BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2468/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày
31 tháng 12 năm
2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH LẬP, PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN THU, CHI CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI,
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM
THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ HẰNG NĂM VÀ LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC 03 NĂM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật
Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật
An toàn vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Thủ
tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BTC
ngày 03 tháng 02 năm 2016 hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019 - 2021;
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 7/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế
hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Quyết định số 51/2018/QĐ-TTg ngày 25/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về
chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN giai đoạn 2019-2021.
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này "Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu,
chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi quản
lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hằng năm và lập kế hoạch
tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020. Quyết định này thay thế Quyết
định số 3588/QĐ-BHXH ngày 21/12/2016 về Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán
thu, chi các chế độ BHXH, BHYT, BHTN và chi quản lý BHXH, BHYT, BHTN và Công
văn số 4985/BHXH-KHĐT ngày 7/11/2017 về hướng dẫn lập kế hoạch tài chính - NSNN
03 năm.
Điều 3. Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư, Chánh Văn phòng Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Thủ trưởng cơ quan Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội
Công an nhân dân và Thủ trưởng cơ quan, Cục Việc làm và Cục An toàn lao động
thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- HĐQLBHXH Việt Nam (để b/c);
- Các Bộ: Tài chính, LĐTB&XH, Y tế, KH&ĐT;
- TGĐ và các Phó TGĐ;
- Lưu: VT, KHĐT (10b).
|
KT.TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đào Việt Ánh
|
QUY TRÌNH
LẬP,
PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN THU, CHI CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP,
BẢO HIỂM Y TẾ YÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM
Y TẾ HẰNG NĂM VÀ LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2468/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt
Nam)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định chi tiết việc:
1. Lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y
tế (sau đây gọi chung là dự toán thu,
chi) hằng năm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
Bảo hiểm xã hội quận, huyện trực thuộc tỉnh; nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị liên
quan trong việc lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi hằng năm.
2. Lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm bao
gồm kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm của Bảo hiểm xã hội Việt nam, kế
hoạch tài chính - ngân sách nhà
nước 03 năm của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc; nhiệm vụ, quyền hạn
của các đơn vị liên quan trong việc lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03
năm.
3. Các nội dung chi tiết về kế hoạch chi
ứng dụng công
nghệ thông tin, chi thực hiện
các dự án đầu tư phát triển của ngành Bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định riêng và đảm bảo
tính thống nhất với
quy
định tại văn
bản này.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc
Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
2. Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi chung là Bảo hiểm xã hội tỉnh);
3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam (sau
đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp);
4. Bảo hiểm xã hội huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Bảo hiểm xã hội huyện); các phòng
nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh.
5. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội
Công an Nhân dân;
6. Cơ quan, tổ chức thuộc ngành lao động - thương binh
và xã hội được giao
tổ chức thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, bảo hiểm thất nghiệp và các nhiệm vụ liên quan đến quản lý, sử dụng
quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm thất nghiệp (Cục Việc
làm, Cục An toàn lao động thuộc Bộ lao động - thương binh và xã hội).
Điều 3. Quy định
các từ, cụm từ viết rút gọn, viết tắt
1. BHXH: là viết tắt của cụm từ “bảo hiểm
xã hội”
2. BHTN: là viết tắt của cụm từ “bảo hiểm
thất nghiệp”
3. BHYT: là viết tắt của cụm từ “bảo hiểm
y tế”
4. BHTNLĐ - BNN: là viết tắt của cụm từ “bảo hiểm tai
nạn lao động - bệnh nghề nghiệp
5. Đơn vị: gọi chung cho 06 đối tượng áp dụng quy định
tại Điều 2
6. NSNN: là viết tắt của cụm từ “Ngân sách Nhà nước”
7. Kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm là kế
hoạch tài chính - NSNN được lập hằng năm cho thời hạn 03 năm theo quy định tại Điều 43 Luật NSNN.
8. Phương thức cuốn chiếu trong lập kế
hoạch tài chính - NSNN 03 năm là việc hằng năm thực hiện lập kế hoạch tài chính
- NSNN cho thời hạn 03 năm liền sau, trong đó năm thứ nhất chính là năm dự toán thu, chi
và được chi tiết theo theo từng nhóm đối tượng tham gia, đối tượng thụ hưởng,
từng nội
dung
thu,
chi; 02 năm tiếp theo đưa ra các
dự báo về số đối tượng tham gia, đối tượng thụ hưởng, số thu, số chi và một số nội dung khác liên quan
để tham khảo, lập, trình, quyết định
dự toán thu, chi hằng năm.
9. Năm hiện hành là năm hiện tại đang tổ
chức thực hiện dự toán đã được cấp có thẩm quyền giao.
10. Năm kế hoạch là năm thực hiện lập kế
hoạch, năm thứ nhất trong kế hoạch tài chính tài chính - NSNN 03 năm.
11. Số kiểm tra dự toán
thu, chi là số thu, số chi, số đối tượng BHXH Việt Nam thông báo cho BHXH tỉnh,
BHXH tỉnh thông báo cho BHXH huyện để làm căn cứ xây dựng dự toán thu, chi hằng
năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm.
Điều 4. Mục đích, yêu cầu
1. Lập dự toán thu, chi hằng năm của
ngành BHXH được thực hiện cùng thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước để kịp
thời trình cấp có thẩm quyền giao dự toán. Phản ánh đầy đủ chính xác các khoản
thu, chi dự kiến theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định. Việc lập,
phân bổ và giao dự toán thu, chi hằng năm phải được thực hiện thống nhất theo
đúng các quy định, đảm bảo chủ động
trong tổ chức thực hiện
dự toán.
2. Lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
phải phù hợp với
tình hình thực tế thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, định hướng phát triển kinh tế -
xã hội, tài chính 5 năm
và hằng năm; dự báo trong thời gian 03
năm kế hoạch. Phản ánh đầy đủ các nội dung dự toán thu BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN,
chi BHXH, BHTN, BHYT, chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT theo quy định. Lập theo
phương thức cuốn chiếu cho 03 năm, quy trình lập, báo cáo, tổng hợp và trình lồng ghép với quy trình dự toán thu, chi hằng
năm.
3. Dự toán thu, chi hằng năm và kế hoạch tài chính
- NSNN 03 năm được lập phải kèm theo báo cáo thuyết minh rõ cơ sở, căn cứ tính toán.
