ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5807/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 16
tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Thực hiện Quyết định số 946/QĐ-TTg
ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch
tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
a) Cụ thể hóa nhiệm vụ lập Quy hoạch
tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây viết tắt là Quy
hoạch tỉnh) để Cơ quan lập Quy hoạch tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư), các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp,
xây dựng Quy hoạch tỉnh đảm bảo thời gian, tiến độ và chất lượng. Đồng thời, bảo
đảm thống nhất trong lãnh đạo, chỉ đạo của UBND tỉnh đối với công tác lập Quy
hoạch tỉnh.
b) Phân công nhiệm vụ, thời gian thực
hiện cụ thể để các sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan
chủ động triển khai thực hiện, đảm bảo đúng kế hoạch, tiến độ đề ra theo từng
ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý.
2. Yêu cầu:
a) Việc lập Quy hoạch tỉnh phải phù hợp
với quy định của Luật Quy hoạch, Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của
Chính phủ và các quy định có liên quan; thể hiện rõ quan điểm, mục tiêu, định
hướng phát triển, nội dung và giải pháp thực hiện quy hoạch; đáp ứng yêu cầu về
quản lý nhà nước và nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
b) Việc lập Quy hoạch tỉnh, lập Báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược cần được tiến hành khẩn trương, đảm bảo chất
lượng, đồng bộ, thống nhất, sát thực tế và yêu cầu phát triển, đáp ứng các quy
định về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình phê duyệt theo quy
định của Luật Quy hoạch. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố phối hợp
chặt chẽ với đơn vị tư vấn; tham khảo, tham vấn thường
xuyên với các Bộ, ngành Trung ương trong quá trình thực hiện.
c) Yêu cầu các Giám đốc/Thủ trưởng
các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố phải xác định nhiệm vụ
lập Quy hoạch tỉnh là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng; trực tiếp chỉ đạo, tham
gia lập Quy hoạch tỉnh, bố trí sắp xếp nhân lực có đủ trình độ, năng lực, kinh
nghiệm chuyên môn để đảm bảo thực hiện hiệu quả.
II. Trình tự lập
quy hoạch tỉnh:
1. Triển
khai công tác lập quy hoạch tỉnh:
a) Lựa chọn đơn vị tư vấn lập Quy hoạch
tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Điều tra, khảo sát, thu thập thông
tin tài liệu phục vụ lập Quy hoạch tỉnh.
c) Xây dựng cơ sở nội dung lập Quy hoạch
tỉnh (phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù
của tỉnh; đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất;
hiện trạng hệ thống giao thông, hệ thống đô thị, nông thôn; xây dựng quan điểm
mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển; xây dựng phương
hướng phát triển ngành quan trọng trên địa bàn; xây dựng và lựa chọn phương án
tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội).
d) Xây dựng các nội dung, đề xuất,
tích hợp vào Quy hoạch tỉnh (mức độ chi tiết tích hợp một số nội dung quy hoạch
tỉnh thực hiện theo Văn bản số 373/BKHĐT-QLQH
ngày 22/01/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
2. Xây dựng
Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược:
a) Lựa chọn đơn vị tư vấn xây dựng
Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
b) Xây dựng dự thảo Báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược.
c) Tổ chức xin ý kiến; trình cấp có
thẩm quyền thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
d) Hoàn thiện Báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt.
3. Tổ chức
lấy ý kiến tham gia Quy hoạch tỉnh:
a) Lấy ý kiến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội, các huyện, thành phố
và cộng đồng dân cư trong tỉnh; lấy ý kiến các tỉnh trong
vùng, liền kề và các Bộ, ngành Trung ương.
b) Hội nghị xin ý kiến các chuyên gia,
các nhà khoa học, Liên Hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh Lâm Đồng.
c) Hội nghị xin ý kiến Ban Thường vụ
Tỉnh ủy, Hội đồng lập Quy hoạch tỉnh; các thành viên UBND tỉnh.
4. Trình
Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh để tổ chức thẩm định quy hoạch.
5. Trình
Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua Quy hoạch tỉnh.
6. Hoàn
thiện, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Quy hoạch tỉnh.
7. Công bố
Quy hoạch tỉnh.
8. Triển
khai thực hiện Quy hoạch tỉnh.
