Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Thực hiện Kết luận số 19-KL/TW ngày 14/10/2021 của
Bộ Chính trị về định hướng Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội
khóa XV; Quyết định số 2114/QĐ-TTg ngày 16/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 19-KL/TW của Bộ Chính trị và Đề án định hướng
Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV, Bộ Công an được giao
nhiệm vụ nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về phòng cháy, chữa cháy và
cứu nạn, cứu hộ (PCCC và CNCH). Bộ Công an trân trọng đề nghị các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi chung là bộ, ngành, địa phương) xây dựng báo cáo
tổng kết 22 năm thi hành Luật PCCC, 10 năm thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật PCCC và quy định của pháp luật hiện hành trong lĩnh vực CNCH (có
đề cương và biểu mẫu gửi kèm). Nội dung báo cáo tổng kết cần tập trung đánh
giá kết quả đạt được, phân tích những khó khăn, bất cập trong quá trình thực hiện
và đề xuất nội dung cần sửa đổi, xây dựng Luật điều chỉnh về PCCC và CNCH.
Báo cáo gửi về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát PCCC
và CNCH; địa chỉ số 01, Vũ Hữu, Thanh Xuân, Hà Nội; số điện thoại 0906.200.286)
trước ngày 15/4/2023 để tập hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Bộ Công an trân trọng đề nghị các Quý Cơ quan quan
tâm, phối hợp giải quyết. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh
về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát PCCC và CNCH) để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đồng chí Bộ trưởng (để báo cáo);
- V01, V03;
- Lưu: VT, C07 (P1).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thiếu tướng Nguyễn Văn Long
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
KẾT
QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LUẬT PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT HIỆN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CỨU NẠN, CỨU HỘ
(Đề cương dành cho Ủy ban nhân dân các địa
phương)
(Ban hành theo văn bản số 715/BCA-C07 ngày 14/3/2023 của Bộ Công an)
PHẦN I. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM,
TÌNH HÌNH
I. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG
- Nêu rõ số đơn vị hành chính hiện nay: số đơn vị
hành chính (cấp huyện, cấp xã); diện tích; dân số; số lượng đô thị (đô thị loại
I, II...)...
- Chỉ tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế năm; sự
phát triển các ngành nghề, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, lĩnh vực
kinh tế trọng điểm, quá trình đô thị hóa tại địa phương liên quan đến công tác
phòng cháy, chữa cháy (PCCC).
- Tình hình phát triển kinh tế xã hội trong 10 năm
qua (từ năm 2013 đến năm 2022) trên từng lĩnh vực như: đầu tư xây dựng cơ bản?
số dự án đầu tư nguồn vốn trong nước và vốn nước ngoài? số lượng, tổng diện
tích các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cụm công nghiệp...? số lượng
nhà cao tầng? số lượng chợ, trung tâm thương mại và các cơ sở khác có nguy hiểm
về cháy, nổ...
II. TÌNH HÌNH CHÁY, NỔ, SỰ CỐ TAI NẠN
Nhận xét, đánh giá về tình hình cháy, nổ, tai nạn,
sự cố trong 10 năm qua (từ năm 2013 đến ngày 28/02/2023):
1. Tình hình cháy, nổ
a) Tình hình cháy
Thống kê tổng số vụ cháy thuộc diện phải thống kê;
thiệt hại do cháy gây ra (số người chết, số người bị thương, thiệt hại về
tài sản ước tính thành tiền và số hecta rừng). So sánh tăng/giảm với 10 năm
trước (về số vụ, thiệt hại về người và tài sản).
- Phân tích tình hình cháy:
+ Nguyên nhân
+ Địa bàn (thành thị, nông thôn, có phân chia
theo tỷ lệ)
+ Thành phần kinh tế (nhà nước, tư nhân, liên
doanh...)
+ Loại hình cơ sở (phân loại số vụ cháy nhà dân,
số vụ cháy nhà ở kết hợp sản xuất kinh doanh, số vụ cơ sở thuộc diện quản lý
nhà nước về PCCC, số vụ cháy phương tiện giao thông, số vụ cháy rừng).
- Tổng số vụ sự cố liên quan tới cháy (gây thiệt
hại không đáng kể hoặc tự tắt không phải cứu chữa, sự cố chạm chập thiết bị điện
trên cột điện, trong nhà dân và cháy cỏ, rác...)
b) Tình hình nổ
- Tổng số vụ và thiệt hại do nổ gây ra; so sánh với
với 10 năm trước.