Chương II
QUY
TRÌNH LẬP, PHÂN BỔ, GIAO DỰ TOÁN THU, CHI HẰNG NĂM VÀ LẬP KẾ HOẠCH TÀI
CHÍNH-NSNN 03 NĂM
Mục 1. LẬP DỰ TOÁN THU,
CHI HẰNG NĂM VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NSNN 03 NĂM
Điều 5. Căn cứ lập dự
toán thu, chi hằng năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
1. Tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ, chế độ, chính sách chủ yếu và dự toán được giao năm hiện hành;
2. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát
triển Ngành, lĩnh vực, đơn vị; kế hoạch đầu tư công trung hạn của đơn vị;
3. Quy định hiện hành và định hướng sửa
đổi, bổ sung, ban hành mới quy định pháp luật về tài chính - NSNN do các cơ quan có thẩm quyền ban hành trong 03 năm
kế hoạch;
4. Dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội
có ảnh hưởng đến việc triển khai
các mục tiêu, nhiệm vụ của đơn vị trong thời gian 03 năm kế hoạch;
5. Chỉ đạo của các cơ quan có thẩm quyền
về lập kế hoạch tài chính - NSNN trong thời
gian 03 năm kế hoạch;
văn bản hướng dẫn của
BHXH Việt Nam;
6. Số kiểm tra dự toán
thu, chi do BHXH Việt Nam thông báo cho các đơn vị, số kiểm tra do BHXH tỉnh
thông báo cho BHXH huyện.
Điều 6. Nguyên tắc xây
dựng dự toán thu, chi hằng năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
- Xây dựng kế hoạch phát triển đối tượng
tham gia BHXH, BHTN, BHYT phấn đấu đạt hoặc vượt chỉ tiêu quy định tại Nghị quyết của Bộ
Chính trị, Nghị quyết của
Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng và của BHXH Việt Nam.
- Dự toán thu phải được xây dựng theo
đúng chính sách, chế độ hiện hành, có tính đến khả năng điều chỉnh chính sách của
năm kế hoạch. Đánh giá tác động của các nhân tố làm tăng, giảm số thu; thực hiện
các biện pháp cải cách hành chính, hiện đại hóa công tác quản lý thu, tăng cường
xử lý nợ đọng.
- Xây dựng dự toán chi theo mục tiêu, nhiệm vụ
được giao, đảm bảo đúng
chính sách, chế độ, định mức chi, đảm bảo đúng tính chất nguồn kinh phí, đáp ứng
các nhiệm vụ chính trị quan trọng, thực hiện đầy đủ các chính sách, chế độ Nhà
nước đã ban hành, triệt để tiết kiệm. Dự toán chi hoạt động gắn liền với mục tiêu
sắp xếp lại tổ chức bộ máy hiệu
lực, hiệu quả và tinh giản biên chế.
- Xây dựng dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh
đảm bảo thực hiện tốt Nghị quyết trung ương về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình
hình mới và công
tác dân số trong tình hình mới. Đảm bảo sử dụng quỹ BHYT hiệu quả.
Điều 7. Hướng dẫn lập,
thông báo số kiểm tra về dự toán thu, chi hằng năm và kế hoạch tài chính - NSNN
03 năm
1. BHXH Việt Nam
Căn cứ vào các văn bản quy định về xây dựng
kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm kế hoạch; ban hành
văn bản hướng dẫn và thông báo số kiểm tra về dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch
tài chính
-
NSNN 03 năm, cụ thể:
1.1. Trước ngày 05 tháng 6 hằng năm, Ban Thu, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế
toán xây dựng nội dung hướng dẫn lập dự toán thu, chi, số kiểm tra dự toán thu, chi năm kế
hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực quản lý theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư
và các đơn vị có liên quan.
1.2. Trước ngày 10 tháng 6 hằng năm, Vụ Kế hoạch và
Đầu tư tổng hợp, trình Tổng
Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành văn bản hướng dẫn lập dự toán thu, chi và thông báo số kiểm tra dự toán
thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này cho BHXH tỉnh, Văn phòng BHXH Việt Nam, đơn vị sự nghiệp, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an
Nhân dân, Cơ quan,
tổ chức thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội.
2. BHXH tỉnh
Trên cơ sở văn bản hướng dẫn lập dự toán
và thông báo số kiểm tra dự toán thu,
chi năm kế hoạch của
BHXH Việt Nam, tổ chức thực hiện, chỉ đạo, hướng dẫn và thông báo số kiểm tra về dự toán thu,
chi năm kế hoạch cho BHXH huyện trước ngày 15 tháng 6 hằng năm, cụ thể:
2.1. Trước ngày 12 tháng 6 hằng năm, Phòng Quản lý Thu, Phòng Giám định BHYT, Phòng chế độ BHXH chủ
trì phối hợp với các phòng nghiệp vụ liên quan dự kiến số kiểm tra dự toán thu, chi
năm kế hoạch thuộc lĩnh vực quản lý theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy
trình này; xây dựng nội dung hướng
dẫn lập dự toán thu, chi thuộc lĩnh vực quản lý và trình Lãnh đạo phụ trách phê
duyệt; gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính và các phòng nghiệp vụ liên quan.
2.2. Trước ngày 15 tháng 6 hằng năm, Phòng Kế hoạch
- Tài chính chủ trì, phối hợp
với các phòng nghiệp vụ dự kiến số kiểm tra về chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm kế
hoạch; chủ trì, phối hợp với các phòng nghiệp vụ tổng hợp, trình Giám đốc BHXH
tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn lập dự toán thu, chi và thông báo số kiểm tra dự
toán thu, chi năm kế hoạch theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình
này cho BHXH huyện.
Điều 8. Lập dự toán
thu, chi hằng năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
1. BHXH huyện
Trước ngày 25 tháng 6 hằng năm, trên cơ
sở văn bản hướng dẫn
và thông báo số kiểm tra dự toán
thu, chi năm kế hoạch của BHXH tỉnh, lập dự toán thu, chi năm kế hoạch của đơn vị
theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này; gửi BHXH tỉnh.
2. BHXH tỉnh
2.1. Phòng Quản lý
Thu, Phòng Chế độ BHXH, Phòng Giám định BHYT, Phòng Công nghệ thông tin, Phòng Truyền thông và Phát triển đối tượng tổng hợp và lập
dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế
hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực quản lý và gửi cho các đơn vị liên quan, cụ
thể:
a) Trước ngày 30 tháng 6 hằng năm, Phòng Quản lý Thu, Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông
tin, Phòng Truyền thông và Phát triển đối tượng tổng hợp,
lập dự toán năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực quản
lý theo mẫu biểu
tại Điều 17 Quy trình này và trình Lãnh đạo phụ trách phê
duyệt; gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính.
b) Trước ngày
05 tháng 7 hàng năm, Phòng Giám định BHYT, tổng hợp, lập dự toán năm kế hoạch
và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực quản lý theo mẫu biểu tại Điều
17 Quy trình này và trình Lãnh đạo phụ trách
phê duyệt; gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính.