III. Phân công nhiệm
vụ:
1. Nhiệm vụ chung:
a) Hội đồng
lập Quy hoạch tỉnh: chỉ đạo việc lập Quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy
hoạch và pháp luật có liên quan.
b) Sở Kế
hoạch và Đầu tư (Cơ quan lập Quy hoạch tỉnh):
- Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định
tại Điều 11 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/05/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch. Chủ trì, chịu trách nhiệm chính trong
quá trình theo dõi tiến độ, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển
khai nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh.
- Thường xuyên liên hệ, trao đổi
chuyên môn với cán bộ đầu mối của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hội đồng thẩm định quy
hoạch tỉnh, UBND các tỉnh lân cận,... để cập nhật kịp thời nội dung, hoàn thiện
dự thảo Quy hoạch tỉnh.
- Là đầu mối phối hợp với đơn vị tư vấn
và các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng Báo cáo quy hoạch tỉnh; tích hợp nội
dung quy hoạch của các ngành, địa phương vào quy hoạch tỉnh và xử lý mâu thuẫn
giữa các quy hoạch để xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng lập Quy hoạch tỉnh,
Ban Thường vụ Tỉnh ủy trước khi hoàn thiện, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy
định.
c) Các sở,
ban, ngành có liên quan:
- Thực hiện trách nhiệm của cơ quan
tham gia xây dựng Quy hoạch tỉnh tại Điều 13 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày
07/05/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.
- Phối hợp chặt chẽ, rà soát, cung cấp
đầy đủ các thông tin, số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ việc tổ chức xây dựng
Quy hoạch tỉnh theo yêu cầu của Hội đồng lập quy hoạch tỉnh và đề nghị của Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
- Thường xuyên cập nhật nội dung quy
hoạch ngành quốc gia (cả dự thảo do Bộ, ngành Trung ương đang xây dựng) vào quy
hoạch tỉnh; gửi nội dung đề xuất về Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn để
nghiên cứu tích hợp, cập nhật vào dự thảo Quy hoạch tỉnh.
- Chịu trách nhiệm toàn diện trước
UBND tỉnh về tiến độ, nội dung quy hoạch ngành, lĩnh vực đề xuất tích hợp
vào Quy hoạch tỉnh. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư
vấn điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện các nội dung đề xuất phương án phát triển
của ngành theo yêu cầu của Hội đồng lập Quy hoạch tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Tham gia ý kiến đối với phương án
quy hoạch của các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được phân công; phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn xử lý các mâu thuẫn về nội dung
phát triển ngành trong phương án quy hoạch các huyện, thành phố, bảo đảm tính
thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của Quy hoạch tỉnh.
d) UBND
các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
- Chịu trách nhiệm toàn diện về nội
dung liên quan đến Quy hoạch của huyện, thành phố tích hợp trong Quy hoạch tỉnh.
- Cung cấp đầy đủ các thông tin, số
liệu, tài liệu có liên quan phục vụ việc tổ chức xây dựng Quy hoạch tỉnh theo
yêu cầu của Hội đồng lập quy hoạch tỉnh và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
đ) Đơn vị
tư vấn lập Quy hoạch tỉnh:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và
UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư về tiến độ, thời gian thực hiện và chất lượng
của sản phẩm Quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng đề cương chi tiết lập Quy
hoạch tỉnh; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc báo cáo cấp có thẩm quyền thống nhất thông
qua đề cương chi tiết trước khi triển khai thực hiện.
- Xây dựng kế hoạch, cách thức phối hợp
với các sở, ban, ngành và địa phương trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh (từ
khảo sát, đánh giá hiện trạng; xây dựng mục tiêu, định hướng phát triển của
ngành, địa phương, đến hoàn thiện phương án phát triển để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh).
- Nghiên cứu, đề xuất nguyên tắc,
cách thức tích hợp các nội dung quy hoạch ngành, địa
phương vào Quy hoạch tỉnh.
e) Các tổ
chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp, người dân, các chuyên gia, các nhà khoa
học,... là các đối tượng được tham vấn trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh.
2. Nhiệm vụ cụ thể:
(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)
IV. Tiến độ thực
hiện:
Đảm bảo tiến độ thực hiện theo Quyết
định số 946/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm
vụ lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; trong đó: thời
hạn hoàn thành nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh không quá 18 tháng kể từ ngày nhiệm
vụ lập quy hoạch được phê duyệt.
