Nhóm vấn đề
|
Nội dung công tác chính
|
Khuyến nghị UPR chu kỳ III liên quan (số hiệu và nước
nêu)
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
I.
HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
|
Tiếp tục thúc đẩy và
giám sát việc thực hiện các khuyến nghị đã chấp thuận thông qua chương trình
định hướng thực hiện các khuyến nghị.
|
3
CH Dominica
|
Bộ Ngoại giao
|
Các bộ, ngành liên quan
theo yêu cầu cơ quan chủ trì
|
Biến Kế hoạch tổng thể
về thực hiện khuyến nghị UPR thành một cơ chế liên bộ thường trực chịu trách
nhiệm cho việc thực hiện, báo cáo và tiếp nối các khuyến nghị xuất phát từ hệ
thống quyền con người quốc tế
|
22
Bồ Đào Nha
|
Bộ Ngoại giao
|
Văn phòng Chính phủ và các
bộ, ngành liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì
|
Tiếp tục các nỗ lực để
thực hiện các khuyến nghị còn lại tại chu kỳ II
|
40
Bhutan
|
Bộ Ngoại giao
|
Các bộ, ngành liên quan
theo yêu cầu của cơ quan chủ trì
|
Xem xét triển khai một cơ
chế quốc gia thực hiện, báo cáo và tiếp nối các khuyến nghị của UPR
|
56
Haiti
|
Bộ Ngoại giao
|
|
Xem xét việc tăng cường
các chính sách hiện có về quyền con người thông qua việc xây dựng một kế hoạch
hành động quốc gia tổng thể
|
76
Ukraine
|
Bộ Ngoại giao
|
|
Xây dựng Kế hoạch quốc
gia về quyền con người nhằm tạo điều kiện cho việc tuân thủ các nghĩa vụ quốc
tế trong lĩnh vực này
|
82
Angola
|
Bộ Ngoại giao
|
Bộ Công an, Bộ Tư pháp
|
Thể hiện đầy đủ các điều
khoản của ICESCR vào pháp luật trong nước
|
36
Zambia
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Tư pháp
|
Tiếp tục cải cách pháp
luật và cải thiện khuôn khổ thể chế phù hợp với các cam kết và nghĩa vụ của
Việt Nam trong lĩnh vực nhân quyền
|
53
Djibouti
|
Bộ Tư pháp (cải cách
pháp luật, thực hiện ICCPR); Bộ Ngoại giao (tổng hợp báo cáo UPR)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(thực hiện ICESCR), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (thực hiện CRC,
CEDAW, CRPD), Bộ Công an (thực hiện CAT), Ủy ban Dân tộc (thực hiện ICERD) và
các bộ, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
|
Theo đuổi các nỗ lực để
thực hiện hiệu quả cải cách thể chế, pháp luật và chính sách nhằm củng cố và
thúc đẩy quyền con người
|
59
Lebanon
|
Bộ Tư pháp (cải cách
pháp luật, thực hiện ICCPR); Bộ Ngoại giao (tổng hợp báo cáo UPR)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(thực hiện ICESCR), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (thực hiện CRC,
CEDAW, CRPD), Bộ Công an (thực hiện CAT), Ủy ban Dân tộc (thực hiện ICERD) và
các bộ, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
|
Đẩy nhanh tiến trình cải
cách tư pháp và xây dựng pháp quyền nhằm củng cố các nền tảng thể chế, pháp
luật và chính trị cho quyền con người
|
60
Mali
|
Bộ Tư pháp (cải cách
pháp luật, thực hiện ICCPR); Bộ Ngoại giao (tổng hợp báo cáo UPR)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(thực hiện ICESCR), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (thực hiện CRC,
CEDAW, CRPD), Bộ Công an (thực hiện CAT), Ủy ban Dân tộc (thực hiện ICERD) và
các bộ, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
|
Tiếp tục tạo điều kiện thuận
lợi cho công dân được đóng góp trong quá trình dự thảo và xây dựng văn bản
pháp luật
|
61
Mông Cổ
|
Bộ Tư pháp
|
Các bộ, ngành liên quan
theo chức năng, nhiệm vụ
|
Tiếp tục thúc đẩy cải
cách pháp luật về quyền con người phù hợp với Hiến
pháp 2013
|
62
Nicaragua
|
Bộ Tư pháp
|
Các bộ, ngành liên quan
theo chức năng, nhiệm vụ
|
Tiếp tục tăng cường các
khuôn khổ pháp luật, thể chế và chính sách nhằm tăng cường bảo vệ quyền con
người
|
81
Zimbabwe
|
Bộ Tư pháp (cải cách
pháp luật, thực hiện ICCPR); Bộ Ngoại giao (tổng hợp báo cáo UPR)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(thực hiện ICESCR), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (thực hiện CRC,
CEDAW, CRPD), Bộ Công an (thực hiện CAT), Ủy ban Dân tộc (thực hiện ICERD)
|
Xây dựng pháp luật chống
phân biệt đối xử trên cơ sở xu hướng tình dục và bản dạng giới
|
109
Chile
|
Bộ Tư pháp, Bộ Y tế
(xây dựng Luật Chuyển giới)
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội,
|
Thiết lập một khuôn khổ
pháp lý vững chắc để nghiêm cấm và trừng phạt tất cả các hành vi phân biệt đối
xử và tạo điều kiện cho các nạn nhân được tiếp cận công lý
|
153
Madagascar
|
Bộ Tư pháp (rà soát, đề
xuất hoàn thiện pháp luật), Tòa án nhân dân tối cao (trừng phạt các hành vi
phân biệt đối xử, tạo điều kiện tiếp cận công lý)
|
Viện Kiểm sát nhân dân
tối cao
|
Tiếp tục các nỗ lực xây
dựng hệ thống pháp luật và thiết lập các chính sách liên quan để bảo đảm việc
áp dụng hệ thống pháp luật đó cho tất cả mọi người
|
154
Oman
|
Bộ Tư pháp
|
Tòa án nhân dân tối
cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao
|
Tiếp tục tăng cường pháp
quyền, trong đó có việc hoàn thiện hệ thống tư pháp hình sự có tính đến quyền
con người của các nghi phạm và tù nhân, và thúc đẩy việc thực thi tư pháp
hình sự công bằng và minh bạch
|
155
Nhật Bản
|
Bộ Tư pháp
|
Tòa án nhân dân tối
cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an
|
Theo đuổi cải cách tư
pháp và thể chế nhằm làm cho chúng phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế về quyền
con người
|
156
Senegal
|
Bộ Tư pháp
|
Tòa án nhân dân tối
cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao
|
Tiếp tục xây dựng pháp
quyền thông qua theo đuổi cải cách pháp lý để củng cố nền tảng thể chế, pháp
lý và chính sách về quyền con người
|
159
Slovakia
|
Bộ Tư pháp
|
|
Tiếp tục hoàn thiện
pháp quyền và cải cách pháp luật nhằm củng cố nền tảng thể chế, pháp lý và chính
sách nhằm bảo vệ và thúc đẩy quyền con người
|
160
Turkmenistan
|
Bộ Tư pháp
|
|
Tiếp tục các nỗ lực xây
dựng Nhà nước pháp quyền thông qua cải cách pháp luật
|
162
Azerbaijan
|
Bộ Tư pháp
|
|
Đẩy nhanh tiến trình
thiết lập một cơ chế nhân quyền quốc gia
|
66
Hàn Quốc
|
Bộ Công an
|
|
Củng cố khuôn khổ thể
chế và chính sách nhằm bảo vệ quyền con người
|
72
Saudi Arabia
|
Bộ Công an
|
Bộ Tư pháp
|
Tiếp tục tăng cường các
thể chế nhân quyền quốc gia độc lập
|
75
Ukraine
|
Bộ Công an
|
|
Đẩy nhanh việc xem xét thành
lập cơ quan nhân quyền quốc gia
|
79
Uzbekistan
|
Bộ Công an
|
|
Đẩy nhanh quá trình thiết
lập cơ quan nhân quyền quốc gia phù hợp với chuẩn mực quốc tế
|
85
Bangladesh
|
Bộ Công an
|
Bộ Ngoại giao, Bộ Tư
pháp
|
Thành lập cơ quan nhân
quyền quốc gia
|
88
Kuwait
|
Bộ Công an
|