2.2. Phòng Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với các phòng
nghiệp vụ liên quan thực hiện:
a) Tổ chức thảo luận về dự toán thu, chi
năm kế hoạch với các đơn vị trực thuộc BHXH tỉnh để rà soát các chỉ tiêu dự toán thu,
chi đảm bảo phù hợp với
chính sách, chế độ theo quy định, mục tiêu phát triển đối tượng tham gia tại địa
phương và định hướng phát triển của Ngành.
b) Trước ngày 10 tháng 7 hằng năm, tổng hợp, lập dự toán chi BHXH, BHTN và chi
phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm;
tổng hợp dự toán thu, chi
năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm của đơn vị theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này và trình Giám đốc BHXH tỉnh xem xét, quyết
định; gửi BHXH Việt Nam.
3. BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an Nhân
dân, Cơ quan, tổ chức thuộc
ngành lao động - thương binh và xã hội:
3.1. BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công an
Nhân dân
Trước ngày 10 tháng 7 hằng năm, BHXH Bộ
Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân lập dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch
tài chính - NSNN 03 năm thuộc phạm
vi thực hiện trong Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này; gửi BHXH Việt Nam.
3.2 Cơ quan, tổ chức thuộc ngành Lao động
- thương binh và xã hội
- Cục Việc làm dự kiến số người hưởng chế độ BHTN,
số chi BHTN năm kế hoạch theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 3
Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 3/2/2016 của Bộ Tài chính.
- Cục An toàn lao động dự kiến chi phí
quản lý TNLĐ-BNN và kinh phí huấn luyện an toàn vệ sinh lao động theo quy định tại
Khoản 3 Điều 13 Thông tư số 26/2017/TT-LĐTBXH ngày 20/9/2017
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Trước ngày 10 tháng 7 hằng năm, Cơ
quan, tổ chức thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội lập dự toán chi
năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc phạm vi thực hiện theo mẫu
biểu tại Điều 17 Quy trình này, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê
duyệt; gửi BHXH Việt Nam.
4. BHXH Việt Nam
4.1. Trước ngày 10 tháng 7 hằng năm, căn
cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị sự nghiệp và các đơn vị chuyên môn
giúp việc Tổng Giám đốc xây dựng kế hoạch, lập dự toán các nội dung thuộc lĩnh vực quản
lý gửi các đơn vị có liên quan, cụ thể:
a) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH
Việt Nam
- Văn phòng BHXH Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp lập
dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT theo mẫu biểu tại Điều
17 Quy trình này gửi Vụ Tài chính - Kế toán.
- Viện Khoa học BHXH tổng hợp, xây dựng kế hoạch
nghiên cứu khoa học của
Ngành gửi Vụ Tài chính - Kế toán.
- Trường Đào tạo nghiệp vụ BHXH xây dựng
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo lĩnh vực phụ trách gửi Vụ Tổ chức cán bộ.
- Trung tâm
Truyền thông thẩm định, tổng hợp và lập kế hoạch, dự toán tuyên truyền chính
sách BHXH, BHYT, BHTN toàn Ngành gửi Vụ Tài chính - Kế toán.
- Trung tâm
Công nghệ thông tin thẩm định, tổng hợp và lập kế hoạch, dự toán chi ứng dụng
CNTT của toàn Ngành gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư, dự toán chi thuê bao đường truyền
toàn Ngành gửi Vụ Tài chính - Kế toán.
b) Các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc:
- Ban Thực hiện chính sách BHXH dự kiến
số đối tượng hưởng các chế độ
BHXH, mức chi bình quân các chế độ BHXH và số tiền hưởng các chế độ BHXH theo mẫu biểu
tại Điều 17 Quy trình này gửi Vụ Tài chính - Kế toán.
- Vụ Hợp tác quốc tế xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm kế hoạch có yếu tố nước
ngoài theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này gửi Vụ Tổ chức
cán bộ.
- Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng kế hoạch
biên chế toàn Ngành và tổng hợp, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng toàn Ngành năm
kế hoạch theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này gửi Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
- Vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp dự toán chi đầu tư xây dựng
cơ bản, chi ứng dụng công nghệ thông tin (số tổng hợp) gửi Vụ Tài chính - Kế toán để tổng hợp, xây dựng dự
toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT toàn Ngành.
- Các đơn vị khác căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối
hợp cung cấp thông tin cần thiết cho việc lập dự toán thu, chi của Ngành theo đề
nghị của Ban Thu, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài
chính - Kế
toán,
Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
4.2. Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm, Ban Thu tổng hợp và lập dự toán năm kế hoạch và kế hoạch
tài chính - NSNN 03 năm
thuộc lĩnh vực quản lý theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này,
trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ
Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch
và Đầu tư.
4.3. Trước ngày
16 tháng 7 hằng năm, Ban Thực hiện chính sách BHYT tổng hợp và lập dự toán năm kế
hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực quản lý theo mẫu biểu
tại
Điều 17 Quy trình này, trình
Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và
Đầu tư.
4.4. Trước ngày 18 tháng 7 hằng năm, Vụ Tài chính - Kế
toán tổng hợp và lập dự toán năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực quản
lý theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, trình Lãnh đạo
Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
4.5. Trước ngày 19 tháng 7 hằng năm, Vụ
Quản lý đầu tư quỹ chủ trì, phối hợp Vụ Kế hoạch và Đầu
tư xây dựng phương án đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng các quỹ BHXH, BHTN, BHYT
theo quy định của pháp luật về hoạt động đầu tư quỹ BHXH, BHTN, BHYT. Tổng hợp các chỉ tiêu của kế hoạch đầu
tư quỹ BHXH, BHTN, BHYT theo mẫu số 06
ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TT-BTC ngày 3/2/2016
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHTN, BHYT và
chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT và mẫu biểu quy định tại Điều 17
quy trình này. Trình lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt và gửi Vụ Kế hoạch
và đầu tư.
4.6. Trước ngày 20 tháng 7 hằng năm, BHXH Việt Nam tổ
chức thảo luận dự
toán với BHXH tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, Cơ quan, tổ chức
thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội, phân công cụ thể:
a) Vụ Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp xây dựng kế hoạch tổ
chức thảo luận dự toán (thời gian, thành phần, nội dung) trình Lãnh đạo Ngành và tổ chức
thực hiện sau khi phê duyệt;
- Chuẩn bị nội dung thảo luận thuộc lĩnh
vực quản lý;
- Tổng hợp kết quả thảo luận dự toán, báo cáo Lãnh đạo Ngành
xem xét, quyết định.
b) Ban Thu, Ban Thực hiện chính sách BHYT,
Ban Thực hiện chính sách BHXH, Ban Thực hiện chính sách BHXH, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Tổ chức cán bộ,
Trung tâm CNTT, Trung tâm Truyền thông chuẩn bị nội dung thảo luận theo lĩnh
vực được phân công quản lý.