(Tiến độ cụ thể theo Phụ lục II
đính kèm)
V. Kinh phí tổ chức
lập quy hoạch tỉnh:
Nguồn vốn đầu tư công theo quy định.
VI. Tổ chức thực
hiện:
1. Giám đốc/Thủ
trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
khẩn trương rà soát, chuẩn bị các tài liệu, số liệu, nội
dung chủ yếu, nội dung đề xuất tích hợp (trước mắt là
các nội dung tại Phụ lục I đính kèm). Sau khi lựa chọn
đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh; giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành và đơn vị tư vấn để hoàn chỉnh đề cương chi tiết lập Quy
hoạch tỉnh; tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Trong
quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm
quyền giải quyết hoặc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các sở, ban,
ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất thông qua Sở Kế hoạch và
Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Hội đồng lập Quy hoạch tỉnh (theo Quyết định
số 191/QĐ-UBND ngày 21/01/2021);
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KH1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
PHỤ LỤC I:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT VÀ BẢO LỘC
(Kèm theo Kế hoạch số: 5807/KH-UBND ngày 16/8/2021 của
UBND tỉnh)
1. Văn phòng UBND tỉnh:
Cung cấp thông tin, tham mưu chỉ đạo,
phối hợp xây dựng Quy hoạch tỉnh. Chịu trách nhiệm các nội dung về ngoại vụ, hợp
tác quốc tế.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn lập
Quy hoạch tỉnh, đơn vị tư vấn lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo
đúng quy định của pháp luật; đồng thời, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan triển khai thực hiện ngay công tác lập quy hoạch sau khi lựa chọn đơn vị
tư vấn, đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng, thời gian theo kế hoạch.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác hệ thống
thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy hoạch.
c) Phối hợp với đơn vị tư vấn, Sở Tài
nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan lập Báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
d) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan thực hiện nhiệm vụ phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện
phát triển đặc thù của tỉnh; Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông
thôn; Luận chứng làm chính xác quan điểm, mục tiêu và lựa chọn phương án phát
triển tỉnh; Phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh; Lựa
chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội; Phương án phát triển kết cấu
hạ tầng xã hội; Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện; Giải pháp,
nguồn lực thực hiện quy hoạch; Lập hồ sơ quy hoạch tỉnh và cơ sở dữ liệu quy hoạch
tỉnh;
đ) Phối hợp với đơn vị tư vấn lập quy
hoạch và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc tích hợp các nội dung quy hoạch do các cơ quan, đơn vị đề xuất vào Quy hoạch tỉnh.
Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về việc tích hợp nội dung quy hoạch vào Quy
hoạch tỉnh thì tổng hợp ý kiến, đề xuất lựa chọn phương án, báo cáo Hội đồng lập
Quy hoạch tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; thực hiện điều
chỉnh phương án tích hợp nội dung quy hoạch và hoàn thiện
quy hoạch theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng
08 nội dung đề xuất:
- Nghiên cứu, đề xuất phương án phát
triển vùng 1: thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận (gồm: thành phố Đà Lạt và các
huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng và một phần huyện Lâm Hà (thị trấn Nam
Ban, xã Mê Linh, Đông Thanh, Gia Lâm, Nam Hà)); trong đó, thành phố Đà Lạt là
trung tâm tiểu vùng; tính chất: là vùng trung tâm; thương mại - dịch vụ và nông
nghiệp công nghệ cao;
- Nghiên cứu, đề xuất phương án phát
triển vùng 2 (gồm huyện Di Linh, Đam Rông và phía Tây huyện Lâm Hà (thị trấn
Đinh Văn, xã Đạ Đờn, Phú Sơn, Phi Tô, Tân Văn, Tân Hà, Liên Hà, Đan Phượng,
Hoài Đức, Phúc Thọ, Tân Thanh)); trong đó thị trấn Di Linh là trung tâm tiểu
vùng; tính chất: là vùng nông nghiệp; dịch vụ - du lịch;
- Nghiên cứu, đề xuất phương án phát
triển vùng 3 (gồm thành phố Bảo Lộc và các huyện Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên); trong đó, thành phố Bảo Lộc là trung tâm tiểu vùng;
tính chất: là vùng công nghiệp nhẹ; dịch vụ - du lịch;
- Nghiên cứu, đề xuất phương án phát
triển hành lang kinh tế Đông - Tây (cao tốc Dầu Giây - Đà Lạt, kết nối Thành phố
Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Lâm Đồng) thời kỳ 2021-2030; tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất phương án phát
triển hành lang kinh tế Đông - Tây (cao tốc Đà Lạt - Cam Ranh; QL.20 - QL.27C,
kết nối Đồng Nai - Lâm Đồng - Khánh Hòa) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050;
- Nghiên cứu, đề xuất phương án phát
triển hành lang kinh tế Bắc - Nam (QL.27, kết nối Đắk Lắk - Lâm Đồng - Ninh Thuận)
thời kỳ 2021-2030;
- Nghiên cứu, đề xuất phương án phát
triển hành lang kinh tế Bắc - Nam (QL.28, kết nối Đắk Nông - Di Linh (Lâm Đồng)
- Bình Thuận) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất phương án phát
triển hành lang kinh tế Bắc - Nam (QL.55, kết nối Đắk Nông - Bảo Lộc (Lâm Đồng)
- Bình Thuận) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
g) Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về Quy hoạch tỉnh.
