HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 98/2017/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI, NHIỆM
VỤ VÀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN LÀM CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO CẤP XÃ GIAI
ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ
giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Nghị quyết số
76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục
tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu
tư thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 146/TTr-UBND
ngày 29 ngày 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về tổ chức mạng lưới,
nhiệm vụ và chế độ đối với đội ngũ cộng tác viên làm công tác giảm nghèo cấp xã
giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số
30/BC-VHXH ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về tổ chức mạng lưới, nhiệm vụ và chế độ
đối với đội ngũ cộng tác viên làm công tác giảm nghèo cấp xã giai đoạn 2018 -
2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 ngày 12 tháng 2017 và có hiệu
lực từ ngày 01 ngày 01 tháng 2018./.
Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ;
- Bộ LĐ-TB&XH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy (báo cao); TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu
HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể chính trị tỉnh;
- Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy; ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
QUY ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI, NHIỆM VỤ VÀ CHẾ ĐỘ ĐỐI
VỚI ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN LÀM CỘNG TÁC GIẢM NGHÈO CẤP XÃ, GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh )
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tổ chức mạng
lưới, nhiệm vụ và chế độ đối với đội ngũ cộng tác viên làm công tác giảm nghèo
cấp xã giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các xã đặc biệt khó khăn thuộc
Chương trình 30a; xã đặc biệt khó khăn, xã và thị trấn có thôn đặc biệt khó
khăn thuộc Chương trình 135
(Phụ lục 01 kèm theo)
Điều 3. Mục
tiêu, chỉ tiêu cụ thể và yêu cầu
1. Mục tiêu chung
Thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền
vững, hạn chế tái nghèo; nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và người
dân, cộng đồng về thực hiện các chính sách, dự án thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; cải thiện đời sống về vật chất
và tinh thần cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, duy trì sự ổn định và phát triển bền vững
của hộ mới thoát nghèo; đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra, hoàn
thành xã nông thôn mới.
2. Chỉ tiêu cụ thể
a) 100% hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người dân và cộng động tại các địa bàn
xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 30a, xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 được phổ biến các chủ trương, chính sách giảm nghèo bền vững thông qua đội ngũ cộng tác viên làm công tác giảm nghèo ở cơ sở;
b) 100% cộng tác viên làm công
tác giảm nghèo được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng thực hiện
chính sách, dự án giảm nghèo bền vững trên địa bàn, đảm bảo tiếp cận đầy đủ các
dịch vụ xã hội cơ bản cho người dân và cộng đồng.
c) Hình
thành, ổn định mạng lưới cộng tác viên làm công tác giảm nghèo ở cơ sở đảm bảo
thực hiện tốt, có hiệu quả giúp cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số và người dân trên địa bàn chủ
động lập kế hoạch thực hiện các dự án, chính sách nhằm cải thiện đời sống vật
chất và tiếp cận đầy đủ các dịch vụ xã hội cơ bản theo chuẩn nghèo tiếp cận đa
chiều giai đoạn 2016-2020.
3. Yêu cầu
a) Xây dựng đội ngũ cộng tác viên
làm công tác giảm nghèo ở cơ sở có đầy đủ kiến thức, kỹ năng và có khả năng kết
nối các nguồn lực trên địa bàn để lồng ghép hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
phát triển sản xuất, tăng thu nhập và thoát nghèo, thoát cận nghèo.
b) Việc tuyển chọn đội ngũ cộng
tác viên làm công tác giảm nghèo ở cơ sở phải hết sức khách quan, lựa chọn được
những người có sức khỏe, kinh nghiệm, khả năng và tâm huyết trong công tác giảm nghèo.
Chương
II
NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 4. Tổ
chức mạng lưới, tiêu chuẩn và tuyển chọn cộng tác viên
1. Tổ chức mạng lưới cộng tác viên
a) Có 58
cộng tác viên được phân bổ cho các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
(Phụ lục
02 kèm theo)
b) Bố trí
cấp phó Mặt trận Tổ quốc hoặc các Tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã kiêm nhiệm
làm cộng tác viên giảm nghèo ở cấp xã.
2. Tiêu
chuẩn cộng tác viên
a) Có sức khoẻ tốt, có khả năng tiếp
thu, nắm bắt và hướng dẫn thực hiện chính sách, dự án Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
b) Ưu tiên người đang cư trú trên
địa bàn xã, thôn (làng).
3. Tuyển
chọn cộng tác viên
Ban giảm nghèo cấp xã lựa chọn cán
bộ kiêm nhiệm cộng tác viên làm công tác giảm nghèo phù hợp với công việc đảm
trách và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
xã phê duyệt.