4.7. Trước ngày
20 tháng 7 hằng năm, Vụ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tổng hợp, lập dự toán chi đầu tư phát triển trình Lãnh đạo Ngành phụ
trách phê duyệt; tổng hợp và lập dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài
chính - NSNN 03 năm của BHXH Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày
3/2/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính
về BHXH, BHTN, BHYT và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT và mẫu biểu quy định tại
Điều 17 quy trình này báo
cáo Tổng Giám đốc xem xét, quyết định; trình Hội đồng Quản lý BHXH Việt Nam
thông qua và gửi Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4.8. Vụ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan tham gia thảo luận về dự toán thu, chi năm kế hoạch
và kế hoạch tài chính 03 năm của BHXH Việt Nam do Bộ Tài chính chủ trì, thành phần
tham gia có Bộ Y tế, Bộ
Lao động - thương binh và xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành liên
quan.
Điều 9. Kế hoạch tài
chính - NSNN 03 năm
1. Đặc điểm kế hoạch tài chính - NSNN 03
năm
a) Kế hoạch tài chính - NSNN 03 được
lập hằng năm theo
phương thức cuốn chiếu cho thời gian 03 năm kể từ năm dự toán
thu, chi và 02 năm tiếp theo. Số liệu được cập nhật thường xuyên 02 lần/năm. Năm hiện hành
là xuất phát điểm để cập nhật, điều chỉnh cho từng năm của 03 năm kế hoạch.
b) Kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
không thay thế cho dự toán thu, chi hằng năm và để tham khảo khi thảo luận, quyết định giao dự toán hằng năm.
c) Kết hợp quy trình từ trên xuống và từ dưới lên: BHXH
Việt Nam thông báo số kiểm tra cho BHXH tỉnh, BHXH tỉnh lập kế hoạch gửi BHXH
Việt Nam.
2. Các giai đoạn lập kế hoạch tài chính - NSNN 03
năm
a) Giai đoạn 1: Trước ngày 31/3 hằng năm, lập Báo cáo đánh giá kế hoạch
tài chính - NSNN 03 năm đã lập năm trước.
b) Giai đoạn 2: Trước ngày 20/7 hằng
năm, lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm cùng với thời gian lập dự toán thu, chi hằng
năm
3. Nội dung kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
Nội dung kế hoạch tài chính - NSNN 03
năm của các đơn vị thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị
định số 45/2017/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 16 Thông tư số
69/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính, trong đó:
a) Đánh giá tình hình thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của đơn vị
năm hiện hành; dự kiến mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của đơn vị trong giai đoạn 03
năm kế hoạch; tập trung làm rõ khả năng,
mức độ hoàn thành các mục
tiêu, nhiệm vụ và dự toán thu, chi được giao; những tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
b) Đánh giá tình hình thực hiện dự toán
thu, chi của đơn vị năm hiện hành và năm liền trước; dự báo về kế hoạch phát triển đối
tượng và dự kiến số thu BHXH, BHTN,
BHYT, BHTNLĐ-BNN trong 03 năm kế hoạch; xác định mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu dự kiến phát sinh của đơn vị trong thời gian 03 năm kế
hoạch (có cơ sở pháp lý và cơ sở thực tiễn để triển khai thực hiện) và đề xuất nhu cầu chi để
thực hiện (nêu rõ các khoản chi tiêu phát sinh mới).
c) Dự báo các rủi ro phát sinh trong tổ
chức thực hiện kế hoạch;
d) Các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch
tài chính - NSNN 03 năm của đơn vị;
đ) Các đề xuất, kiến nghị về cơ chế, chính sách (nếu có).
Điều 10. Hướng dẫn lập
Báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
1. Nội dung lập Báo cáo đánh giá kế
hoạch tài chính
-
NSNN 03 năm
Hằng năm, trước ngày 31 tháng 3 căn cứ kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã
lập năm trước, khả năng thực hiện dự toán thu, chi năm hiện hành; dự kiến mục
tiêu, nhiệm vụ trong thời gian 03 năm kế hoạch, các đơn vị tiến hành rà soát, đánh
giá mức độ phù hợp với tình hình thực tế của kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm để thực hiện cập nhật,
bổ sung số liệu và báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
đã lập năm trước. Nội dung báo cáo cập nhật, bổ sung đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03
năm đã lập năm trước gồm:
a) Xác định lại khả năng thu BHXH, BHTN,
BHYT, BHTNLĐ-BNN từng năm trong 03 năm kế hoạch của đơn vị, chi tiết theo từng nhóm đối tượng tham
gia BHXH, BHTN, BHYT; thuyết minh cụ thể các yếu tố tác động làm thay đổi số thu dự kiến
so với kế hoạch
tài chính - NSNN 03 năm đã lập năm trước.
b) Xác định tại nhu cầu chi từng năm trong 03 năm kế hoạch của đơn vị,
chi tiết theo các nội dung chi theo quy định, chi tiết theo chi tiêu cơ sở, chi tiêu mới; thuyết
minh cụ thể các yếu tố tác động làm thay đổi nhu cầu chi so với kế hoạch tài chính -
NSNN 03 năm đã lập năm trước.
c) Các kiến nghị, đề xuất để hoàn thành mục
tiêu, nhiệm vụ 03 năm kế hoạch.
2. Trình tự và thời gian lập Báo cáo đánh giá kế hoạch tài
chính - NSNN 03
năm
2.1 Tại BHXH tỉnh
- Trước ngày 15 tháng 3 hằng năm, Phòng Quản lý Thu, Phòng Chế độ BHXH, Phòng Giám định BHYT,
Phòng Công nghệ thông tin, Phòng Truyền thông và Phát triển
đối tượng báo cáo đánh giá kế
hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã báo cáo Lãnh đạo tỉnh năm trước gửi Phòng Kế
hoạch - Tài chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Quy
trình này.
- Trước ngày 20 tháng 3 hằng năm, Phòng Kế
hoạch - Tài chính tổng hợp, dự thảo báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN
03 năm đã báo cáo Lãnh đạo tỉnh năm trước gửi BHXH Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Quy trình này.
2.2 Tại BHXH Việt Nam
- Trước ngày 25 tháng 3 hằng năm, các đơn vị chuyên môn
giúp việc Tổng Giám đốc và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam báo cáo đánh giá kế hoạch tài
chính - NSNN 03 năm đã báo cáo Lãnh đạo ngành năm trước gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư theo
quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Quy trình này.