h) Trình hồ sơ Quy hoạch tỉnh để UBND
tỉnh xem xét, báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng
thẩm định Trung ương, Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
3. Cục Thống kê:
Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin,
số liệu theo quản lý của ngành thống kê để phục vụ công
tác xây dựng quy hoạch tỉnh. Phản biện nội dung, thông tin số liệu theo chức
năng quản lý.
4. Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh:
Phối hợp cung cấp thông tin, tài liệu,
liên quan đến công tác thu, chi ngân sách phục vụ công tác lập quy hoạch.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối
hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy
hoạch tỉnh (theo các Nghị quyết, chương trình, đề án của Chính phủ, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn); phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng các nội dung
liên quan đến phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; Phương án phát
triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước vùng nông thôn và chuẩn bị kỹ thuật.
b) Phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng
06 nội dung đề xuất:
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình
thành phương án phát triển các vùng sản xuất Nông nghiệp tập trung thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình
thành phương án phát triển Lâm nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình
thành phương án phát triển các vùng Chăn nuôi tập trung thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình
thành phương án phát triển hệ thống thủy lợi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình
thành phương án phòng chống lũ của các tuyến sông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình
thành phương án quản lý rủi ro thiên tai, sự cố, thảm họa, tìm kiếm cứu nạn
thích ứng với biến đổi khí hậu và kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
6. Sở Công Thương:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối
hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy
hoạch tỉnh (theo các chương trình, đề án của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn);
b) Phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng
03 nội dung đề xuất:
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình
thành phương án phát triển hệ thống cụm công nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình
thành phương án phát triển hệ thống thương mại thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình
thành phương án phát triển nguồn và mạng lưới cấp điện thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
7. Sở Giao thông Vận tải:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối
hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy
hoạch tỉnh;
b) Phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng
02 nội dung đề xuất:
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình
thành phương án phát triển mạng lưới giao thông đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình
thành phương án phát triển mạng lưới vận tải và logistic thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
8. Sở Xây dựng:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối
hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan
đến ngành trong Quy hoạch tỉnh; phối hợp đơn vị tư vấn xây
dựng các nội dung liên quan đến phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn;
phát triển các khu chức năng và tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn; phương án
quy hoạch xây dựng vùng liên huyện và các vùng huyện; phương án phát triển các
khu xử lý chất thải.
b) Phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng
04 nội dung đề xuất:
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình
thành phương án phát triển hệ thống đô thị thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình
thành phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn và phân bố hệ thống điểm dân
cư thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình
thành phương án phát triển mạng lưới cấp nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình
thành phương án phát triển mạng lưới thoát nước, xử lý nước thải thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
9. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối
hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy
hoạch tỉnh; phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng các nội dung liên quan đến phương
án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh; phương án bảo vệ môi trường,
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh; Phương án bảo vệ,
khai thác, sử dụng, tài nguyên trên địa bàn tỉnh; Phương án khai thác, sử dụng,
bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
Phương án phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, sự cố, thảm họa và ứng phó
với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh; phương án phát triển các khu xử lý chất
thải.
b) Phối hợp với đơn vị tư vấn, Sở Kế
hoạch và Đầu tư lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
10. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối
hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy
hoạch tỉnh.
b) Phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng
nội dung đề xuất: nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển mạng
lưới cơ sở Giáo dục - đào tạo thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
11. Sở Y tế:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối
hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy
hoạch tỉnh.