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại
giao
|
Tiếp tục cải thiện
khuôn khổ pháp lý và chính sách lao động quốc gia
|
89
Chad
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp
|
Tiếp tục nghiên cứu nhằm
sửa đổi hoặc ban hành mới các văn bản pháp luật nhằm loại bỏ mọi hình thức
phân biệt đối xử đối với người nhiễm HIV
|
96
Malaysia
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Y tế, Bộ Tư pháp
|
Rà soát Luật Lao động và Luật Bình đẳng giới để bổ sung thêm định
nghĩa cụ thể về quấy rối tình dục
|
108
Canada
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp
|
Hoàn thiện Bộ luật Lao động để đảm bảo tương thích với
các cam kết quốc tế của Việt Nam về quyền của người lao động, trong đó có
công ước ILO mà Việt Nam là thành viên
|
233
Indonesia
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp
|
Rà soát pháp luật về
lao động và tính đến việc đưa ra các sửa đổi phù hợp dựa trên các chuẩn mực của
ILO và quyền con người áp dụng được, nhằm đảm bảo nâng cao điều kiện làm việc
và bảo vệ người lao động, trong đó có trước mối đe dọa lao động cưỡng bức
|
235
Thái Lan
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp
|
Thay đổi định nghĩa tuổi
trẻ em thành dưới 18 tuổi theo đúng Công ước
về Quyền Trẻ em
|
272
Slovenia
|
Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
Bộ Tư pháp
|
Theo đuổi nỗ lực đang
tiến hành trong việc rà soát pháp luật, cụ thể là liên quan tới quyền tiếp cận
phương tiện đi lại cho người khuyết tật
|
285
Saudi Arabia
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Xây dựng
|
Theo đuổi các nỗ lực để
ban hành pháp luật nhằm đảm bảo tôn trọng hơn nữa quyền của người lao động di
cư, nhằm chuẩn bị cho (tham gia) CRMW
|
288
Ai Cập
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp
|
Tiếp tục thúc đẩy cải
cách hành chính và phòng chống tham nhũng
|
116
Libya
|
Thanh tra Chính phủ (nội
dung chống tham nhũng, Bộ Nội vụ (nội dung cải cách hành chính)
|
Văn phòng Chính phủ
|
Tiếp tục nỗ lực chống
tham nhũng một cách hiệu quả
|
117
Iraq
|
Thanh tra Chính phủ
|
Văn phòng Chính phủ, Bộ
Nội vụ
|
Cải cách hệ thống tư
pháp để tạo môi trường an toàn hơn cho nạn nhân của mọi loại tội phạm
|
152
Hungary
|
Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Tòa án nhân dân tối cao
|
Bộ Tư pháp, Bộ Công an
|
Bảo đảm thực hiện Bộ luật Tố tụng hình sự để những người ngay sau
khi bị bắt giữ được đại diện bởi luật sư, và bảo đảm quyền của họ được xét xử
công bằng
|
164
Canada
|
Viện kiểm sát nhân dân
tối cao
|
Bộ Tư pháp, Bộ Công an,
Tòa án nhân dân tối cao
|
Sửa đổi Bộ luật Hình sự và Bộ luật Tố tụng hình sự và hình sự hóa mọi
hình thức bạo lực đối với phụ nữ; nâng cao nhận thức về bình đẳng giới và đấu
tranh chống phân biệt đối xử đối với phụ nữ và trẻ em gái; tăng cường nỗ lực
và biện pháp phòng chống buôn bán người đặc biệt là buôn bán phụ nữ và trẻ em
|
217
Hungary
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (bình đẳng giới, chống phân biệt đối xử), Bộ Tư pháp (Bộ luật
hình sự), Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Bộ luật Tố tụng hình sự), Bộ Công
an (phòng chống mua bán người)
|
|
II.
CHÍNH SÁCH BẢO ĐẢM CÁC QUYỀN KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA
|
Phân bổ đủ nguồn lực và
đảm bảo phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan để thực hiện hiệu quả các chương
trình (Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011 - 2020, Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 2016 - 2020, Chương trình Quốc gia về các mục tiêu phát triển
bền vững Việt Nam), đặc biệt là tại cấp tỉnh thành
|
69
Singapore
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Tiếp tục nỗ lực xóa bỏ
bất bình đẳng trong tiếp cận dịch vụ công
|
90
Trung Quốc
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng Chính phủ, Bộ
Nội vụ
|
Theo đuổi các nỗ lực để
đạt được các mục tiêu phát triển bền vững
|
112
Ai Cập
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Tiếp tục các nỗ lực nhằm
thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững thông qua tập trung vào giảm nghèo
bền vững và đa chiều và giảm bất bình đẳng kinh tế xã hội
|
113
Gabon
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Duy trì nỗ lực đảm bảo
phát triển kinh tế và công bằng xã hội đối với người dân
|
119
Nigeria
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Tiếp tục các nỗ lực nhằm
đạt được SDG 9 về xây dựng cơ sở hạ tầng tự cường, thúc đẩy công nghiệp hóa
bao trùm và bền vững và tăng cường đổi mới sáng tạo để bảo đảm thúc đẩy tiếp
cận và thụ hưởng thành quả phát triển kinh tế cho mọi người
|
122
Qatar
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Xây dựng
|
Tiếp tục các nỗ lực
(trong việc đảm bảo việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững thông qua
Kế hoạch hành động quốc gia và thành lập Ủy ban Quốc gia về Phát triển bền vững),
tập trung vào việc đảm bảo sinh kế bền vững và cải thiện chất lượng và khả
năng tiếp cận dịch vụ, đặc biệt đối với các nhóm dễ bị tổn thương
|
126
Palestine
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Tiếp tục thiết lập các
chương trình và kế hoạch quốc gia nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế và xã hội, đặc
biệt là tại các vùng khó khăn
|
128
Morocco
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Thúc đẩy hơn nữa phát
triển bền vững thông qua việc thực hiện các mục tiêu của Chương trình nghị sự
2030 về phát triển bền vững
|
130
Algeria
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Tiếp tục thúc đẩy sự
tham gia của người dân, doanh nghiệp và các tổ chức phi chính phủ trong việc
xây dựng và triển khai các chính sách nhằm giảm bất bình đẳng
|
133
Haiti
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Tiếp tục thúc đẩy các
biện pháp để tăng cường sinh kế và tăng thu nhập cho người dân, cải thiện đời
sống nhân dân và tăng cường khả năng tiếp cận dịch vụ thiết yếu của họ
|
241
Venezuela
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Thực hiện thêm các biện
pháp nhằm đảm bảo tăng cường tính hiệu quả và trách nhiệm giải trình của dịch
vụ công
|
83
Azerbaijan
|
Văn phòng Chính phủ
|
Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ
|
Tiếp tục các nỗ lực thu
hẹp khoảng cách thu nhập, việc làm và điều kiện sống giữa thành thị, nông thôn
và vùng sâu vùng xa
|
102
Venezuela
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Cải thiện chất lượng và
khả năng tiếp cận các dịch vụ, nhất là tạo thuận lợi cho các nhóm dễ bị tổn