Điều 5. Nhiệm
vụ và chế độ cộng tác viên
1. Nhiệm vụ
a) Phối hợp và tổ chức tuyên truyền
chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước về công tác giảm nghèo đến
được với người dân, hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo.
b) Theo dõi, đề xuất việc thực hiện
chính sách, dự án giảm nghèo bền vững trên địa bàn đảm
bảo đúng đối tượng, mục tiêu của Chương trình.
c) Hướng dẫn xây dựng kế hoạch, dự
án trình Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện khi kế
hoạch, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Kết nối các nguồn lực hỗ trợ cho
hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới
thoát nghèo.
d) Phối hợp với cán bộ làm công tác lao động - thương binh và xã hội cấp
xã tổng hợp kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm, phân loại các nhóm
đối tượng hộ nghèo về thu nhập và thiếu hụt đa chiều để có chính sách hỗ trợ
cho phù hợp với các nhóm đối tượng. Tổng hợp, báo cáo định kỳ, hằng năm thực hiện chính sách giảm nghèo trên địa bàn.
2. Chế độ
a) Được hỗ trợ mức phụ cấp kiêm
nhiệm cộng tác viên làm công tác giảm nghèo ở cấp xã bằng 0,3 lần mức lương cơ
sở/tháng.
b) Được tham gia các lớp đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nhằm nâng cao năng lực trong công tác giảm nghèo
từ cấp huyện, cấp tỉnh.
Điều 6. Kinh
phí thực hiện
1. Tổng kinh phí dự kiến
trong giai đoạn 2018-2020 là 898.466.400 đồng (Tám trăm chín
mươi tám triệu, bốn trăm sáu mươi sáu nghìn, bốn trăm
đồng), trong đó:
a) Năm 2018 là 271.440.000 đồng.
b) Năm 2019
là 298.584.000 đồng
c) Năm 2020 là 328.442.400 đồng.
(Phụ lục 03 kèm theo)
c) Nguồn kinh phí thực hiện: Từ
nguồn ngân sách tỉnh.
2. Trường hợp xã đặc biệt khó khăn
hoàn thành xã nông thôn mới trước năm 2020 thì kéo dài thời gian hỗ trợ cho cộng
tác viên làm công tác giảm nghèo cấp xã thêm 01 năm kể từ thời điểm có Quyết định
công nhận hoàn thành xã nông thôn mới.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
1. Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành có liên quan hướng dẫn các địa phương lựa chọn đội ngũ cộng tác viên làm công tác giảm nghèo theo đối tượng, tiêu
chuẩn để tổ chức thực hiện.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành có liên quan hướng dẫn tổ chức tập huấn, đào tạo bồi dưỡng về công
tác giảm nghèo cho cộng tác viên có đủ kiến thức, kỹ năng; qua đó giúp cho công
tác giảm nghèo bền vững ở địa phương đạt kết quả.
Điều 8. Sở Tài
chính
Cân đối nguồn kinh phí của tỉnh,
phân bổ và hướng dẫn sử dụng kinh phí cho đội ngũ cán bộ cộng tác viên giảm
nghèo cấp xã theo quy định.
Điều 9. Các sở,
ban, ngành: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thông tin và Truyền thông, Ban Dân tộc tỉnh và Chi nhánh Ngân hàng Chính sách
xã hội tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho cộng tác
viên giảm nghèo cấp xã về chính sách, dự án và hoạt động của Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 do sở,
ban, ngành, đơn vị chủ trì, giúp đội ngũ cộng tác viên làm công tác giảm nghèo
cấp xã nâng cao năng lực về kỹ năng, và nhận thức, từng bước chủ động triển
khai và thực hiện có kết quả dự án, chính sách của Chương trình trên địa bàn.
Điều 10.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp huyện và cấp xã
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội, Phòng Nội vụ, Phòng Tài chính hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã
xác định, lựa chọn đối tượng phù hợp với công việc được kiêm nhiệm; hàng năm cấp
kinh phí cho cấp xã thực hiện.
b) Chỉ đạo các phòng, ban chuyên
môn của huyện tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ cộng
tác viên làm công tác giảm nghèo cấp xã.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Căn cứ tiêu chuẩn, đối tượng và
đề nghị từ Ban giảm nghèo cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt cán bộ kiêm
nhiệm làm cộng tác viên giảm nghèo trên địa bàn.
b) Chỉ đạo tổ chức thực hiện theo
nhiệm vụ của cộng tác viên làm công tác giảm nghèo và đảm bảo các quyền lợi của cộng tác viên theo quy định.
c) Chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã,
bộ phận làm công tác lao động -
thương binh và xã hội hỗ trợ, phối hợp giúp cho cộng tác viên làm công tác giảm
nghèo thực hiện tốt nhiệm vụ đề ra.
Điều 11. Thời gian thực hiện: Từ
năm 2018 đến hết năm 2020./.