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng nội
dung đề xuất: nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển mạng lưới
cơ sở y tế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
12. Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối
hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy
hoạch tỉnh.
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng nội
dung đề xuất: nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển mạng lưới
cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trợ giúp xã hội, cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người
có công với cách mạng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
13. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối
hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy
hoạch tỉnh.
b) Phối hợp Đơn vị tư vấn xây dựng 04
nội dung đề xuất:
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình
thành định hướng phát triển lĩnh vực du lịch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình
thành định hướng phát triển lĩnh vực văn hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình
thành định hướng phát triển lĩnh vực thể thao thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành
định hướng phát triển lĩnh vực bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
14. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối
hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy
hoạch tỉnh.
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng 03
nội dung đề xuất:
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình
thành phương án phát triển mạng lưới viễn thông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình
thành phương án phát triển mạng lưới bưu chính, mạng lưới cơ sở báo chí, phát
thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin cơ sở, thông
tin đối ngoại thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình
thành phương án phát triển công nghệ thông tin, chính quyền điện tử, chuyển đổi
số và đô thị thông minh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
15. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối
hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy
hoạch tỉnh.
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng nội
dung đề xuất: nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển mạng lưới
cơ sở khoa học - công nghệ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
16. Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối
hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến các khu công nghiệp
trong Quy hoạch tỉnh.
b) Phối hợp với đơn vị tư vấn và Sở
Công Thương xây dựng nội dung đề xuất: nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương
án phát triển hệ thống khu công nghiệp và khu công nghệ cao thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
17. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối
hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy
hoạch tỉnh.
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng
các nội dung liên quan đến công tác đảm bảo quốc phòng; kết hợp phát triển kinh
tế - xã hội với quốc phòng; công tác quản lý, sử dụng, quy hoạch đất quốc
phòng. Xác định khu vực quân sự, an ninh trong quy hoạch tỉnh.
c) Chủ trì xây dựng nội dung đề xuất:
nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án tổng thể bố trí quốc phòng kết hợp
với phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
18. Công an tỉnh:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối
hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy
hoạch tỉnh.
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng
các nội dung liên quan đến công tác đảm bảo an ninh, trật tự; công tác quản lý,
sử dụng, quy hoạch đất an ninh. Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh xác định
khu vực quân sự, an ninh trong quy hoạch tỉnh.
c) Chủ trì xây dựng nội dung đề xuất:
nghiên cứu đề xuất cơ sở hình thành phương án bố trí mạng lưới cơ sở phòng cháy
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
19. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
Lâm Đồng:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối
hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy
hoạch tỉnh.
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng
các nội dung liên quan đến phát triển hệ thống tín dụng, ngân hàng.
20. Sở Nội vụ:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối
hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến
ngành trong Quy hoạch tỉnh.
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng các
nội dung liên quan đến công tác cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành
chính, xây dựng chính quyền, công tác tôn giáo.
21. Sở Tư pháp:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối
hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy
hoạch tỉnh.
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng
các nội dung liên quan đến công tác đánh giá việc ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật, các cơ chế, chính sách.
22. Ban Dân tộc tỉnh:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối
hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy
hoạch tỉnh.
b) Phối hợp xây dựng nội dung liên
quan đến phát triển miền núi, đồng bào dân tộc thiểu số.
23. Ban Quản lý Vườn Quốc gia
Bidoup Núi Bà, Ban Quản lý vườn Quốc gia Cát tiên:
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối
hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến khu dự trữ sinh
quyển thế giới Langbiang trong Quy hoạch tỉnh.
b) Phối hợp xây dựng các nội dung
liên quan đến quản lý bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, cơ
sở hạ tầng, phát triển du lịch trên diện tích được giao.
24. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt
và Bảo Lộc:
a) Chịu trách nhiệm toàn diện về nội
dung liên quan đến nội dung quy hoạch của các huyện, thành phố trong Quy hoạch
tỉnh.
b) Căn cứ Quy hoạch phát triển kinh tế
xã hội của tỉnh giai đoạn 2011-2020 tại Quyết định số 1462/QĐ-TTg ngày
23/08/2011 để đánh giá thực trạng tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa
phương mình giai đoạn 2011-2020; đề xuất phương hướng, mục tiêu phát triển của
địa phương trong giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư và đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh xây dựng phương án quy hoạch
xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện, tích hợp các nội dung quy hoạch vùng huyện
vào quy hoạch tỉnh; kế thừa Quy hoạch 704 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, đơn vị tư vấn gửi các sở, ngành của tỉnh thẩm định, tham gia ý kiến về nội
dung phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện; xem xét, xử lý
các vấn đề liên huyện, tham gia ý kiến vào nội dung phương án phát triển các
ngành được tích hợp vào quy hoạch tỉnh; điều chỉnh, bổ
sung nội dung quy hoạch xây dựng vùng huyện khi có đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư và yêu cầu của Hội đồng lập quy hoạch tỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng
bộ và hiệu quả của Quy hoạch tỉnh.
d) UBND thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và
UBND huyện Di Linh phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng nội dung đề xuất: nghiên
cứu, đề xuất thực trạng, phương án tổ chức không gian và phân bổ nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội của các đô thị có vai trò tạo
động lực phát triển của tỉnh (Đà Lạt, Bảo Lộc, Di Linh).
đ) Có trách nhiệm cung cấp thông tin,
phối hợp với đơn vị tư vấn và các Sở, ngành liên quan trong việc xây dựng các nội
dung đề xuất về các ngành, lĩnh vực.
PHỤ LỤC II:
NHIỆM VỤ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN QUY HOẠCH TỈNH LÂM
ĐỒNG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch số: 5807/KH-UBND
ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Cơ
quan thẩm định
|
Cơ
quan phê duyệt
|
Thời
gian hoàn thành
|
Căn
cứ pháp lý
|
A
|
Lựa chọn tư vấn và ký hợp đồng
|
1
|
Lập dự toán kinh phí Quy hoạch tỉnh,
lựa chọn đơn vị tư vấn, đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược (ĐMC)
|
- Dự toán kinh phí Quy hoạch tỉnh.
- Tờ trình Dự toán lập Quy hoạch tỉnh.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt dự
toán.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Sở
Tài chính
|
UBND
tỉnh
|
20/08/2021
|
- Điều 40 Luật Đầu tư công.
- Điều 3, Thông tư 113/2018/TT- BTC
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính
|
- Lập, thẩm định, phê duyệt Kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
|
Đơn
vị tư vấn
|
Ban
Quản lý dự án lập Quy hoạch tỉnh
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
UBND
tỉnh
|
30/08/2021
|
- Khoản 3 Điều 11 Nghị định số
37/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
- Điều 14 Luật Bảo vệ môi trường
|
- Lập, thẩm định, phê duyệt Hồ sơ mời
thầu
|
Đơn
vị tư vấn
|
Ban
Quản lý dự án lập Quy hoạch tỉnh
|
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
30/08/2021
|
Lập hồ sơ dự thầu
|
Đơn
vị tư vấn
|
|
|
|
|
30/08/2021
|
- Lập, đánh giá hồ sơ dự thầu, Thẩm định kết quả đấu thầu.
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu Quy hoạch tỉnh.
|
Đơn
vị tư vấn
|
Ban
Quản lý dự án lập Quy hoạch tỉnh
|
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
30/10/2021
|
B
|
Lập Quy hoạch tỉnh
|
I
|
Giai đoạn 1: Khảo sát lập quy hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Điều tra, khảo sát hiện trạng
|
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
|
|
Tháng
11/2021
|
Khoản 4 Điều 11 Nghị định số
37/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
|
2
|
Thu thập thông tin dữ liệu
|
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
|
|
Tháng
11-12/2021
|
Khoản 4 Điều 11 Nghị định số
37/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
|
3
|
Lập Báo cáo hiện trạng
|
- Báo cáo lần 1.