- Nguyên nhân
c) Đánh giá tình hình cháy lớn, cháy gây thiệt hại
nghiêm trọng
- Số vụ, tỷ lệ số vụ trên tổng số vụ cháy, tổng số
thiệt hại của các vụ, tỷ lệ thiệt hại so với tổng thiệt hại của các vụ cháy.
- Tóm tắt diễn biến, nguyên nhân, thiệt hại các vụ
cháy lớn, cháy gây thiệt hại nghiêm trọng trên địa bàn quản lý (có thể đưa vào
phụ lục)
- Phân tích (đối tượng cơ sở xảy cháy; diện tích
cháy trung bình một vụ cháy; thời điểm xảy ra cháy, nguyên nhân cháy...).
2. Tình hình sự cố, tai nạn
- Số vụ sự cố, tai nạn (thống kê các vụ cứu nạn,
cứu hộ theo các tình huống cơ bản quy định tại khoản 1, Điều 5,
Nghị định 83);
- Thiệt hại: về người (chết, bị thương); về tài sản;
thiệt hại khác.
- Tổ chức cứu nạn, cứu hộ (CNCH) đối với các vụ sự
cố, tai nạn
+ Số lượng và đánh giá kết quả các lực lượng tham
gia cứu nạn, cứu hộ (Cảnh sát PCCC và CNCH, dân phòng, chuyên ngành, cơ sở và
các lực lượng khác);
+ Tổng số phương tiện, thiết bị tham gia cứu nạn, cứu
hộ (của lực lượng Công an, các cơ quan, tổ chức, cá nhân được huy động);
+ Tổng số người cứu được, số người được hướng dẫn
thoát nạn; số nạn nhân tìm được; tài sản cứu được (tính thành tiền);
+ Phân tích tình hình vụ CNCH (thời gian, địa điểm,
quy mô, nguyên nhân...).
3. Nhận xét, đánh giá tổng quát những
vấn đề nổi lên về tình hình cháy, nổ, tai nạn, sự cố 10 năm qua.
PHẦN II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN LUẬT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY, LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
LUẬT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN
HÀNH TRONG LĨNH VỰC CỨU NẠN, CỨU HỘ
Nội dung triển khai thực hiện Luật PCCC, Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật PCCC (sau đây gọi tắt là Luật PCCC) và kết quả thực
hiện quy định của pháp luật hiện hành trong lĩnh vực CNCH đã được đánh giá
trong báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Luật PCCC năm 2011. Do vậy, trong báo
cáo tổng kết này cần tập trung đánh giá rõ kết thực hiện Luật PCCC 10 năm gần
đây từ năm 2013 đến năm 2022. Báo cáo cần đánh giá rõ kết quả những việc đã làm
được và chưa làm được theo các nội dung sau:
I. CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO THỰC
HIỆN LUẬT PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT, HƯỚNG DẪN THI
HÀNH VÀ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CỨU NẠN, CỨU HỘ
- Số lượng văn bản (chỉ thị, nghị quyết, kế hoạch,
quy định...) chỉ đạo triển khai thực hiện Luật PCCC và quy định của pháp luật
hiện hành trong lĩnh vực CNCH được ban hành (thống kê cụ thể văn bản ban hành,
văn bản sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với Luật PCCC và các văn bản hướng dẫn kèm
theo); văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban nhân dân các cấp, các đơn vị
liên quan trong tổ chức thực hiện (thống kê số lượng văn bản, kế hoạch do UBND
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã ban hành để chỉ đạo về công tác PCCC và CNCH).
- Việc ban hành các quy định, nội quy về PCCC, các
văn bản chỉ đạo về công tác PCCC và CNCH; tổ chức thực hiện và kiểm tra kết quả
thực hiện văn bản đó.
- Công tác chỉ đạo, ban hành các văn bản, quy định
về công tác PCCC và CNCH trên địa bàn quản lý (như việc xây dựng tiêu chuẩn,
quy chuẩn về bảo đảm an toàn PCCC địa phương; xây dựng quy định tạm thời về bảo
đảm an toàn PCCC và CNCH khu dân cư, nhà để ở kết hợp sản xuất kinh doanh...).