thương
|
106
Algeria
|
Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
|
Ưu tiên nguồn lực cho
việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững đến 2020
và sau đó
|
110
Kyrgyzstan
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Khuyến khích việc nhân
rộng hiệu quả các mô hình giảm nghèo đa chiều và chia sẻ kinh nghiệm trong
lĩnh vực này
|
111
CHDCND Triều Tiên
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Tiếp tục các nỗ lực và
cải cách hiện tại nhằm giảm nghèo, cải thiện chất lượng cuộc sống và thúc đẩy
phát triển bền vững
|
115
Lebanon
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Tăng cường nỗ lực để giải
quyết tình trạng phát triển không đồng đều giữa các khu vực và các hình thức
nghèo mới ở thành thị
|
123
Hàn Quốc
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Tiếp tục nỗ lực xóa đói
giảm nghèo và tạo điều kiện tiếp cận nước sạch và vệ sinh môi trường tại vùng
nông thôn
|
125
Serbia
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Xây dựng, Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tiếp tục các nỗ lực giảm
nghèo cùng cực, nhất là nghèo tuyệt đối, ảnh hưởng đến các nhóm dễ bị tổn
thương như phụ nữ, trẻ em, người lớn tuổi và người khuyết tật
|
127
Tunisia
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
Chia sẻ kinh nghiệm của
Việt Nam trong việc xóa nghèo bền vững
|
129
Yemen
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Tiếp tục thúc đẩy phát
triển bền vững, tập trung vào cách tiếp cận giảm nghèo đa chiều, và nhằm bảo
vệ các nhóm dễ bị tổn thương
|
131
Bahrain
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Tiếp tục các nỗ lực nhằm
mở rộng phúc lợi xã hội đến tất cả các tầng lớp xã hội, đặc biệt là nông dân
|
237
Gabon
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Theo đuổi nỗ lực nhằm cải
tiến dịch vụ công như giáo dục và y tế, đặc biệt là cho các nhóm dễ tổn
thương cũng như người dân vùng sâu vùng xa và nông thôn
|
239
Mauritius
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Tiếp tục các nỗ lực cải
thiện khả năng tiếp cận các dịch vụ liên quan đến quyền con người, đặc biệt
là quyền được chăm sóc y tế, giáo dục, lương thực và nước uống
|
243
Cuba
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Tiếp tục thực hiện các
chính sách xã hội vì lợi ích của người dân, trong đó có bảo hiểm và chăm sóc
y tế xã hội
|
248
Cuba
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Y tế
|
Thực hiện các biện pháp
đầy đủ để cải thiện khả năng tiếp cận của người dân đối với dịch vụ công tại
khu vực nông thôn
|
104
Albania
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới)
|
Các bộ, ngành liên quan
theo yêu cầu của cơ quan chủ trì
|
Thúc đẩy đầu tư ở các
vùng nông thôn và cải thiện cơ sở hạ tầng nhất là ở các khu vực này
|
120
Oman
|
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Bộ Xây dựng
|
Tối ưu hóa các chính
sách và biện pháp khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn,
cải thiện sinh kế và nâng cao thu nhập người dân
|
132
Bolivia
|
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Theo đuổi các nỗ lực để
đảm bảo tự cung ứng được lương thực và cải thiện dịch vụ trong lĩnh vực giáo
dục
|
252
Ai Cập
|
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Tiếp tục và tăng cường các
biện pháp nhằm đảm bảo bình đẳng trong tiếp cận giáo dục chất lượng cho tất cả
mọi người, đặc biệt trong giáo dục mẫu giáo và giáo dục tiểu học
|
251
Djibouti
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Tiếp tục thúc đẩy khả
năng tiếp cận giáo dục chất lượng, đặc biệt là đối với người có hoàn cảnh khó
khăn và dễ bị tổn thương
|
254
Nepal
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Tiếp tục các nỗ lực nhằm
cải thiện chất lượng giáo dục, đặc biệt là tại vùng sâu, vùng xa, miền núi
|
255
Qatar
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Ủy ban Dân tộc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tiếp tục các nỗ lực nhằm
đảm bảo quyền tiếp cận giáo dục và văn hóa của người dân, trong đó có khu vực
nông thôn và vùng sâu vùng xa
|
256
Palestine
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Dân tộc, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Thúc đẩy việc áp dụng
công nghệ thông tin và truyền thông nhằm phát triển kinh tế xã hội để bảo đảm
không bỏ lại ai phía sau
|
118
Mông Cổ
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Lao động - Thương binh và xã hội
|
Tiếp tục hỗ trợ nhà ở
cho người nghèo và thu nhập thấp theo đúng mục tiêu của Chiến lược phát triển
nhà ở quốc gia
|
242
Brunei
|
Bộ Xây dựng
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Tăng cường nỗ lực nhằm
giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trường của công nghiệp hóa và đảm bảo
quyền nước sạch
|
124
Hàn Quốc
|
Bộ Xây dựng, Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
|
Tăng cường tuyên truyền
và nâng cao nhận thức về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu cũng như các biện
pháp nhằm giảm thiểu tác động
|
137
Philippines
|
Bộ Tài nguyên và Môi
trường
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông, Bộ Ngoại giao
|
Ưu tiên đầu tư tăng cường
hiệu quả của các hệ thống nước thải, vệ sinh môi trường, xử lý rác thải, nhằm
đảm bảo tốt hơn việc bảo vệ môi trường
|
238
UAE
|
Bộ Tài nguyên và Môi
trường
|
|
Tiếp tục tăng cường các
nỗ lực giảm nghèo và cải thiện cơ sở y tế trong đó có khả năng tiếp cận dịch vụ
chăm sóc y tế cho người dân, đặc biệt là các nhóm dễ bị tổn thương như phụ nữ,
trẻ em, người lớn tuổi, người khuyết tật và dân tộc thiểu số
|
139
Brunei
|
Bộ Y tế
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Tiếp tục các nỗ lực cải
thiện chất lượng chính sách chăm sóc y tế trong nước
|
244
Maldives
|
Bộ Y tế
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Tiếp tục thực hiện các
biện pháp hiệu quả để cải thiện sức khỏe cộng đồng
|
245
Nicaragua
|
Bộ Y tế
|
Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Ủy ban Dân tộc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tiếp tục các biện pháp
mở rộng diện bao phủ của bảo hiểm y tế phục vụ người dân
|
246
Venezuela
|
Bộ Y tế
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Tiếp tục các nỗ lực để
mở rộng tiếp cận chăm sóc y tế cho mọi người lao động trong khu vực kinh tế
không chính thức và người dân vùng sâu vùng xa
|
247
Kenya
|
Bộ Y tế
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
III.