- Bộ cơ sở dữ liệu hiện trạng để lập
Quy hoạch tỉnh
|
Đơn
vị tư vấn
|
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
|
|
30/12/2021
|
|
II
|
Giai đoạn 2: Xây dựng khung đồ
án lập quy hoạch tỉnh
|
1
|
Xây dựng cơ sở lập quy hoạch: Đánh
giá thực trạng phát triển kinh tế-xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng
hệ thống đô thị, nông thôn. Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện
phát triển đặc thù;
|
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
|
|
30/01/2022
|
Khoản 5 Điều 11 Nghị định số
37/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
|
2
|
Lập ý tưởng quy hoạch tỉnh
- Xác định quan điểm, mục tiêu,
phương hướng phát triển tỉnh
- Xây dựng phương hướng phát triển
ngành quan trọng trên địa bàn
- Xây dựng và lựa chọn phương án tổ
chức hoạt động kinh tế xã hội
|
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
|
|
30/02/2022
|
Khoản 5 Điều 11 Nghị định số
37/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
|
3
|
Tổ chức Hội thảo (lần 1) để thống
nhất về chủ trương, quan điểm, định hướng phát triển của tỉnh, làm cơ sở cho việc
lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, định hướng
nghiên cứu và giới hạn nội dung, phạm vi nghiên cứu
|
- Báo cáo lần 2
- Báo cáo đầu kỳ theo hướng dẫn tại
văn bản số 373/BKHĐT-QLQH ngày 22/01/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các quy
định khác
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
|
|
15/03/2022
|
khoản 7 Điều 11 NĐ37/2019
|
4
|
Xây dựng các nội dung đề xuất tích
hợp vào quy hoạch tỉnh; đề xuất các nguyên tắc, tiêu chí, cách thức tích hợp
|
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
|
|
10/04/2022
|
Khoản 6, Điều 11 Nghị định số
37/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
|
5
|
Xây dựng báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược (triển khai đồng thời với quá trình lập quy hoạch tỉnh)
|
Báo cáo ĐMC lần 1
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tài nguyên và môi trường, các Sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố Đà Lạt
và Bảo Lộc
|
|
|
Từ
tháng 11/2021 đến tháng 10/2022
|
Điều 14 Luật Bảo vệ môi trường
|
6
|
Tổ chức Hội thảo (lần 2) để lấy ý
kiến thống nhất về phương án tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo quy định, khung
quy hoạch
|
- Dự thảo báo cáo tổng hợp QHT lần
1
- Biên bản tổng hợp các ý kiến
- Báo cáo giữa kỳ theo hướng dẫn tại
văn bản số 373/BKHĐT-QLQH ngày 22/01/2021 và các quy định khác
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hội
đồng lập quy hoạch tỉnh; Cơ quan chuyên môn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các sở,
ban, ngành và địa phương; Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh
|
|
|
25/04/2022
|
Khoản 7 Điều 11 Nghị định số
37/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
|
7
|
Tổng hợp, xử lý các vấn đề liên
ngành, liên vùng; xác định các khu vực ưu tiên, khuyến khích, hạn chế phát
triển về kinh tế,...; Xây dựng tiêu chí xác định danh mục dự án ưu tiên đầu
tư; luận chứng xây dựng danh mục và thứ tự ưu tiên;....
|
Báo cáo cuối kỳ theo 373/BKHĐT-
QLQH ngày 22/01/2021 và các quy định khác
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
|
|
15/05/2022
|
Khoản 6, Điều 11 Nghị định số
37/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
|
8
|
Tổ chức Hội thảo lần (3) lấy ý kiến
Hội đồng lập Quy hoạch tỉnh
|
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hội
đồng lập quy hoạch tỉnh; Các nhà khoa học, chuyên gia
|
|
|
25/05/2022
|
|
9
|
Tiếp thu ý kiến, hoàn thiện dự thảo
quy hoạch tỉnh
|
Văn bản tổng hợp các ý kiến và giải
trình
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
|
|
30/05/2022
|
Khoản 7 Điều 11 và Khoản 5 Điều 32
Nghị định số 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
|
IV
|
Giai đoạn 3: Hoàn thiện báo cáo
quy hoạch tỉnh
|
1
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Dự thảo báo cáo tổng hợp QHT lần 2
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
|
|
15/06/2022
|
|
2
|
Tiếp thu ý kiến, hoàn thiện dự thảo
theo góp ý, chỉ đạo của UBND tỉnh.
|
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
|
|
20/06/2022
|
|
3
|
Báo cáo BTV Tinh ủy
|
Dự thảo báo cáo tổng hợp QHT lần 3
|
|
UBND
tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Đơn vị tư vấn
|
|
|
30/06/2022
|
Theo quy chế làm việc của Tỉnh ủy
|
4
|
Tiếp thu ý kiến, hoàn thiện dự thảo
theo góp ý, chỉ đạo của BTV Tỉnh ủy.