- Đánh giá vai trò, trách nhiệm lãnh đạo UBND tỉnh,
thành phố trong chỉ đạo thực hiện; vai trò, trách nhiệm của các sở, ngành, UBND
cấp huyện, xã trong việc tham mưu cấp ủy chính quyền địa phương trong việc tổ
chức triển khai thực hiện.
- Công tác chỉ đạo hiệp đồng giữa Công an với các sở,
ngành trong tổ chức triển khai thực hiện công tác PCCC (số lượng quy chế phối
hợp đã ký kết giữa Công an tỉnh với các cơ quan, đơn vị ngoài ngành Công an).
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN LUẬT PHÒNG
CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Công tác tuyên truyền và xây
dựng phong trào toàn dân PCCC
a) Công tác tuyên truyền PCCC
- Công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức, giáo dục
pháp luật về PCCC và quy định của pháp luật hiện hành trong lĩnh vực CNCH.
- Đánh giá trách nhiệm tuyên truyền của các cơ quan
thông tin đại chúng. Số lượng các tin bài đăng trên báo, tạp chí, phát sóng
trên các phương tiện thông tin, các buổi họp báo, tổ chức tập huấn, huấn luyện
và nói chuyện về PCCC và CNCH; đánh giá sự phối hợp giữa cơ quan Cảnh sát PCCC
và CNCH với các cơ quan thông tin tuyên truyền ở địa phương và Trung ương. Đánh
giá việc áp dụng chuyển đổi số trong công tác tuyên truyền về PCCC và CNCH.
- Đánh giá các cơ quan, tổ chức và hộ gia đình có
trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật và kiến thức về
phòng cháy và chữa cháy cho mọi người trong phạm vi quản lý của mình.
b) Công tác xây dựng phong trào toàn dân PCCC
- Tiến độ việc tham mưu, báo cáo Hội đồng nhân dân
(HĐND) cùng cấp ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng
cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng (tỷ lệ hỗ trợ được bao
nhiêu theo mức lương tối thiểu vùng đối với mọi chức danh).
- Việc đánh giá công nhận điển hình tiên tiến trong
phong trào toàn dân PCCC.
- Việc xây dựng và hướng dẫn thực hiện các mô hình
tự quản, mô hình liên gia, liên cơ quan, liên khu vực trong bảo đảm an toàn
PCCC:
+ Thống kê số liệu mô hình được xây dựng, tên của
các mô hình.
+ Đánh giá tính hiệu quả của các mô hình.
- Việc vận động, khuyến khích người dân tình nguyện
tham gia công tác PCCC và CNCH (báo cáo về lực lượng PCCC tình nguyện).
- Việc chỉ đạo kiện toàn Ban chỉ đạo PCCC và CNCH tại
địa phương phù hợp với yêu cầu thực tế.
- Việc triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số
52/2015/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BTC ngày 10/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ đối với người được điều động,
huy động trực tiếp chữa cháy, phục vụ chữa cháy và cán bộ, đội viên đội dân
phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tham gia huấn luyện, bồi
dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy; Thông tư số 04/2021/TT-BLĐTBXH ngày
30/6/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số chế độ đối với
người được điều động, huy động trực tiếp chữa cháy, phục vụ chữa cháy, thành
viên đội dân phòng, đội PCCC cơ sở và chuyên ngành tham gia huấn luyện, bồi dưỡng
nghiệp vụ PCCC.
- Số lượng cá nhân, tập thể được biểu dương, khen
thưởng có thành tích xuất sắc trong công tác PCCC và CNCH.
2. Công tác phòng cháy
a) Công tác thẩm duyệt, nghiệm thu về PCCC
- Công tác quản lý PCCC trong đầu tư xây dựng: vấn
đề quy hoạch xây dựng về PCCC; trách nhiệm của các cơ quan quản lý về xây dựng ở
địa phương (Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch kiến trúc,...); việc thực hiện quy định của
Luật PCCC trong đầu tư xây dựng của chủ đầu tư, cơ quan tư vấn thiết kế và Ban
quản lý các công trình xây dựng.
- Kết quả công tác thẩm duyệt, nghiệm thu về PCCC.
b) Việc tham mưu, báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp
ban hành Nghị quyết quy định việc xử lý đối với các cơ sở trên địa bàn quản lý
không bảo đảm yêu cầu về PCCC được đưa vào sử dụng trước ngày Luật PCCC năm
2001 có hiệu lực thi hành:
+ Số cơ sở thuộc Điều 63a Luật PCCC
đã khắc phục, số cơ sở thuộc Điều 63a Luật PCCC còn tồn tại.