CHÍNH SÁCH BẢO ĐẢM CÁC QUYỀN DÂN SỰ, CHÍNH TRỊ
|
Đẩy mạnh nỗ lực tuân thủ
các khuyến nghị đã chấp thuận trong UPR chu kỳ 2 về việc đảm bảo quyền tự do
biểu đạt
|
42
Chile
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
|
Xây dựng các biện pháp
bảo vệ nhà báo và phóng viên trước mọi hình thức phân biệt đối xử và bạo lực
|
172
Hy Lạp
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Bộ Công an
|
Đầu tư nguồn lực thông
qua các chương trình và kế hoạch quốc gia để phát triển và kết nối Internet tại
vùng sâu vùng xa
|
176
Indonesia
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
|
Dỡ bỏ hạn chế đối với quyền
tự do biểu đạt, nhất là tự do trên mạng, theo đúng các nghĩa vụ của Việt Nam
theo luật pháp quốc tế
|
184
Ireland
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Bộ Công an
|
Đẩy mạnh nỗ lực đảm bảo
quyền tự do biểu đạt, trong đó có trong môi trường số
|
189
Peru
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Bộ Công an
|
Xóa bỏ các hình thức kiểm
duyệt trước trên mọi lĩnh vực sáng tạo văn hóa và các hình thức biểu đạt
khác, trực tuyến và ngoại tuyến
|
194
Bồ Đào Nha
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Bộ Công an
|
Đảm bảo quyền tự do biểu
đạt, trong đó có trực tuyến, và thực hiện các biện pháp nhằm đảm bảo quyền tự
do và tính độc lập của giới truyền thông
|
195
Nhật Bản
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
|
Tăng cường và đảm bảo việc
tiếp cận thông tin của công dân Việt Nam, trong đó có tăng cường phủ sóng
truyền thanh và truyền hình trên toàn quốc
|
213
Cyprus
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Bộ Tư pháp
|
Tiếp tục các nỗ lực để
đảm bảo sự độc lập xét xử của Tòa án
|
64
Pakistan
|
Tòa án nhân dân tối cao
|
Bộ Tư pháp
|
Ngay lập tức xóa bỏ tại
tất cả các cấp việc xét xử lưu động ở các cấp để đảm bảo quyền suy đoán vô tội,
quyền được đại diện pháp lý hiệu quả và quyền được xét xử công bằng
|
150
Đan Mạch
|
Tòa án nhân dân tối cao
|
|
Đảm bảo rằng những
nguyên tắc bảo đảm xét xử công bằng và quyền được xét xử theo đúng trình tự,
phù hợp với luật pháp và chuẩn mực quốc tế, được tôn trọng và đề cao trong mọi
trường hợp
|
158
Slovakia
|
Tòa án nhân dân tối cao
|
Viện kiểm sát nhân dân
tối cao
|
Hạn chế việc áp dụng án
tử hình, chỉ dành cho các loại tội phạm đủ điều kiện coi là “tội phạm đặc biệt
nghiêm trọng” trong luật pháp quốc tế
|
146
Bỉ
|
Bộ Tư pháp
|
Tòa án nhân dân tối
cao, Bộ Công an
|
Tăng cường các biện pháp
cung cấp trợ giúp pháp lý cho người dân, đặc biệt là người nghèo và người dân
tộc thiểu số
|
161
Yemen
|
Bộ Tư pháp
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Ủy ban Dân tộc
|
Tiếp tục các nỗ lực đảm
bảo quyền bình đẳng trước pháp luật cho mọi người
|
163
Bolivia
|
Bộ Tư pháp
|
|
Bảo vệ các quyền dân sự
và chính trị, đặc biệt là quyền tự do ngôn luận, hội họp và lập hội một cách
hòa bình
|
179
Luxembourg
|
Bộ Tư pháp (các quyền
dân sự, chính trị nói chung, thực hiện ICCPR)
|
Bộ Nội vụ (quyền lập hội),
Bộ Thông tin và Truyền thông (quyền tự do biểu đạt), Bộ Công an (quyền hội họp
hòa bình)
|
Thúc đẩy tiếp cận thông
tin theo pháp luật quốc gia của Việt Nam
|
181
Malaysia
|
Bộ Tư pháp
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Tiếp tục tăng cường các
nỗ lực để bảo vệ các quyền và tự do cơ bản được đảm bảo theo ICCPR
|
192
Ba Lan
|
Bộ Tư pháp
|
|
Rà soát và sửa đổi luật
nhằm đảm bảo việc thụ hưởng hiệu quả các quyền tự do biểu đạt và hội họp hòa
bình theo các chuẩn mực trong ICCPR
|
197
Seychelles
|
Bộ Tư pháp (các quyền
dân sự, chính trị nói chung, thực hiện ICCPR)
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông (quyền tự do biểu đạt), Bộ Công an (quyền hội họp hòa bình)
|
Áp dụng các biện pháp
phù hợp với chuẩn mực quốc tế để đảm bảo quyền tự do lập hội, ý kiến và biểu
đạt, trong đó có trực tuyến
|
198
Italy
|
Bộ Tư pháp (các quyền
dân sự, chính trị nói chung, thực hiện ICCPR)
|
Bộ Nội vụ (quyền lập hội),
Bộ Thông tin và Truyền thông (quyền tự do biểu đạt)
|
Ban hành những điều chỉnh
về pháp luật để đảm bảo việc bảo vệ và thực thi tự do quyền tự do biểu đạt, lập
hội và hội họp hòa bình
|
200
Tây Ban Nha
|
Bộ Tư pháp (các quyền
dân sự, chính trị nói chung, thực hiện ICCPR)
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông (quyền tự do biểu đạt), Bộ Công an (quyền hội họp hòa bình)
|
Tiếp tục nỗ lực trong
phòng chống và giảm tình trạng không quốc tịch thông qua việc tái xác lập quốc
tịch Việt Nam và phòng chống tình trạng không quốc tịch của trẻ em
|
289
Kenya
|
Bộ Tư pháp
|
Bộ Ngoại giao
|
Đảm bảo rằng án tử hình
không áp dụng cho các tội phạm ngoài “tội đặc biệt nghiêm trọng” theo ICCPR
|
291
Thụy Điển
|
Bộ Tư pháp
|
Bộ Công an
|
Đảm bảo vai trò của Viện
kiểm sát nhân dân trong việc bảo vệ quyền con người, theo các quy định mới
trong Luật Tố tụng hành chính 2015
|
151
Lào
|
Viện kiểm sát nhân dân
tối cao
|
|
Đảm bảo điều tra khẩn trương,
không thiên vị, độc lập và hiệu quả, trong đó có thông qua hợp tác đầy đủ với
các nước thứ ba, đối với các báo cáo về việc lực lượng cảnh sát sử dụng vũ lực
không cần thiết hoặc quá mức cũng như những vi phạm nhân quyền khác do quan
chức chính quyền gây ra, và đưa những kẻ phạm tội ra trước công lý
|
157
Slovakia
|
Viện kiểm sát nhân dân
tối cao
|
Bộ Công an, Bộ Tư pháp
|
Thực hiện các biện pháp
nhằm bảo đảm tự do ý kiến, tự do biểu đạt, bao gồm trên internet, trong bối cảnh
thông qua Luật An ninh mạng
|
168
Pháp
|
Bộ Công an
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Bảo đảm hoàn toàn quyền
tự do ngôn luận và quyền hội họp và lập hội hòa bình cũng như sự an toàn của
các nhà báo
|
202
Thụy Sĩ
|
Bộ Công an
|
Bộ Nội vụ, Bộ Thông tin
và Truyền thông
|
Thúc đẩy bảo vệ quyền hội
họp hòa bình và biểu đạt thông qua rà soát pháp luật hiện hành, đưa ra và thực
hiện các hướng dẫn rõ ràng và minh bạch về ứng xử của nhân viên an ninh trong
việc quản lý biểu tình hòa bình
|
203
Anh
|
Bộ Công an
|
Bộ Nội vụ
|
Thực thi các điều luật
tạo điều kiện cho quyền tự do hội họp và biểu tình hòa bình theo ICCPR
|
207
Australia
|
Bộ Công an
|
Bộ Tư pháp
|
Xây dựng nền văn hóa biểu
đạt tự do trực tuyến cũng như ngoại tuyến
|
214
CH Séc
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Bộ Công an, Bộ Thông tin
và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thực hiện các biện pháp
