BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1477/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
GIÁ TỐI ĐA SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2021
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật phí và
Lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
Căn cứ Luật Giá số
11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Ngân
sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi
số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Kết luận số 77-KL/TW
ngày 05/6/2020 của Bộ Chính trị về chủ trương khắc phục tác động của đại dịch
Covid-19 để phục hồi và phát triển nền kinh tế đất nước;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội tại kỳ
họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 23/7/2021 của Chính phủ về giá tối
đa sản phẩm, dịch vụ thủy lợi năm 2021
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 như
sau:
1. Biểu giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi đối với đất trồng lúa:
TT
|
Vùng và biện
pháp công trình
|
Giá tối đa
(1.000 đồng/ha/vụ)
|
1
|
Miền núi cả nước
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ
trợ
|
1.539
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.646
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.152
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ
trợ
|
1.399
|
3
|
Trung du Bắc Bộ và Bắc khu IV
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.433
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.003
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ
trợ
|
1.218
|
4
|
Nam khu IV và Duyên hải miền Trung
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.409
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
986
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ
trợ
|
1.197
|
5
|
Tây Nguyên
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.629
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.140
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ
trợ
|
1.385
|
6
|
Đông Nam Bộ
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.329
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
930
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ
trợ
|
1.130
|
7
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.055
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
732
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ
trợ
|
824
|
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức
giá tối đa bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực
thì mức giá tối đa bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực
thì mức giá tối đa bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì
mức giá tối đa bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực quy định tại Biểu
trên.
đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với
các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức
giá tối đa được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.
e) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới,
tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá tối đa cho tưới được tính bằng 70%,
cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Mức giá tối đa đối với diện tích trồng mạ, rau,
màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% mức giá tối
đa đối với đất trồng lúa.
3. Mức giá tối đa áp dụng đối với sản xuất muối được
tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
4. Mức giá tối đa đối với cấp nước để chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả,
hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:
TT
|
Các đối tượng
dùng nước
|
Đơn vị
|
Mức giá tối đa
theo các biện pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2
mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây
ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
a) Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng
thủy triều được tính bằng 50% mức giá tối đa quy định tại Biểu mức giá tối đa đối
với cấp nước nêu trên.
b) Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài
ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì
tính theo diện tích (ha), mức giá tối đa bằng 80% mức giá tối đa sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
5. Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ
vùng nội thị mức giá tối đa bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
Điều 2. Giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Quyết
định này là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Căn cứ mức giá tối đa quy định tại Điều 1 Quyết định này, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương quyết định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc
thẩm quyền quản lý sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua theo quy định
hiện hành nhưng không được vượt quá mức giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi do Bộ Tài chính quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được áp
dụng cho cả năm ngân sách 2021.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở NN&PTNT, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục TCDN, Vụ NSNN;
- Lưu: VT, Cục QLG.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Anh Tuấn
|