+ Đánh giá tiến độ và hiệu quả của việc xử lý theo
tiến độ quy định trong Nghị quyết và Kế hoạch của UBND.
c) Việc xây dựng phương án, giải pháp xử lý dứt điểm
các công trình đang tồn tại vi phạm pháp luật về PCCC; tình trạng cơ sở, công
trình đưa vào sử dụng khi chưa được nghiệm thu về PCCC:
+ Tổng số công trình đưa vào sử dụng nhưng chưa được
nghiệm thu về PCCC.
+ Số công trình đã khắc phục.
+ Tổng số công trình đã đăng tải thông tin.
+ Số công trình đã xử phạt vi phạm hành chính.
+ Số công trình đã tạm đình chỉ hoạt động.
+ Số công trình đã đình chỉ hoạt động.
Đánh giá tình hình số công trình phát sinh hàng
năm, tỷ lệ khắc phục các công trình vi phạm; số lượng công trình được phục hồi
hoạt động trên tổng số công trình bị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động.
d) Công tác kiểm tra, tự kiểm tra về PCCC; điều
tra, xử lý các vụ cháy, nổ và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực PCCC
- Số lượng cuộc thanh tra, số lượng cuộc kiểm tra
liên ngành, số lượng cuộc kiểm tra do lãnh đạo UBND các cấp chủ trì tổ chức, số
lượng kiểm tra do Cảnh sát PCCC và CNCH thực hiện; số lượt kiểm tra cơ sở được
kiểm tra và phát hiện kiến nghị được bao nhiêu thiếu sót, vi phạm về PCCC; đã lập
được bao nhiêu biên bản vi phạm, xử lý hành chính và truy cứu trách nhiệm hình
sự đối với những trường hợp vi phạm về PCCC và CNCH.
- Đánh giá người đứng đầu của cơ sở1, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình, cá nhân trong việc
thực hiện Luật PCCC và các văn bản quy phạm pháp luật về PCCC và CNCH, trực tiếp
kiểm tra được bao nhiêu lượt? đã phát hiện, chấn chỉnh những vấn đề gì về công
tác PCCC;
- Kết quả việc thực hiện mua bảo hiểm cháy, nổ bắt
buộc (có số liệu cụ thể về số cơ sở thuộc diện phải mua hảo hiểm cháy, nổ bắt
buộc; số cơ sở đã mua theo quy định; số cơ sở mua chưa đúng theo quy định; số
cơ sở chưa mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc); việc xử lý, xử phạt các đơn vị
chưa mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
- Công tác xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực
PCCC và CNCH; tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động của cơ sở, phương tiện giao
thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân không bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa
cháy.
- Công tác điều tra nguyên nhân vụ cháy (số vụ
đã điều tra làm rõ nguyên nhân; số vụ đang điều tra; số vụ không điều tra giải
quyết; số vụ do cơ quan Cảnh sát PCCC chủ trì; số vụ do cơ quan điều tra chủ
trì).
3. Công tác chữa cháy, cứu nạn,
cứu hộ
- Đánh giá thực trạng giao thông, nguồn nước, trụ
nước, bến lấy nước, hệ thống thông tin liên lạc phục vụ công tác PCCC và CNCH (có
số liệu cụ thể).
- Việc xử lý thông tin báo cháy, chữa cháy và CNCH
+ Số tin báo cháy, sự cố, tai nạn nhận được.
+ Số vụ cháy, sự cố, tai nạn lực lượng Cảnh sát
PCCC và CNCH trực tiếp tổ chức chữa cháy, CNCH.
+ Số vụ cháy, sự cố, tai nạn do người dân tự dập tắt,
CNCH.
+ Số vụ cháy, sự cố, tai nạn do lực lượng PCCC cơ sở
tự dập tắt, CNCH.
+ Số lượt phương tiện, số CBCS được điều động, huy
động tham gia chữa cháy, CNCH (phương tiện, lực lượng trong và ngoài ngành lực
lượng Công an nhân dân).
- Việc khắc phục hậu quả vụ cháy.
- Việc xây dựng phương án và thực tập phương án chữa
cháy, CNCH. Đánh giá công tác xây dựng phương án và thực tập phương án chữa
cháy, CNCH.