- Trước ngày 31 tháng 3
hằng năm, Vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, dự thảo báo cáo đánh giá kế
hoạch tài chính - NSNN
03 năm đã báo cáo Lãnh đạo Ngành năm trước gửi Bộ Tài chính theo quy định.
Mục 2. PHÂN BỔ VÀ GIAO
DỰ TOÁN THU, CHI HẰNG NĂM
Điều 11. Phân bổ và
giao dự toán chi BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo
1. BHXH Việt Nam
a) Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về việc giao dự
toán NSNN hằng năm của Thủ tướng
Chính phủ, Vụ Tài chính - Kế toán thực hiện phân bổ dự toán chi lương hưu, trợ cấp BHXH từ
nguồn NSNN trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư,
cụ thể:
- Phân bổ dự toán chi lương hưu, trợ cấp
BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo năm kế hoạch chi tiết cho
các đơn vị.
- Phân bổ dự toán chi lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn
NSNN đảm bảo năm kế hoạch chi
tiết theo các chế độ quy định tại Điều 27 Nghị định
số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật BHXH về BHXH bắt buộc.
b) Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, Vụ Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp
và trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam
xem xét, quyết định phân bổ dự toán chi lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo năm kế hoạch cho các đơn vị; duyệt và ký văn bản báo cáo Bộ Tài
chính thẩm định theo quy định của Luật Ngân
sách Nhà nước.
2. BHXH tỉnh
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được Quyết định về việc giao dự toán chi lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo của BHXH Việt Nam, Phòng
Kế hoạch
-
tài chính phối hợp với Phòng chế độ chính sách BHXH tổng hợp và trình phân bổ dự toán chi lương
hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn
NSNN đảm bảo năm kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc.
b) Thực hiện công khai và báo cáo BHXH
Việt Nam kết quả phân bổ, giao dự toán
chi lương hưu, trợ
cấp BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo.
Điều 12. Phân bổ và
giao dự toán thu, chi hằng năm từ nguồn quỹ BHXH, BHTN, BHYT; chi phí quản lý
BHXH, BHTN, BHYT
1. BHXH Việt Nam
a) Sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Quyết định giao dự toán thu, chi của Thủ tướng Chính phủ, Ban
Thu thực hiện phân bổ dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy
trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản
lý và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Ban Thực hiện chính sách
BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch
và Đầu tư.
b) Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Quyết định giao dự toán thu, chi của Thủ tướng Chính phủ, Ban Thực hiện
chính sách BHYT thực hiện phân bổ dự
toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội
dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc
lĩnh vực quản lý và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Tài chính - Kế
toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Quyết định giao dự toán thu, chi của Thủ tướng Chính phủ, Vụ Tài chính - Kế
toán thực hiện phân bổ dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy
trình này, xây dựng nội dung hướng
dẫn thực hiện dự
toán thuộc lĩnh vực quản lý và
trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
d) Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Quyết định
giao dự toán thu, chi của Thủ tướng Chính phủ, Trung tâm Công nghệ thông tin xây dựng phương
án phân bổ dự toán và nội dung hướng dẫn thực hiện chi ứng dụng công nghệ thông tin trình Lãnh đạo Ngành
phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
e) Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự toán thu, chi của Thủ tướng
Chính phủ, Vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam
xem xét, quyết định giao dự toán thu, chi cho BHXH tỉnh, Văn phòng BHXH Việt
Nam, đơn vị sự nghiệp, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, Cục Việc làm
theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này; ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi
năm kế hoạch.
2. BHXH tỉnh
a) Sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Quyết định giao dự toán thu, chi của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phòng Quản lý Thu thực hiện phân bổ dự toán theo mẫu biểu
tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực
hiện dự toán thuộc
lĩnh vực quản lý, trình Lãnh đạo phụ trách phê duyệt; gửi Phòng Giám định BHYT,
Phòng Kế hoạch - Tài chính.
b) Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao
dự toán thu, chi của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phòng Giám định BHYT chủ trì,
phối hợp với các
phòng nghiệp vụ thực hiện phân bổ dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy
trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý,
trình Lãnh đạo phụ trách phê duyệt; gửi
Phòng Kế hoạch - Tài chính.
c) Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Quyết định giao dự toán thu, chi
của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phòng Công nghệ thông tin, Phòng
Truyền thông và Phát triển đối tượng chủ trì, phối hợp với các phòng nghiệp
vụ thực hiện phân bổ dự toán chi
theo lĩnh vực quản lý (nếu có), trình Lãnh đạo phụ trách phê duyệt; gửi phòng Kế hoạch - Tài
chính.
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được Quyết định giao dự toán thu, chi của Tổng Giám đốc BHXH Việt
Nam, Phòng Kế hoạch - Tài chính thực hiện phân bổ dự toán chi BHXH, BHTN, chi
phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT; tổng hợp và trình Giám đốc BHXH tỉnh xem xét, quyết định
giao dự toán thu, chi cho BHXH huyện theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy
trình này; ban hành văn
bản hướng
dẫn thực hiện dự toán thu, chi năm kế hoạch.
Mục 3. ĐIỀU CHỈNH DỰ
TOÁN THU, CHI HẰNG NĂM
Điều 13. Lập dự toán điều
chỉnh
1. BHXH huyện
Trước ngày 20 tháng 8 hằng năm, căn cứ tình
hình thực hiện dự toán thu,
chi của đơn vị, lập dự toán điều chỉnh báo cáo Giám đốc BHXH tỉnh trong trường hợp
cần thiết phải điều chỉnh dự toán thu, chi để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao; gửi
BHXH tỉnh.
2. BHXH tỉnh
2.1. Trước ngày 30 tháng 8 hằng năm, căn cứ tình hình thực hiện dự toán của đơn vị, Phòng Quản lý Thu, Phòng Chế độ BHXH, Phòng Giám định BHYT,
Phòng công nghệ thông tin, Phòng Truyền thông và Phát triển
đối tượng chủ trì, phối hợp với các phòng nghiệp vụ liên quan, tổng hợp và lập dự toán
điều chỉnh thuộc lĩnh vực
quản lý, trình Lãnh đạo phụ
trách lĩnh vực phê duyệt trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh dự toán
thu, chi để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao; gửi Phòng Kế hoạch - Tài
chính.
2.2. Trước ngày 05 tháng 9 hằng năm,
Phòng Kế hoạch - Tài chính tổng hợp và lập dự toán điều chỉnh thuộc lĩnh vực quản
tý; tổng hợp và lập điều chỉnh dự toán thu, chi của BHXH tỉnh và trình Giám đốc BHXH tỉnh xem xét, quyết định;
gửi văn bản báo cáo Tổng
Giám đốc BHXH Việt Nam trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh dự toán thu, chi để đảm
bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao (kèm theo dự toán điều chỉnh).