nhằm bảo tồn và phát huy đời sống tín ngưỡng và tôn giáo sống động và đa dạng
tại Việt Nam
|
169
Lào
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
|
Thực hiện đầy đủ Luật Tín ngưỡng Tôn giáo vừa ban hành
|
173
Hy Lạp
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
|
Xem xét sửa đổi luật
pháp, trong đó có Luật Tín ngưỡng Tôn giáo
và các luật về truyền thông, để tương thích với các chuẩn mực quốc tế về quyền
tự do biểu đạt và tự do tôn giáo
|
174
Brazil
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
Bộ Tư pháp, Bộ Thông
tin và Truyền thông
|
Tiếp tục các nỗ lực thực
hiện các chính sách thúc đẩy hòa hợp giữa các tôn giáo
|
178
UAE
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
|
Tiếp tục các biện pháp nhằm
thực hiện đầy đủ luật về tự do tín ngưỡng tôn giáo mới gần đây nhằm đảm bảo
tính hiệu quả của luật này
|
182
Malta
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
|
Đảm bảo thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ quốc tế về quyền con người liên quan đến tự do tôn giáo tín ngưỡng
bằng cách sửa đổi Luật Tín ngưỡng Tôn giáo
để phù hợp với điều 18 của ICCPR
|
193
Ba Lan
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
Bộ Tư pháp
|
Đẩy mạnh các nỗ lực nhằm
đảm bảo tự do tín ngưỡng tôn giáo, cũng như bằng cách tiếp tục giảm thiểu các
rào cản hành chính đối với các hoạt động tôn giáo hòa bình và chống bạo lực
và phân biệt đối xử trên cơ sở tôn giáo
|
199
Italy
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
|
Đảm bảo việc thực hiện
nhất quán Luật Tín ngưỡng Tôn giáo, nhất là
ở cấp địa phương, bao gồm việc đăng ký các nhóm tin lành và các nhóm khác tại
các tỉnh miền núi Tây Bắc.
|
205
Hoa Kỳ
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
Bộ Công an
|
Thực hiện các biện pháp
cần thiết để xóa bỏ các rào cản hành chính nhằm bảo đảm thực hiện tự do thờ tự
|
206
Angola
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
|
Bảo đảm tự do tôn giáo
và tín ngưỡng cho mọi người ở Việt Nam
|
210
Kenya
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
|
Thực hiện các biện pháp
để chống bạo lực và quấy rối với động cơ tôn giáo cũng như phân biệt đối xử và
bất bình đẳng giữa các nhóm dân tộc
|
170
Brazil
|
Ban Tôn giáo Chính phủ,
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ Tư pháp
|
Rà soát các quy định cản
trở hoạt động của các tổ chức xã hội dân sự nhằm tạo điều kiện cho một không gian
cởi mở hơn và đảm bảo rằng các điều khoản an ninh quốc gia không bị sử dụng để
cản trở tranh luận và bất đồng chính kiến một cách hòa bình
|
186
Ireland
|
Bộ Nội vụ
|
Bộ Công an, Bộ Tư pháp,
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Tạo môi trường thuận lợi
cho xã hội dân sự độc lập và đảm bảo rằng Luật về Hội đang được xây dựng phải
tạo thuận lợi cho việc đăng ký, hoạt động và cung cấp tài chính cho các NGO để
họ không chịu can thiệp hay hạn chế không cần thiết của nhà nước
|
215
CH Séc
|
Bộ Nội vụ
|
Bộ Công an, Bộ Tư pháp
|
Cho phép thành lập các
tổ chức của người lao động tại cơ sở và thừa nhận quyền được tổ chức của các
tổ chức đó
|
236
Canada
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Nội vụ
|
IV.
CHÍNH SÁCH BẢO ĐẢM QUYỀN CỦA CÁC NHÓM DỄ BỊ TỔN THƯƠNG
|
Tiếp tục các nỗ lực thúc
đẩy quyền phụ nữ, trẻ em, người cao tuổi và người khuyết tật
|
57
Ấn Độ
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp
|
Tiếp tục các bước nhằm
thúc đẩy bình đẳng giới và chống bạo lực trên cơ sở giới
|
91
Georgia
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
Tăng cường các nỗ lực
giải quyết tình trạng phân biệt đối xử, phù hợp với các cam kết quốc tế, và
nhằm hoàn thiện khuôn khổ pháp lý chống bạo lực trên cơ sở giới
|
92
Hy Lạp
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp
|
Tăng cường các nỗ lực đã
triển khai nhằm chống lại và loại bỏ phân biệt đối xử với các nhóm dễ bị tổn
thương
|
95
Madagascar
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp, Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao
|
Tiến hành thêm các bước
để đảm bảo bảo vệ tất cả các nhóm dễ bị tổn thương trong xã hội, trong đó có
người LGBTI
|
97
Malta
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp, Bộ Y tế
|
Hỗ trợ và đảm bảo quyền
của các nhóm dễ bị tổn thương
|
100
Sudan
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp
|
Tăng cường việc triển
khai chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020 tại tất cả
các cấp
|
101
Thổ Nhĩ Kỳ
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
Đảm bảo các chính sách lấy
con người làm trung tâm, đặc biệt là trong việc hỗ trợ các nhóm dễ bị tổn
thương
|
103
Zimbabwe
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Dành đủ nguồn lực cần
thiết để thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới
|
105
Albania
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Tiếp tục thực hiện các
biện pháp nhằm giảm bất bình đẳng và nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ, đặc
biệt là đối với người dễ bị tổn thương như phụ nữ, trẻ em và người khuyết tật
|
107
Bhutan
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp
|
Đẩy mạnh các biện pháp
để mọi nhóm dễ bị tổn thương, bao gồm các dân tộc thiểu số, đều có thể tiếp cận
Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững (2016 - 2020)
|
114
Ấn Độ
|
Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Tăng cường bảo vệ quyền
của các nhóm dễ bị tổn thương, như phụ nữ và trẻ em, nhất là trong bối cảnh mở
rộng không gian số
|
121
Pakistan
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Tiếp tục giải quyết
tình trạng dễ bị tổn thương và nhu cầu của phụ nữ, trẻ em, người khuyết tật
và nhóm dễ bị tổn thương trong việc thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu
2016 - 2020 về biến đổi khí hậu và phát triển xanh, và Chương trình mục tiêu
2016 - 2020 về phát triển lâm nghiệp bền vững
|
136
Fiji
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Tăng cường các hoạt động
nhằm khuyến khích sự tham gia và đóng góp của người cao tuổi trong cộng đồng
|
201
Sri Lanka
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
Tiếp tục thực hiện các
biện pháp để bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân buôn bán người trong việc phục hồi và
tái hòa nhập cộng đồng và chia sẻ kinh nghiệm trong vấn đề này