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH 30a; XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ VÀ THỊ TRẤN CÓ THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ
KHĂN CHƯƠNG TRÌNH 135
(Kèm theo Nghị quyết số 98/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh)
STT
|
Tên huyện
|
Tên xã, thị trấn
|
Xã, thị trấn có thôn đặc biệt khó khăn
|
Căn cứ Quyết định ban hành
|
|
|
1
|
I. Huyện Tuy Phước
|
Xã Phước Thắng
|
|
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày
25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020
|
|
2
|
II. Huyện Phù Cát
|
Xã Cát Thành
|
|
|
3
|
|
Xã Cát Khánh
|
|
|
4
|
|
Xã Cát Minh
|
|
|
5
|
|
Xã Cát Chánh
|
|
|
6
|
|
Xã Cát Hải
|
|
|
7
|
|
Xã Cát Tiến
|
|
|
8
|
III. Huyện Phù Mỹ
|
Xã Mỹ Cát
|
|
|
9
|
|
Xã Mỹ Lợi
|
|
|
10
|
|
Xã Mỹ Thọ
|
|
|
11
|
|
Xã Mỹ Thắng
|
|
|
12
|
|
Xã Mỹ An
|
|
|
13
|
|
Xã Mỹ Thành
|
|
|
14
|
|
Xã Mỹ Đức
|
|
|
15
|
|
Xã Mỹ Châu
|
Có 3 thôn đặc biệt khó khăn
Chương trình 135
|
Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày
28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn,
xã khu vực III, II, I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020
|
|
16
|
IV. Huyện Hoài Nhơn
|
Xã Hoài Sơn
|
Có 1 thôn đặc biệt khó khăn
Chương trình 135
|
|
17
|
|
Xã Hoài Hải
|
|
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày
25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020
|
|
18
|
|
Xã Hoài Thanh
|
|
|
19
|
|
Xã Tam Quan Nam
|
|
|
20
|
|
Xã Hoài Mỹ
|
|
|
21
|
V. Huyện Hoài Ân
|
Xã Ân Hảo Tây
|
|
Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày
20/6/2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn
khu và diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020
|
|
22
|
|
Xã Ân Tường Đông
|
|
|
23
|
|
Xã Ân Hữu
|
|
|
24
|
|
Xã Ân Nghĩa
|
|
|
25
|
|
Xã Bok Tới
|
|
|
26
|
|
Xã Đắk Mang
|
|
|
27
|
|
Xã Ân Sơn
|
|
|
28
|
VI. Huyện Tây Sơn
|
Xã Vĩnh An
|
|
|
29
|
|
Xã Tây Giang
|
Có 1 thôn đặc biệt khó khăn
Chương trình 135
|
Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày
28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn,
xã khu vực III, II, I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020
|
|
30
|
|
Xã Tây Phú
|
Có 1 thôn đặc biệt khó khăn
Chương trình 135
|
|
31
|
|
Xã Tây Xuân
|
Có 1 thôn đặc biệt khó khăn
Chương trình 135
|
|
32
|
|
Xã Bình Tân
|
Có 2 thôn đặc biệt khó khăn
Chương trình 135
|
|
33
|
VII. Huyện Vân Canh
|
Thị trấn Vân Canh
|
Có 10 thôn đặc biệt khó khăn
Chương trình 135
|
|
34
|
|
Xã Canh Vinh
|
|
Xã thuộc huyện nghèo theo Nghị
quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo
|
|
35
|
|
Xã Canh Hiển
|
|
|
36
|
|
Xã Canh Hiệp
|
|
|
37
|
|
Xã Canh Thuận
|
|
|
38
|
|
Xã Canh Hòa
|
|
|
39
|
|
Xã Canh Liên
|
|
|
40
|
VIII. Huyện Vĩnh Thạnh
|
Xã Vĩnh Sơn
|
|
|
41
|
|
Xã Vĩnh Kim
|
|
|
42
|
|
Xã Vĩnh Hảo
|
|
|
43
|
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
|
|
44
|
|
Xã Vĩnh Thịnh
|
|
|
45
|
|
Xã Vĩnh Quang
|
|
|
46
|
|
Xã Vĩnh Hòa
|
|
|
47
|
|
Xã Vĩnh Thuận
|
|
|
48
|
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh
|
Có 5 thôn đặc biệt khó khăn
Chương trình 135
|
Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày
28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn,
xã khu vực III, II, I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020
|
|
49
|
IX. Huyện An Lão
|
Thị trấn An Lão
|
Có 5 thôn đặc biệt khó khăn
Chương trình 135
|
|
50
|
|
Xã An Hòa
|
|
Xã thuộc huyện nghèo theo Nghị
quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo
|
|
51
|
|
Xã An Tân
|
|
|
52
|
|
Xã An Trung
|
|
|
53
|
|
Xã An Hưng
|
|
|
54
|
|
Xã An Dũng
|
|
|
55
|
|
Xã An Vinh
|
|
|
56
|
|
Xã An Quang
|
|
|
57
|
|
Xã An Nghĩa
|
|
|
58
|
|
Xã An Toàn
|
|
|