3. BHXH Việt Nam
3.1. Trước ngày 15 tháng 9 hằng năm, Ban Thu, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Trung tâm Công nghệ thông tin, Trung tâm truyền thông
tổng hợp và lập dự toán điều chỉnh thuộc lĩnh vực quản lý trong trường hợp cần thiết trình Lãnh đạo
Ngành phụ trách phê duyệt; gửi
Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
3.2. Trước ngày 20 tháng 9 hằng năm, Vụ Kế hoạch và
Đầu tư tổng hợp dự toán điều
chỉnh
của BHXH Việt Nam và trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, quyết định; gửi văn bản báo cáo Bộ Tài
chính quyết định trong trường hợp Nhà nước ban hành chính sách, chế độ làm thay đổi dự toán đã được Thủ tướng
Chính phủ giao.
Điều 14. Điều chỉnh dự
toán thu, chi hằng năm
1. BHXH Việt Nam
1.1. Điều chỉnh dự toán thu, chi theo Quyết định của cấp
có thẩm quyền
a) Sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Văn bản
điều chỉnh dự toán thu,
chi của Bộ Tài
chính, Ban Thu thực hiện điều chỉnh dự toán theo mẫu biểu
tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự
toán thuộc lĩnh vực quản lý (nếu có) và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt;
gửi Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Văn bản điều chỉnh dự toán thu, chi của
Bộ Tài chính, Ban Thực hiện chính sách BHYT thực hiện điều chỉnh dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự
toán thuộc lĩnh vực quản lý (nếu có) và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt;
gửi Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch
và Đầu tư.
c) Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Văn bản điều chỉnh dự toán
thu, chi của Bộ Tài chính, Vụ Tài chính - Kế toán thực hiện điều chỉnh dự toán
theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng
dẫn thực
hiện
dự toán thuộc lĩnh vực quản lý (nếu có) và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt;
gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
d) Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Văn bản
điều
chỉnh dự toán thu, chi của Bộ Tài chính, Trung tâm CNTT và Trung tâm truyền thông thực hiện điều
chỉnh dự toán và xây dựng nội dung chi theo lĩnh vực quản lý và trình Lãnh đạo Ngành
phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư và Vụ Tài chính - Kế toán.
e) Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được Văn bản điều chỉnh dự toán thu, chi của Bộ Tài
chính, Vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem
xét, quyết định giao điều chỉnh dự toán thu, chi cho BHXH tỉnh, Văn phòng BHXH
Việt Nam, đơn vị sự nghiệp, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, Cục Việc
làm theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này; ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi
những tháng cuối năm kế hoạch (nếu có).
1.2. Điều chỉnh
dự toán thu, chi trong trường hợp không làm thay đổi dự toán thu, chi được Thủ
tướng Chính phủ giao
a) Trước ngày 10 tháng 9 hằng năm, Ban
Thu tổng hợp và điều
chỉnh
dự toán theo theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng
nội dung hướng dẫn thực hiện dự
toán thuộc lĩnh vực quản lý (nếu có) và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt;
gửi Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ
Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Trước ngày 15 tháng 9 hằng năm, Ban Thực hiện chính
sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế
toán tổng hợp và điều chỉnh dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy
trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản
lý (nếu có) và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Trước ngày 15 tháng 9 hằng năm, Trung tâm CNTT tổng
hợp và điều chỉnh dự toán và
xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán chi ứng dụng CNTT (nếu có)
và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
e) Trước ngày
20 tháng 9 hằng năm, Vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và trình Tổng Giám đốc BHXH
Việt Nam xem xét, quyết định giao điều chỉnh dự toán, thu, chi cho BHXH tỉnh,
Văn phòng BHXH Việt Nam, đơn vị sự nghiệp, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an
nhân dân, Cục Việc làm theo mẫu biểu tại Điều
17 Quy trình này; ban hành văn bản hướng dẫn
thực hiện dự toán thu, chi những tháng cuối năm kế hoạch (nếu có).
2. BHXH tỉnh
a) Sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Quyết định giao điều
chỉnh
dự toán thu, chi của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phòng Quản
lý thu thực hiện điều chỉnh dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17
Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực
quản lý (nếu có), trình Lãnh đạo phụ trách phê duyệt; gửi Phòng Giám định BHYT,
Phòng Kế hoạch -
Tài chính.
b) Sau 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao điều chỉnh dự toán thu, chi của
Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phòng Giám định BHYT chủ trì, phối hợp với các
phòng nghiệp vụ thực hiện điều chỉnh dự toán theo mẫu biểu tại Điều
17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực
hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý (nếu có), trình Lãnh đạo phụ trách phê duyệt;
gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính.
c) Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Quyết định giao điều chỉnh dự toán thu, chi của Tổng Giám đốc BHXH Việt
Nam, Phòng CNTT và Phòng Truyền thông và phát triển đối tượng
chủ trì, phối hợp với
các phòng nghiệp vụ thực hiện điều chỉnh dự toán chi theo lĩnh vực quản lý (nếu có), trình Lãnh đạo
phụ trách phê duyệt; gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính.
d) Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao điều chỉnh dự toán thu,
chi của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phòng Kế hoạch - Tài chính tổng hợp và
trình Giám đốc BHXH tỉnh xem xét, quyết định giao điều chỉnh dự toán thu, chi
cho BHXH huyện theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này; ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi
những tháng cuối năm kế hoạch (nếu có).
Mục 4. CÔNG KHAI DỰ
TOÁN
Điều 15. Công khai dự
toán
1. Công khai dự toán thu, chi được cấp
có thẩm quyền giao hoặc
phê duyệt và phân bổ dự toán cho các đơn vị trực thuộc kể cả phần điều chỉnh giảm hoặc bổ
sung (nếu có).
2. Công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự
toán thu, chi (quý, 6 tháng, năm).
3. BHXH Việt Nam quy định chi tiết về
công khai dự toán tại Quyết định số 2949/QĐ-BHXH ngày 4/12/2017 của Tổng Giám đốc
BHXH Việt Nam.
Mục 5. HỆ THỐNG MẪU BIỂU
Điều 16. Chế độ báo cáo
1. Báo cáo dự toán thu,
chi và các văn bản liên quan đến dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài
chính - NSNN 03 năm gửi theo đúng thời gian quy định tại Quy trình này; đảm bảo
số liệu thống nhất; có đầy đủ mẫu biểu, thuyết minh, chữ ký, đóng dấu theo quy
định. Báo cáo dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
do BHXH tỉnh, Văn phòng BHXH Việt Nam, đơn vị sự nghiệp, BHXH Bộ Quốc phòng,
BHXH Công an Nhân dân, Cơ quan, tổ chức thuộc ngành lao động - thương binh và
xã hội lập và gửi về BHXH Việt Nam theo quy định tại Quy trình này là căn cứ để
BHXH Việt Nam giao dự toán.