|
223
Philippines
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Công an, Bộ Ngoại
giao
|
Tiếp tục thực hiện các
chính sách bảo vệ và thúc đẩy quyền con người của các nhóm dễ bị tổn thương,
như phụ nữ, trẻ em và người khuyết tật, cũng như nhằm phòng chống nạn buôn
bán người, lao động trẻ em, kết hôn trẻ em, tảo hôn và kết hôn cưỡng bức,
cũng như các hình thức bạo lực và phân biệt đối xử khác
|
224
Italy
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Ủy ban Dân tộc, Bộ Công
an, Bộ Tư pháp
|
Đảm bảo mọi hình thức
mua bán người phải bị hình sự hóa theo các chuẩn mực quốc tế, trong đó có sửa
đổi luật để định nghĩa trẻ em là người dưới 18 tuổi
|
225
Anh
|
Bộ Tư pháp (Bộ luật
Hình sự), Bộ Công an (chống mua bán người), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Luật Trẻ em)
|
|
Tiến hành những biện
pháp cụ thể để thúc đẩy quá trình tái hòa nhập xã hội của những trẻ em gái là
nạn nhân của mại dâm
|
227
Angola
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
Tăng cường khả năng tiếp
cận đào tạo nghề - không phân biệt giới tính - thông qua việc tạo lập cơ chế tài
chính bình ổn, đặc biệt đối với các nhóm dễ bị tổn thương
|
232
Đức
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Tăng số người làm công
tác xã hội và nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ người lớn tuổi
|
240
Myanmar
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
Thúc đẩy và nhân rộng
các mô hình hỗ trợ đối với người cao tuổi, giúp họ dễ dàng tiếp cận các dịch
vụ công, đặc biệt là chăm sóc y tế
|
250
Kyrgyzstan
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Y tế
|
Tiếp tục củng cố những tiến
bộ đã đạt được trong việc thúc đẩy quyền và phúc lợi của phụ nữ
|
258
CH Dominica
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
Đẩy mạnh nỗ lực tăng cường
sự tham gia của phụ nữ trong đời sống chính trị xã hội và sự đại diện của họ trong
các cơ quan ra quyết sách
|
259
Ethiopia
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
Cấm mọi hình thức bạo lực
đối với phụ nữ và tăng cường khả năng tiếp cận tư pháp của phụ nữ
|
260
Iceland
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp, Bộ Công an
|
Tiếp tục tăng cường các
biện pháp để phòng chống xâm hại và bạo lực đối với phụ nữ
|
261
Nhật Bản
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Công an và các bộ,
ngành liên quan khác theo yêu cầu của cơ quan phối hợp
|
Ban hành chương trình hành
động quốc gia để phòng chống mọi hình thức bạo lực đối với phụ nữ và cung cấp
đủ nguồn lực cho việc thực hiện chương trình này
|
262
Tây Ban Nha
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
Tiếp tục đầu tư cho việc
trao quyền kinh tế cho phụ nữ và thúc đẩy việc làm phù hợp cho phụ nữ, và hợp
tác với các tổ chức quốc tế liên quan trong lĩnh vực này
|
263
Thái Lan
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
Tiếp tục các nỗ lực chống
bạo lực gia đình và bạo lực đối với phụ nữ
|
264
Tunisia
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Công an
|
Thực hiện các chính
sách hiệu quả để bảo vệ và xóa bỏ mọi hình thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ
em gái
|
265
Albania
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
Tiếp tục các biện pháp tiến
tới trao quyền cho phụ nữ và đảm bảo cơ hội công bằng
|
266
Armenia
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
Nâng cao nhận thức về
bình đẳng giới và đấu tranh chống phân biệt đối xử đối với phụ nữ và trẻ em
gái
|
267
Campuchia
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thực hiện các chính
sách thúc đẩy quyền bình đẳng giới và thu hẹp bất bình đẳng giới, tập trung
vào việc tăng cường vai trò và sự tham gia của phụ nữ trong các lĩnh vực
chính trị, kinh tế và xã hội
|
268
Campuchia
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Tiếp tục củng cố những
tiến bộ và thành tựu đã đạt được trong việc thúc đẩy quyền và phúc lợi của trẻ
em và thiếu niên
|
269
CH Dominica
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
Nỗ lực loại bỏ tình trạng
mại dâm và lao động trẻ em, cũng như đảm bảo trẻ em gái mại dâm được đối xử
như là nạn nhân
|
270
Montenegro
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Công an
|
Tiến hành thêm các biện
pháp nhằm tăng cường việc thực thi các quyền trẻ em, và xem xét thiết lập cơ
chế độc lập để giám sát quyền trẻ em
|
271
Ba Lan
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp
|
Tiếp tục thực thi hiệu
quả các dự án và chương trình về phòng chống tai nạn và chấn thương ở trẻ em
|
273
Syria
|
Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Tiếp tục các nỗ lực triển
khai các biện pháp hiệu quả để phòng chống bạo lực học đường
|
274
Tunisia
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Tiến hành thêm các biện
pháp nhằm thúc đẩy và bảo vệ quyền trẻ em, đặc biệt là trẻ em có hoàn cảnh dễ
tổn thương
|
275
Kazakhstan
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp
|
Tiếp tục các nỗ lực bảo
vệ mọi trẻ em khỏi lạm dụng tình dục và buôn bán người, trong đó có thông qua
việc nâng cao nhận thức xã hội
|
276
Iran
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Công an, Bộ Thông
tin và Truyền thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Giáo dục, đào tạo và
xây dựng năng lực cho các cán bộ công tác trong lĩnh vực liên quan đến bảo vệ
quyền của người khuyết tật
|
283
CHDCND Triều Tiên
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Tiếp tục cải thiện chất
lượng dịch vụ và khả năng tiếp cận dịch vụ đối với người khuyết tật, đặc biệt
là trẻ em khuyết tật, giúp họ hòa nhập cộng đồng tốt hơn
|
286
Singapore
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
Đẩy mạnh các chính sách
thúc đẩy tuyên truyền, giáo dục và nâng cao năng lực của các cán bộ thực thi
pháp luật nhằm đảm bảo tốt hơn quyền của người khuyết tật
|
287
Iran
|
Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Thực thi luật nhằm đảm
bảo tiếp cận điều trị xác định giới và thừa nhận hợp pháp về giới
|
93
Iceland
|
Bộ Y tế
|
Bộ Tư pháp, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Giải quyết tận gốc hiện
trạng chuộng con trai cũng như việc lạm dụng kỹ thuật y tế để chọn lựa giới
tính thai nhi mà không hạn chế quyền tiếp cận dịch vụ nạo phá thai an toàn
cho phụ nữ
|
94
Iceland
|
Bộ Y tế