|
|
|
UBND
tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Đơn vị tư vấn
|
Ban
Thường vụ Tỉnh ủy
|
|
10/07/2022
|
|
5
|
Tổ chức xin ý kiến thống nhất của Bộ
Quốc phòng, Bộ Công An theo quy định tại khoản 2, điều 32 Nghị định
37/2019/NĐ-CP của Chính phủ
|
Dự thảo báo cáo tổng hợp QHT lần 4
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Bộ
Công An, Bộ Quốc phòng
|
|
10/08/2022
|
Khoản 2 Điều 32 Nghị định số
37/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
|
6
|
Tiếp thu ý kiến của Bộ Quốc Phòng,
Bộ Công An. Tổ chức xin ý kiến của các đơn vị liên quan gồm: Các Bộ, cơ quan
ngang bộ, các địa phương liền kề, UBMT Tổ quốc tỉnh, cộng đồng dân cư, cơ
quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến quy hoạch.
|
- Dự thảo báo cáo tổng hợp QHT lần
5
- Báo cáo tổng hợp ĐMC lần 2
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Bộ,
cơ quan ngang bộ, các địa phương liền kề, UBMT Tổ quốc tỉnh, cộng đồng dân
cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến quy hoạch.
|
|
|
10/09/2022
|
Điều 32 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
của Chính phủ.
|
7
|
Hoàn thiện hồ sơ Báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược (ĐMC)
|
Báo cáo tổng hợp ĐMC (lần 3)
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt
và Bảo Lộc
|
|
|
30/09/2022
|
Điều 15 Luật Bảo vệ môi trường
|
8
|
Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược (ĐMC)
|
Hồ sơ trình thẩm định ĐMC
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành, UBND các huyện thành phố
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
|
10/10/2022
|
Điều 16 Luật Bảo vệ môi trường
|
9
|
Hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định
quy hoạch tỉnh
|
Hồ sơ trình thẩm định Quy hoạch tỉnh
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
|
|
20/10/2022
|
|
V
|
Giai đoạn 4 Trình thẩm định, phê
duyệt và công bố quy hoạch tỉnh
|
1
|
Báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh trước
khi trình thẩm định
|
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
|
|
25/10/2022
|
|
2
|
Trình thẩm định Hồ sơ quy hoạch tỉnh
|
- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Hồ sơ trình thẩm định theo quy định
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Đơn vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
Hội
đồng thẩm định quốc gia
|
|
30/10/2022
|
khoản 8 Điều 11 và Chương IV Nghị định
số 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
|
3
|
Tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến
thẩm định. Hoàn thiện Hồ sơ quy hoạch tỉnh theo ý kiến của Hội đồng thẩm định
|
Dự thảo báo cáo tổng hợp Quy hoạch
tỉnh (lần 6)
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
|
|
15/11/2022
|
|
4
|
Báo cáo Hội đồng lập Quy hoạch tỉnh
xem xét, đề nghị UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua
|
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
20/11/2022
|
|
5
|
Trình HĐND tỉnh xem xét, thông qua
nội dung quy hoạch tỉnh.
|
Tờ trình của UBND tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
UBND
tỉnh
|
Đơn
vị tư vấn
|
|
Hội
đồng nhân dân tỉnh
|
30/11/2022
|
Điều 16, Luật Quy hoạch
|
6
|
Trình Thủ tướng Chính phủ Quyết định
phê duyệt quy hoạch tỉnh
|
- Tờ trình
của UBND tỉnh đề nghị phê duyệt
- Hồ sơ quy hoạch tỉnh theo
quy định
|
Đơn
vị tư vấn
|
UBND
tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo
Lộc
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
10/12/2022
|
Điều 16, Luật Quy hoạch
|
7
|
Hoàn thiện hồ sơ, sản phẩm cuối
cùng theo hợp đồng
|
Hồ sơ Quy
hoạch tỉnh hoàn chỉnh cuối cùng
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
|
|
30/12/2022
|
|
8
|
Công bố quy hoạch
|
Hồ sơ công bố Quy hoạch tỉnh
|
Đơn
vị tư vấn
|
UBND
tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Đơn vị tư vấn
|
|
|
15/01/2023
|
Điều 5 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP của
Chính phủ.
|
V
|
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu quy hoạch
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch
theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
|
Dữ liệu Hồ sơ Quy hoạch tỉnh theo
yêu cầu của hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Đơn
vị tư vấn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
|
|
30/01/2023
|
Chương V Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
của Chính phủ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|