2. Phương thức gửi báo cáo
2.1. Các đơn vị gửi Báo cáo dự toán thu,
chi, các văn bản liên quan
đến dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm về BHXH
Việt
Nam
cho các đơn vị sau:
- Ban Thu: Dự toán
thu BHXH, BHTN, BHYT; Kế hoạch phát triển đối tượng BHXH, BHTN, BHYT; Dự toán
chi hỗ trợ công tác thu, chi
thù lao cho đại lý thu, chi hỗ
trợ cho UBND xã lập danh sách
tham gia BHYT trên địa bàn; Kế hoạch tài
chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực thu qua đường công văn và thư điện tử theo địa
chỉ mail: banthu@vss.gov.vn.
- Ban Thực hiện chính sách BHYT: Dự
toán chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh
vực chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT qua đường công văn và thư điện tử theo địa chỉ
mail: banthcsbhyt@vss.gov.vn.
- Vụ Tài chính - Kế toán: Dự toán chi
BHXH, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT; Kế hoạch tài chính - NSNN 03
năm thuộc lĩnh vực chi BHXH, BHTN, chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT qua đường
công văn và thư điện tử theo địa chỉ mail: vutckt@vss.gov.vn.
- Vụ Tổ chức - cán bộ: Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng năm kế hoạch qua đường công văn và thư điện tử theo địa chỉ mail: vutccb@vss.gov.vn.
- Trung tâm Công nghệ thông tin: Kế hoạch
và dự toán chi ứng dụng CNTT qua đường công văn và thư điện tử theo địa chỉ mail: ttcntt@vss.gov.vn.
- Trung tâm Truyền thông: Kế hoạch và dự
toán chi tuyên truyền qua đường công văn và thư điện tử theo địa chỉ mail: tttruyenthong@vss.gov.vn
- Vụ Kế hoạch và Đầu tư: Dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch
tài chính
-
NSNN 03 năm; qua đường công văn và thư điện tử theo địa
chỉ email: khth.khdt@vss.gov.vn hoặc vukhdt@vss.gov.vn
2.2. Báo cáo theo phương thức giao dịch
điện tử khi BHXH Việt Nam triển khai thực hiện.
Điều 17. Hệ thống mẫu biểu
Hệ thống mẫu biểu dự toán thu,
chi được quy định cụ thể tại 05 phụ lục danh mục mẫu ban hành kèm theo, cụ thể:
1. Phụ lục số 01: Danh mục mẫu biểu
lập dự toán thu, chi hằng năm
Trong đó:
- Phụ lục số 01A: gồm 16 mẫu biểu
áp dụng cho BHXH tỉnh, BHXH huyện, Văn phòng BHXH Việt Nam, đơn vị sự nghiệp trực
thuộc BHXH Việt Nam.
- Phụ lục số
01B: gồm 05 mẫu biểu áp dụng cho BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an
Nhân dân.
- Phụ lục số
01C: gồm 02 mẫu biểu
áp dụng cho Cơ quan, tổ
chức thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Phụ lục số 02: Danh mục mẫu biểu
tổng hợp và lập dự toán
thu, chi tại BHXH Việt Nam
Gồm 14 mẫu biểu áp dụng cho các đơn vị
nghiệp vụ thuộc BHXH Việt Nam báo cáo Lãnh đạo Ngành phụ trách, gửi đơn vị liên quan (nếu
có) và Vụ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trong đó:
- Ban Thu: Mẫu biểu số 01, 02
- Vụ Tài chính Kế toán: Mẫu số 03, 04,
05, 06
- Ban Thực hiện chính sách BHYT: Mẫu biểu số 07, 08
- Vụ Tổ chức cán bộ: Mẫu biểu số 09, 10
- Ban Thực hiện chính sách BHYT: Mẫu biểu
số 11, 12, 13
- Vụ Kế hoạch và Đầu tư: Mẫu biểu số 14
Ngoài ra, căn cứ vào các mẫu biểu quy định tại phụ lục số
02 kèm theo Quyết định này, Vụ Kế hoạch và Đầu tư và Vụ Quản lý Đầu tư quỹ có
trách nhiệm thực hiện tổng hợp dự toán thu, chi của Ngành theo hệ thống mẫu biểu quy định tại
Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 3/2/2016 của
Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT,
BHTN và Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 7/7/2017
của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm.
Trong đó:
- Vụ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các mẫu: 01, 02, 03, 04, 05
- Vụ Quản lý Đầu tư quỹ thực hiện mẫu 06
3. Phụ lục số 03: Danh mục mẫu biểu
lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
Gồm 03 mẫu biểu dùng chung cho các đơn vị
thuộc đối tượng quy định phải lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm.
4. Phụ lục số 04: Danh mục mẫu biểu
báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
Gồm 03 mẫu biểu dùng chung cho các đơn vị
thuộc đối tượng quy định
phải lập báo cáo đánh giá kế
hoạch tài chính - NSNN 03 năm.
5. Phụ lục số 05: Danh mục mẫu biểu về thông báo số kiểm tra, giao dự
toán, giao dự toán điều chỉnh.
Gồm 13 mẫu biểu dùng
cho BHXH tỉnh và các đơn vị nghiệp vụ thuộc BHXH Việt Nam.Bổ sung
Điều 18. Danh mục hồ sơ
liên quan đến công tác lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi hằng năm và kế hoạch
tài chính - NSNN 03 năm
1. Tại BHXH Việt Nam
1.1 Tại Vụ Kế hoạch và đầu tư
a) Quyết định ban hành chương trình hành
động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP của các đơn vị, Quyết định ban hành Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của BHXH Việt Nam;
b) Báo cáo đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã báo cáo Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan năm trước;
c) Văn bản hướng
dẫn lập và thông báo số kiểm tra dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài
chính - NSNN 03 năm;
d) Dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch
tài chính
-
NSNN 03 năm của các đơn vị, Dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN
03 năm của BHXH Việt Nam;
đ) Quyết định phân bổ dự toán thu, chi
năm kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc;
e) Văn bản hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi năm kế
hoạch;
h) Dự toán và phương án phân bổ dự toán thu, chi
theo từng lĩnh vực do Ban Thu, Ban Chính sách BHYT, Vụ
Tài chính
-
Kế toán, Trung tâm Công nghệ thông tin gửi để tổng hợp trình Tổng Giám đốc xem xét, quyết
định.
g) Quyết định công khai phân bổ dự toán
thu, chi năm kế hoạch
cho các đơn vị trực thuộc các đơn vị và của BHXH Việt Nam; Quyết định công khai
tình hình thực hiện dự toán định
kỳ theo quy định của các đơn vị và của
BHXH Việt Nam; Báo cáo tình hình thực hiện
công khai của BHXH Việt Nam gửi Bộ Tài chính;
i) Văn bản gửi Bộ Tài chính và các Bộ,
ngành liên quan về dự toán thu, chi của BHXH Việt Nam;
k) Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của đơn vị.
l) Dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch
tài chính
-
NSNN 03 năm của các đơn vị.