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Củng cố dịch vụ y tế, đặc
biệt là cho người cao tuổi
|
249
Cyprus
|
Bộ Y tế
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Tiếp tục mở rộng đầu tư
dịch vụ y tế cho phụ nữ
|
257
Trung Quốc
|
Bộ Y tế
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Phát triển các dịch vụ y
tế trên cơ sở cộng đồng và lấy con người làm trung tâm, phù hợp với CRPD, để
không xảy ra tình trạng nhập trại và sử dụng thuốc quá đà, và tôn trọng quyền
được cho phép, trên cơ sở tự do và được thông tin của người có tình trạng sức
khỏe tâm thần và khuyết tật về tâm thần - xã hội, và đấu tranh chống lại định
kiến và bạo lực đối với họ
|
284
Bồ Đào Nha
|
Bộ Y tế
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Tiếp tục nỗ lực phòng
chống buôn bán người
|
218
Ấn Độ
|
Bộ Công an
|
|
Tiếp tục tăng cường các
nỗ lực chống buôn người, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em
|
219
Maldives
|
Bộ Công an
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Tăng cường nỗ lực đấu
tranh chống buôn bán người
|
220
Iraq
|
Bộ Công an
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Tiếp tục tiến hành các biện
pháp mạnh mẽ để đấu tranh chống buôn bán người, tập trung đặc biệt vào việc bảo
vệ và thúc đẩy quyền của phụ nữ và trẻ em dễ bị tổn thương
|
221
Nepal
|
Bộ Công an
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Tiếp tục chiến lược của
mình trong việc phòng chống buôn bán người
|
222
Nigeria
|
Bộ Công an
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Tăng cường các nỗ lực
và biện pháp nghiêm cấm và đấu tranh chống buôn bán người
|
226
Yemen
|
Bộ Công an
|
|
Cải thiện các nỗ lực để
phòng chống buôn bán người, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em gái, tại khu vực
biên giới
|
228
Chile
|
Bộ Công an
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Tăng cường các hoạt động
giảm tỷ lệ thất học và bỏ học của trẻ em gái dân tộc thiểu số và tăng cường khả
năng tiếp cận của các em đối với giáo dục trung học và đại học
|
253
Mexico
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy ban Dân tộc, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Bảo vệ các nhóm dân tộc
và tôn giáo thiểu số và tránh áp đặt các hạn chế pháp lý đối với họ
|
277
Luxembourg
|
Ủy ban Dân tộc
|
Ban Tôn giáo Chính phủ,
Bộ Tư pháp
|
Tiếp tục triển khai các
biện pháp để bảo vệ quyền của người dân tộc thiểu số được sử dụng ngôn ngữ
nói và viết của dân tộc mình
|
279
Sri Lanka
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Tiếp tục đầu tư nguồn lực
để xây dựng trường học cho người dân tộc thiểu số
|
280
Jordan
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Nỗ lực hơn nữa trong việc
phát triển cơ sở hạ tầng vùng sâu vùng xa và vùng dân tộc thiểu số
|
281
Belarus
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ Xây dựng: chấp thuận,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tiếp tục thực hiện các
biện pháp đã được xác định để hướng tới việc tạo điều kiện thuận lợi cho các
dân tộc thiểu số để bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa của họ
|
282
Iran
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
V.
TĂNG CƯỜNG GIÁO DỤC VÀ NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
|
Nâng cao nhận thức
trong nhân dân về vai trò và trách nhiệm của Ủy ban Liên chính phủ ASEAN về
quyền con người - AIHCR
|
7
Lào
|
Bộ Ngoại giao
|
Các bộ, ngành liên quan
theo yêu cầu của cơ quan chủ trì
|
Tiếp tục lồng ghép CRC
và CRPD và các điều khoản của các công ước này vào sách giáo khoa
|
28
Jordan
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Tăng cường nỗ lực giáo
dục quyền con người trong hệ thống giáo dục quốc gia
|
54
Ethiopia
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Tiếp tục sáng kiến thực
hiện giáo dục về quyền con người tại mọi cơ sở giáo dục vào năm 2025
|
58
Ấn Độ
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Tiếp tục thực hiện các chương
trình và hoạt động giáo dục và đào tạo về quyền con người
|
65
Philippines
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Tiếp tục đẩy mạnh giáo
dục về quyền con người để nâng cao ý thức của công chúng và tăng cường năng lực
của các cơ quan thực thi pháp luật
|
70
Slovakia
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ Công an
|
Tiếp tục thúc đẩy quyền
con người thông qua giáo dục và nâng cao nhận thức
|
74
Turkmenistan
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Tăng cường thúc đẩy
giáo dục về quyền con người
|
77
Ukraine
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Tiếp tục các nỗ lực
tăng cường giáo dục về quyền con người
|
78
Morocco
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Tiếp tục tăng cường
năng lực của các cơ quan thực thi pháp luật và giáo dục về quyền con người
|
84
Bahrain
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ Công an, Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Tăng cường nỗ lực để đẩy
mạnh giáo dục và nâng cao nhận thức về quyền con người tại trường học, trường
đại học, các cơ quan thực thi pháp luật và những nơi khác
|
87
Bhutan
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông, Bộ Tư pháp, Bộ Công an
|
Thúc đẩy sự đóng góp của
truyền thông công cộng trong việc nâng cao nhận thức về quyền con người cũng
như luật về quyền con người
|
63
Pakistan
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Theo đuổi các nỗ lực
tăng cường nhận thức về quyền con người nhằm đảm bảo tốt hơn việc thúc đẩy
quyền con người
|
67
Saudi Arabia
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Bộ Ngoại giao
|
Tiếp tục thực hiện các
chương trình tăng cường nhận thức về quyền con người, nhất là về các điều ước
quốc tế về quyền con người mà Việt Nam là thành viên
|
86
Belarus
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Bộ Tư pháp
|
Tổ chức các hoạt động
nâng cao nhận thức trong khu vực doanh nghiệp và nhà tuyển dụng về các Công ước
ILO và các cam kết về lao động trong các hiệp định thương mại thế hệ mới mà
Việt Nam đã tham gia
|
135
Syria
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
Tăng cường tuyên truyền
và nâng cao nhận thức đối với người lao động về việc tuân thủ luật pháp và cải
thiện an toàn lao động và điều kiện sức khỏe lao động
|
234
Myanmar
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
VI.
