 2020 mà các địa phương báo cáo và được Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tổng hợp.
+ Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho địa phương:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
cấp huyện được tính theo công thức:
Ki
= Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách nhà nước
phân bổ cho cấp huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của đơn vị thứ i, được tính theo công thức:
Xi = TLi + QMi +
0,12.HNi + ĐVi
+ TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện thứ i.
HNi là hệ số của địa bàn
khó khăn (huyện nghèo).
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của cấp huyện thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh của của cấp huyện thứ i.
Q là vốn bình quân của một đơn vị, được
tính theo công thức:
![](00524996_files/image006.gif)
G là tổng số vốn sự nghiệp ngân sách
nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân
bổ cho cấp huyện thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình để hỗ trợ
đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Phân bổ ngân sách nhà nước của Tiểu dự
án: Tối đa 18% cho các sở, ban, ngành của tỉnh; tối thiểu 82% cho huyện An Lão.
3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
a) Phân bổ ngân sách
nhà nước của Tiểu dự án: Tối đa 10% cho các sở, ban, ngành của tỉnh; tối thiểu
90% cho cấp huyện.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương:
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 5%
|
0,5
|
Từ 5% đến dưới 15%
|
0,6
|
Từ 15% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của cấp huyện
Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
Từ 2.000 đến dưới 5.000 hộ
|
0,5
|
Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,6
|
(3) Tiêu chí 3: Lực
lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn cấp huyện
Lực lượng lao động
từ đủ 15 tuổi
trở lên
|
Hệ số
|
Dưới 30.000 người
|
1
|
Từ 30.000 đến dưới 80.000 người
|
1,3
|
Từ 80.000 đến dưới 130.000 người
|
1,6
|
Từ 130.000 đến dưới 180.000 người
|
1,9
|
Số liệu lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi
trở lên do Cục Thống kê tỉnh cung cấp năm 2020.
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho địa phương:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
cấp huyện được tính theo công thức:
Mi
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách nhà nước
phân bổ cho cấp huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của cấp huyện thứ i.
Yi là hệ số lực lượng
lao động từ đủ 15 tuổi trở lên của cấp huyện thứ i.
Q là vốn bình quân của một cấp huyện,
được tính theo công thức:
![](00524996_files/image007.gif)
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước
(bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho cấp
huyện để thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
Điều 10. Dự án 5: Hỗ
trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo
1. Vốn sự nghiệp phân bổ cho huyện
nghèo An Lão thực hiện hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở của hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn.
2. Định mức hỗ trợ: Ngân sách trung
ương hỗ trợ xây dựng nhà ở mới 40.000.000 đồng/hộ; sửa chữa nhà ở là 20.000.000
đồng/hộ từ nguồn vốn sự nghiệp.
3. Ngân sách địa phương đối ứng phần
kinh phí địa phương để hỗ trợ xây dựng mới, sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn.
4. Huy động các nguồn vốn hợp pháp
khác để hỗ trợ thêm cho hộ nghèo, hộ cận nghèo xây mới, sửa chữa nhà ở (nếu
có).
Điều 11. Dự án 6:
Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông
tin
a) Phân bổ vốn ngân sách nhà nước của
Tiểu dự án: Tối đa 30% cho các sở, ban, ngành của tỉnh; tối thiểu 70% cho cấp
huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa
phương:
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và
hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 5%
|
0,5
|
Từ 5% đến dưới 15%
|
0,6
|
Từ 15% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của cấp huyện.
Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
Từ 2.000 đến dưới 5.000 hộ
|
0,5
|
Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,6
|
(3) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó
khăn
|
Hệ số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
(4) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp
xã của cấp huyện
Số đơn vị hành
chính cấp xã
|
Hệ số
|
Dưới 11 xã
|
1
|
Từ 11 xã đến 16 xã
|
1,15
|
Từ 17 xã trở lên
|
1,3
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho địa phương:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
cấp huyện được tính theo công thức:
Ni = Q.Xi.Yi + Di
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho cấp huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của cấp huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện thứ i theo công thức:
Yi = 0,12.HNi + ĐVi
HNi là hệ số của địa bàn
khó khăn (huyện nghèo).
Di là nhu cầu kinh phí thực
hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan chủ trì
Tiểu dự án của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của cấp huyện thứ i.
Q là vốn bình quân của một cấp huyện,
được tính theo công thức:
![](00524996_files/image008.gif)
Trong đó: G là tổng số vốn ngân sách
nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ
cho cấp huyện để thực hiện Tiêu dự án 1 thuộc Dự án 6; D là tổng nhu cầu
kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo về thông tin của các huyện.
2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm
nghèo đa chiều
a) Phân bổ ngân sách nhà nước của Tiểu
dự án: Tối đa 35% cho các sở, ban, ngành của tỉnh; tối thiểu 65% cho cấp huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa
phương:
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và
hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và
hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 5%
|
0,5
|
Từ 5% đến dưới 15%
|
0,6
|
Từ 15% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của cấp huyện
Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
Từ 2.000 đến dưới 5.000 hộ
|
0,5
|
Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,6
|
(3) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó
khăn
|
Hệ số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
(4) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp
xã của cấp huyện
Số đơn vị
hành chính cấp xã
|
Hệ số
|
Dưới 11 xã
|
1
|
Từ 11 xã đến 16 xã
|
1,15
|
Từ 17 xã trở lên
|
1,3
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho địa phương:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
cấp huyện được tính theo công thức:
Pi
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho cấp huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí
vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện thứ i, được tính theo
công thức: Yi = 0,12.HNi + ĐVi
HNi là hệ số của địa bàn
khó khăn (huyện nghèo).
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của cấp huyện thứ i.
Q là vốn bình quân của một cấp huyện,
được tính theo công thức:
![](00524996_files/image009.gif)
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước
(bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho cấp
huyện để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 6 của Chương trình.
Điều 12. Dự án 7:
Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
1. Phân bổ ngân sách nhà nước của Dự
án: Tối đa 25% cho các sở, ban, ngành của tỉnh; tối thiểu 75% cho cấp huyện.
2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa
phương:
a) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo vả
hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 5%
|
0,5
|
Từ 5% đến dưới 15%
|
0,6
|
Từ 15% trở lên
|
0,7
|
b) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
Từ 2.000 đến dưới
5.000 hộ
|
0,5
|
Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,6
|
c) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó
khăn
|
Hệ số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
d) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp
xã của cấp huyện
Số đơn vị
hành chính cấp xã của địa phương
|
Hệ số
|
Dưới 11 xã
|
1
|
Từ 11 xã đến 16 xã
|
1,15
|
Từ 17 xã trở lên
|
1,3
|
3. Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho địa phương:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
cấp huyện được tính theo công thức:
Ri = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân sách nhà nước
phân bổ cho cấp huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của cấp huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện thứ i, được tính
theo công thức: Yi = 0,12.HNi + ĐVi
HNi là hệ số của địa bàn
khó khăn (huyện nghèo).
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của cấp huyện thứ i.
Q là vốn bình quân của một cấp huyện,
được tính theo công thức:
![](00524996_files/image010.gif)
G là tổng vốn ngân sách nhà nước (bao
gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho cấp huyện
để thực hiện Dự
án 7./.