1.2 Hồ sơ lưu tại Ban Thu, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Đầu tư quỹ, Vụ
Tài chính
-
Kế toán, Trung tâm
Truyền thông, Trung tâm Công nghệ thông tin.
a) Dự toán của các đơn vị trực thuộc
theo từng lĩnh vực;
b) Phiếu trình, tờ trình có ý kiến phê duyệt của Lãnh đạo ngành
phụ trách về việc lập dự toán, phân bổ dự toán (kể cả dự toán, điều chỉnh và phân bổ dự toán điều
chỉnh) theo từng lĩnh vực kèm theo mẫu biểu tổng hợp theo quy định tại Điều 15 quy trình này.
2. Tại BHXH tỉnh
2.1 Tại phòng Kế hoạch tài chính
a) Quyết định ban hành chương trình hành
động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP của các đơn vị, Quyết định ban hành Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết số
01/NQ-CP của BHXH
tỉnh;
b) Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã báo cáo BHXH Việt Nam năm trước;
c) Văn bản hướng
dẫn lập và thông báo số kiểm tra dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài
chính - NSNN 03 năm;
d) Dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế
hoạch tài chính
-
NSNN 03 năm
của
các đơn vị, Dự toán thu, chi năm kế
hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm của BHXH tỉnh;
đ) Quyết định phân bổ dự toán thu, chi
năm kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc;
e) Văn bản hướng dẫn thực hiện dự toán
thu, chi năm kế hoạch;
h) Dự toán và phương án phân bổ dự toán thu, chi theo
từng lĩnh vực do Phòng Thu, Phòng Giám định BHYT, Phòng Công nghệ thông tin gửi
để tổng hợp trình Giám đốc tỉnh xem xét, quyết
định.
g) Quyết định công khai phân bổ dự toán
thu, chi năm kế hoạch
cho các đơn vị trực thuộc các đơn vị và của BHXH tỉnh; Quyết định công khai
tình hình thực hiện dự toán định kỳ theo quy định của các đơn vị và của
BHXH tỉnh; Báo cáo tình hình thực hiện
công khai của BHXH tỉnh gửi BHXH Việt Nam;
i) Văn bản gửi BHXH Việt Nam về dự
toán thu, chi của BHXH tỉnh;
k) Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của đơn vị.
l) Dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch
tài chính
-
NSNN 03 năm của các đơn vị.
1.2 Hồ sơ lưu tại Phòng Quản lý Thu, Phòng Chế độ BHXH, Phòng Giám định BHYT,
Phòng Công nghệ thông tin, Phòng Truyền thông và Phát triển
đối tượng.
a) Dự toán của các đơn vị trực thuộc
theo từng lĩnh vực;
b) Phiếu trình, tờ trình có ý kiến phê
duyệt của Lãnh đạo phụ trách về việc lập dự toán, phân bổ dự toán (kể cả dự toán điều chỉnh
và phân bổ dự toán điều chỉnh) thẹo từng lĩnh vực kèm theo mẫu biểu tổng hợp theo quy
định tại Điều 17 quy trình này.
c) Dự toán và phương án phân bổ dự toán
thu, chi theo từng lĩnh vực do Phòng Thu, Phòng Giám định BHYT, Phòng Công nghệ
thông tin, Phòng Truyền thông và phát triển đối tượng gửi để tổng hợp trình Giám đốc
tỉnh xem xét, quyết
định.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Trách nhiệm của
các đơn vị
1. Các đơn vị quy định tại Điều 2 Quy trình này trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao
có trách nhiệm
triển khai tổ chức thực hiện Quy trình; thực hiện công khai, báo cáo
kết quả phân bổ và giao dự toán thu, chi hằng năm theo quy định.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH
Việt Nam, Giám đốc BHXH tỉnh, Thủ trưởng cơ quan BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công
an nhân dân, Thủ trưởng Cơ
quan, tổ
chức thuộc
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc
tổ chức thực hiện các nội dung Quy trình.
3. Giao Vụ Kế hoạch và Đầu tư theo dõi,
đôn đốc và kiểm tra,
giám sát việc tổ chức thực hiện Quy trình; tổng hợp
vướng mắc, khó khăn trong quá trình
thực hiện, kịp thời báo cáo Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, giải quyết.
4. Trường hợp các điều khoản, văn bản tham chiếu thực
hiện tại Quy trình này được bổ sung, thay thế bằng điều khoản, văn bản mới thì áp dụng theo điều khoản,
văn bản thay thế, bổ sung.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, các
đơn vị báo cáo
BHXH Việt Nam xem xét, giải quyết./.
HỆ
THỐNG MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 2468/2019/QĐ-BHXH ngày 31/12/2019 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
TT
|
|
Tên phụ lục
|
Số lượng
|
Phụ lục số 1
|
:
|
Lập dự toán thu - chi
hằng năm
(Dùng cho BHXH huyện,
BHXH tỉnh, Văn phòng
BHXH Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
BHXH Việt Nam, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH
Công an Nhân dân, Cơ quan, tổ chức thuộc ngành Lao
động, thương binh - xã hội)
|
23 biểu
|
Phụ lục số 2
|
:
|
Tổng hợp và lập dự toán
thu, chi
tại BHXH
Việt Nam
(Dùng cho Ban Thu, Ban Thực hiện chính sách BHYT,
Ban Thực hiện chính
sách BHXH, Vụ Tổ chức cán bộ,
Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ
Quản lý đầu tư quỹ, Vụ Kế
hoạch và Đầu tư)
|
14 biểu
|
Phụ lục số 3
|
:
|
Lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
(Dùng cho các đơn vị)
|
03 biểu
|
Phụ lục số 4
|
:
|
Lập Báo cáo đánh giá kế
hoạch tài chính - NSNN 03 năm
(Dùng cho các đơn
vị)
|
03 biểu
|
Phụ lục số 5
|
:
|
Thông báo số kiểm tra,
giao dự toán, giao dự toán điều chỉnh.
(Dùng cho BHXH tỉnh, Ban Thu, Ban THCS BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế
hoạch và Đầu tư)
|
13 biểu và 03
mẫu
|