THỰC HIỆN CÁC CAM KẾT QUỐC TẾ VÀ TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
|
Tiếp tục đối thoại thực
chất giữa Việt Nam với các quốc gia khác nhằm tăng cường hiểu biết lẫn nhau
và giải quyết các vấn đề cùng quan tâm liên quan tới quyền con người
|
1
Trung Quốc
|
Bộ Ngoại giao
|
|
Tăng cường hợp tác với
các thủ tục đặc biệt của Liên hợp quốc và trả lời tích cực đối với các đề nghị
thăm hiện có
|
8
Đức
|
Bộ Ngoại giao
|
Bộ Công an, Bộ Thông
tin và Truyền thông
|
Tiếp tục các nỗ lực để
tham gia các công ước quốc tế về quyền con người mà Việt Nam chưa tham gia,
trong đó có: Công ước 169 của ILO về Người thổ dân và bản địa, CRMW; Công ước 1954 về quy chế đối với người không có quốc
tịch; Quy chế Rome về Tòa án Hình sự Quốc tế, và Công ước UNESCO 1960 về chống phân biệt đối xử
trong giáo dục
|
9
Honduras
|
Bộ Ngoại giao
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tư pháp
|
Xem xét mở rộng lời mời
thường trực đối với tất cả các thủ tục đặc biệt của Hội đồng nhân quyền, như
đã khuyến nghị trước đây
|
11
Latvia
|
Bộ Ngoại giao
|
|
Tăng cường hợp tác với
các Thủ tục đặc biệt của Hội đồng Nhân quyền bằng cách trả lời tích cực đối với
đề nghị thăm hiện có của các thủ tục đặc biệt
|
12
Latvia
|
Bộ Ngoại giao
|
Bộ Công an, Bộ Thông
tin và Truyền thông
|
Hợp tác với các thủ tục
đặc biệt của Hội đồng nhân quyền và bảo đảm việc tiếp cận không bị cản trở của
họ
|
13
Luxembourg
|
Bộ Ngoại giao
|
Bộ Công an
|
Trả lời tích cực đối với
các đề nghị của Báo cáo viên đặc biệt về thúc đẩy và bảo vệ quyền tự do ngôn
luận và biểu đạt
|
17
Mexico
|
Bộ Ngoại giao
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Tăng cường hợp tác khu vực
nhằm lồng ghép nội dung quyền con người vào cả ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN
|
21
Philippines
|
Bộ Ngoại giao
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Tiếp tục cam kết thúc đẩy
đối thoại thực chất và hợp tác hiệu quả với tất cả các quốc gia thành viên và
cơ chế nhân quyền của Liên hợp quốc
|
24
Nam Phi
|
Bộ Ngoại giao
|
Các bộ, ngành liên quan
theo yêu cầu của cơ quan chủ trì
|
Tăng cường hợp tác với
các cơ quan của Hội đồng nhân quyền và các cơ quan quốc tế khác, bao gồm các
Thủ tục đặc biệt, nhất là thông qua việc chấp nhận chuyến thăm của Báo cáo
viên đặc biệt về tra tấn
|
27
Thụy Sỹ
|
Bộ Ngoại giao
|
Bộ Công an
|
Tiếp tục cân nhắc tham
gia các công ước nhân quyền mà Việt Nam chưa là thành viên
|
30
Turkmenistan
|
Bộ Ngoại giao
|
|
Tạo điều kiện hợp tác giữa
nhà nước và các thể chế phi nhà nước với các cơ quan nhân quyền của Liên hợp
quốc
|
31
Ukraine
|
Bộ Ngoại giao
|
Bộ Công an
|
Gửi lời mời đến thăm tới
tất cả các thủ tục đặc biệt của Hội đồng Nhân quyền
|
34
Uruguay
|
Bộ Ngoại giao
|
|
Cân nhắc tham gia các
điều ước quốc tế về nhân quyền mà Việt Nam chưa là thành viên
|
35
Uzbekistan
|
Bộ Ngoại giao
|
Các bộ, ngành liên quan
theo yêu cầu của cơ quan chủ trì
|
Xem xét gửi lời mời tới
các Thủ tục Đặc biệt của Hội đồng Nhân quyền Liên hợp quốc có chức năng liên
quan đến bảo vệ quyền của các nhóm dễ bị tổn thương
|
37
Belarus
|
Bộ Ngoại giao
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Tăng cường các nỗ lực đối
thoại và hợp tác với Hội đồng Nhân quyền Liên hợp quốc
|
41
Chad
|
Bộ Ngoại giao
|
|
Tiếp tục thúc đẩy và
tham gia vào các sáng kiến về biến đổi khí hậu và việc thụ hưởng quyền của
người dân thuộc các nhóm yếu thế trong hệ thống Liên hợp quốc trong đó có tại
Hội đồng Nhân quyền
|
138
Bangladesh
|
Bộ Ngoại giao
|
Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Thực hiện các khuyến
nghị trong báo cáo kết luận của Ủy ban Công ước chống tra tấn vào tháng 12
năm 2018
|
6
Pháp
|
Bộ Công an
|
Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp
|
Tăng cường việc tuyên
truyền các điều khoản cơ bản của CAT cũng như quy định của Việt Nam trong việc
chống tra tấn
|
18
Mông Cổ
|
Bộ Công an
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Xây dựng và phát hành kế
hoạch hành động quốc gia để thực hiện các khuyến nghị của Ủy ban Chống tra tấn
của Liên hợp quốc năm 2018
|
32
Anh
|
Bộ Công an
|
Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao
|
Đảm bảo bằng chứng lấy
được bằng biện pháp tra tấn phải không được coi là hợp lệ trong xét xử, theo
đúng nghĩa vụ của Việt Nam theo Công ước Chống
tra tấn
|
147
New Zealand
|
Tòa án nhân dân tối cao
|
Bộ Công an, Viện kiểm
sát nhân dân tối cao
|
Thực hiện các biện pháp
để cấm sách nhiễu và tra tấn trong quá trình điều tra, giam giữ, và trừng phạt
đối với những người phạm hành vi này
|
148
Togo
|
Bộ Công an
|
Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Tòa án nhân dân tối cao
|
Chia sẻ kinh nghiệm về
việc áp dụng pháp luật về đặc xá và tái hòa nhập cựu phạm nhân trở lại cộng đồng
|
165
Cuba
|
Bộ Công an
|
Bộ Tư pháp
|
Cân nhắc gia nhập CPED
và CRMW
|
16
Mexico
|
Bộ Công an, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Bộ Ngoại giao
|
Xem xét việc phê chuẩn
CMWR và CPED
|
26
Sri Lanka
|
Bộ Công an, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Bộ Ngoại giao
|
Cân nhắc phê chuẩn các
công ước quốc tế chính về quyền con người chưa tham gia, trong đó có: CPED,
Nghị định thư Công ước CEDAW
|
33
Uruguay
|
Bộ Công an, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Bộ Ngoại giao
|
Tiếp tục các nỗ lực để
thực hiện hiệu quả CRPD để đảm bảo tốt hơn quyền của người khuyết tật
|
10
Indonesia
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
Xem xét khả năng gia nhập
CRMW
|
19
Mozambique
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
Tăng cường bảo vệ người
lao động bằng việc phê chuẩn và thực hiện các công
ước của ILO số 87, 98 và 105
|
44
Pháp
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại
giao
|
Tiếp tục cải thiện
khuôn khổ pháp luật về lao động và xem xét khả năng phê
chuẩn các công ước cơ bản khác của ILO
|
45
Mauritius
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao
|
Hoàn tất quy trình phê
chuẩn theo yêu cầu đối với công ước ILO số 87,
98 và 105
sớm nhất có thể
|
47
New Zealand
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại
giao
|
Phê chuẩn công ước cơ bản số 87, 98 và 105
của ILO
|
48
Na Uy
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại
giao
|
Phê chuẩn các Công ước ILO số 87, 98 và 105
|
49
Tây Ban Nha
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại
giao
|
Trao đổi kinh nghiệm
theo thực hiện các công ước ILO mà Việt Nam là thành viên
|
50
Jordan
|
Bộ Lao động - Thương
binh và xã hội
|
Bộ Ngoại giao
|
Phê chuẩn các công ước
cơ bản còn lại của ILO nhằm cải thiện việc bảo vệ quyền của người lao động
|
51
Áo
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại
giao
|
Phê chuẩn Công ước ILO số 87 (Tự do lập hội và bảo vệ
quyền hội họp) số 98 (quyền hội họp và
thương lượng tập thể) và số 105 (xóa bỏ
lao động cưỡng bức)
|
52
Bỉ
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại
giao
|
Ủng hộ đối thoại và hợp
tác quốc tế và chia sẻ kinh nghiệm với các nước khác liên quan đến cải cách hệ
thống tư pháp
|
20
Oman
|
Bộ Tư pháp
|
Bộ Ngoại giao
|
Xem xét việc đệ trình
đúng thời hạn Báo cáo quốc gia về việc thực hiện CERD
|
25
Nam Phi
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ Ngoại giao
|