Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 644/QĐ-UBND 2021 mức hỗ trợ kinh phí vùng bị thiệt hại do thiên tai gây ra tỉnh Gia Lai

Số hiệu: 644/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Kpă Thuyên
Ngày ban hành: 28/09/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 644/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 28 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI (BÃO, ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, LŨ LỤT) GÂY RA TRONG NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai năm 2013; Luật số 60/2020/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020.

Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;

Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 226/TTr-SNNPTNT ngày 19/8/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ kinh phí để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai (bão, áp thấp nhiệt đới, lụt) gây ra trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai với những nội dung sau:

1. Đối tượng được hỗ trợ: Các hộ gia đình nông dân có diện tích cây trong nông nghiệp, diện tích cây làm nghiệp, diện tích nuôi trồng thủy sản (gồm: thiệt hại trên 70%, thiệt hại từ 30% - 70%); gia súc, gia cầm bị thiệt hại do thiên tai (bão, áp thấp nhiệt đới, lũ lụt) gây ra trong năm 2020 nằm trong quy hoạch, kế hoạch sản xuất của địa phương.

2. Địa bàn hỗ trợ: Các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai có diện tích cây trồng, diện tích cây lâm nghiệp, diện tích nuôi trồng thủy sản; có gia súc, gia cầm bị thiệt hại do thiên tai (bão, áp thấp nhiệt đới, lũ lụt) gây ra trong năm 2020.

4. Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ bằng tiền hoặc hỗ trợ bằng hiện vật (Trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật là giống cây trồng, vật nuôi, phân bón mức hỗ trợ được quy đổi tương đương hỗ trợ bằng tiền theo giá tại thời điểm hỗ trợ).

5. Thời gian hỗ trợ: Đảm bảo hỗ trợ kịp thời cho nông dân sản xuất trong Vụ Đông Xuân năm 2021-2022.

6. Tổng kinh phí và nguồn vốn hỗ trợ:

6.1. Kinh phí hỗ trợ: 20.011.894.000 đồng (Hai mươi tỷ, mười một triệu, tám trăm chín mươi bốn ngàn đồng), gồm:

a) Cây lúa thuần: 7.595.880.000 đồng.

- Hỗ trợ diện tích bị thiệt hại trên 70%: 876,39 ha x 02 triệu đồng/ha = 1.752,78 triệu đồng.

- Hỗ trợ diện tích bị thiệt hại từ 30%- 70%: 5.843,1 ha x 01 triệu đồng/ha = 5.843.1 triệu đồng.

b) Cây lúa lai: 286.680.000 đồng.

- Hỗ trợ diện tích bị thiệt hại trên 70%: 60,62 ha x 03 triệu đồng/ha = 181,86 triệu đồng.

- Hỗ trợ diện tích bị thiệt hại từ 30%- 70%: 69,88 ha x 1,5 triệu đồng/ha = 104.82 triệu đồng.

c) Cây ngô, mía, sắn, thuốc lá, bông, ớt và rau màu các loại: 8.376.490.000 đồng

- Hỗ trợ diện tích bị thiệt hại trên 70%: 1.698,41 ha x 02 triệu đồng/ha = 3.396.82 triệu đồng.

- Hỗ trợ diện tích bị thiệt hại từ 30%- 70%: 4.979,67 ha x 01 triệu đồng/ha = 4.979,67 triệu đồng.

d) Cây công nghiệp: 2.186.864.000 đồng.

- Hỗ trợ diện tích bị thiệt hại trên 70%: 77,416 ha x 04 triệu đồng/ha = 309,664 triệu đồng.

- Hỗ trợ diện tích bị thiệt hại từ 30%- 70%: 938.6 ha x 02 triệu đồng/ha = 1.877.2 triệu đồng.

e) Cây ăn quả lâu năm: 446.460.000 đồng.

- Hỗ trợ diện tích bị thiệt hại trên 70%: 43,03 ha x 04 triệu đồng/ha = 172,12 triệu đồng.

- Hỗ trợ diện tích bị thiệt hại từ 30%- 70%: 137,17 ha x 02 triệu đồng/ha = 274,34 triệu đồng.

f) Cây đậu: 47.200.000 đồng

- Hỗ trợ diện tích bị thiệt hại trên 70%: 11,95 ha x 02 triệu đồng/ha=23,9 triệu đồng.

- Hỗ trợ diện tích bị thiệt hại từ 30%- 70%: 23,3 ha x 01 triệu đồng/ha= 23,3 triệu đồng.

g) Cây rừng: 595.000.000 đồng.

- Hỗ trợ diện tích bị thiệt hại trên 70%: 32.9 ha x 04 triệu đồng/ha = 131,6

+ Ngân sách tỉnh (80% ngân sách địa phương) là: 3.201.903.040 đồng (4.002.378.800 đồng x 80%).

+ Ngân sách huyện (20% ngân sách địa phương) là: 800.475.760 đồng (4.002.378 800 đồng x 20%)

Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ngành và chính quyền địa phương:

1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn: Có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc tổ chức hỗ trợ của các địa phương đảm bảo theo quy định hiện hành của pháp luật.

2. Sở Tài chính: Có trách nhiệm phân bổ kinh phí hỗ trợ cho các địa phương bị thiệt hại do thiên tai (bão, áp thấp nhiệt đới, lũ lụt) gây ra trong năm 2020 kịp thời, đúng quy định.

3. UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước pháp luật về: Tính chính xác của số liệu báo cáo tổng hợp thiệt hại do thiên tai (bão, áp thấp nhiệt đới, lũ lụt) đã gây ra trong vụ năm 2020 trên địa bàn; lựa chọn hình thức hỗ trợ phù hợp với địa phương và tổ chức thực hiện hỗ trợ cho người dân theo đúng các quy định hiện hành (trong trường hợp lựa chọn hình thức hỗ trợ bằng hiện vật phải tổ chức thực hiện mua sắm hàng hóa là giống cây trồng, vật nuôi, phân bón đế hỗ trợ cho người dân đảm bảo công khai, minh bạch, đúng đối tượng, đúng định mức, đúng quy định pháp luật); tuyệt đối không để xảy ra hiện tượng trục lợi chính sách hoặc để sót đối tượng được hỗ trợ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động-Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c):
- Ban chỉ đạo Trung ương về PCTT (b/c);
- Thường trực
Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, NL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Kpă Thuyên

 

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 644/QĐ-UBND ngày 28/09/2021 quy định về mức hỗ trợ kinh phí để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai (bão, áp thấp nhiệt đới, lũ lụt) gây ra trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


741

DMCA.com Protection Status
IP: 18.216.70.205
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!