- Việc xây dựng và triển khai các kế hoạch bảo đảm
an toàn cháy, nổ bảo vệ tuyệt đối an toàn các hoạt động, sự kiện văn hóa, chính
trị lớn của đất nước diễn ra trên địa bàn quản lý.
- Công tác đào tạo, tập huấn, huấn luyện cho lực lượng
Cảnh sát PCCC và CNCH; công tác bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ CNCH và cấp giấy
chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ CNCH.
- Công tác bảo vệ hiện trường, lập hồ sơ vụ cháy;
công tác rút kinh nghiệm các vụ chữa cháy, CNCH;
- Kiểm điểm thực hiện trách nhiệm của những người đứng
đầu cơ quan, tổ chức trong công tác PCCC: căn cứ vào trách nhiệm của từng chức
danh nêu trong Luật PCCC để phân tích đánh giá.
4. Công tác phương tiện chữa cháy
và cứu nạn, cứu hộ
Đánh giá thực trạng trang bị, quản lý, sử dụng, bảo
quản, bảo dưỡng phương tiện PCCC và CNCH (số lượng phương tiện, thiết bị chất
lượng, tình trạng hoạt động...) của lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH, lực lượng
dân phòng, lực lượng PCCC cơ sở, lực lượng PCCC chuyên ngành.
5. Công tác đầu tư cho hoạt động
phòng cháy và chữa cháy
- Việc đầu tư cho hoạt động PCCC và CNCH: trong 10
năm qua đã đầu tư bao nhiêu kinh phí cho hoạt động PCCC và mua sắm, trang bị
phương tiện chữa cháy, CNCH cho công tác PCCC nói chung và cho lực lượng Cảnh
sát PCCC và CNCH nói riêng; đánh giá hiệu quả đầu tư và thực trạng phương tiện
chữa cháy, CNCH ở địa phương.
- Việc triển khai thực hiện Điều 52
Nghị định số 136/NĐ-CP và văn bản số 7077/BCT-VI ngày 12/6/2020 của Bộ Tài
Chính về hướng dẫn thực hiện hỗ trợ cho lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH đóng
trên địa bàn từ nguồn ngân sách địa phương (thống kê cụ thể ngân sách đã đầu
tư cho lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH từ nguồn kinh phí địa phương năm 2021 và
2022).
- Việc xây dựng, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện
các đề án, dự án khác để nâng cao năng lực cho lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH (hỗ
trợ kinh phí xây dựng, cải tạo và sửa chữa trụ sở làm việc, mua sắm, trang bị,
bảo dưỡng, sửa chữa, đổi mới, hiện đại hóa phương tiện phòng cháy, chữa cháy và
cơ sở vật chất kỹ thuật cho lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH...).
- Đánh giá việc quy hoạch hạ tầng PCCC, trong đó
đánh giá việc xây dựng quy hoạch hạ tầng về PCCC giai đoạn 2021 - 2030 tầm nhìn
2050 trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch đô thị của địa
phương (tiến độ việc thực hiện).
6. Công tác quản lý nhà nước về
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; trách nhiệm phòng cháy, chữa cháy của
các cấp, các ngành trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
7. Công tác xây dựng lực lượng
phòng cháy và chữa cháy
- Xây dựng lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH
- Xây dựng lực lượng dân phòng
- Xây dựng lực lượng PCCC cơ sở
- Xây dựng lực lượng PCCC chuyên ngành
- Lực lượng PCCC tình nguyện
Việc thành lập lực lượng dân phòng, lực lượng PCCC
cơ sở và lực lượng PCCC chuyên ngành trên địa bàn tỉnh, thành phố (số lượng
của các đội). Đánh giá việc huấn luyện nghiệp vụ về PCCC và CNCH cho các đối
tượng này (có số liệu cụ thể); việc thực hiện các nhiệm vụ được Luật
PCCC giao.
8. Một số nội dung khác về công
tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
a) Công tác nghiên cứu Khoa học - Công nghệ PCCC và
CNCH
b) Công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế trong lĩnh
vực PCCC và CNCH
c) Công tác cải cách hành chính PCCC và CNCH
d) Công tác xã hội hoá PCCC và CNCH
III. NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ, THIẾU
SÓT, BẤT CẬP VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Hạn chế, thiếu sót và khó khăn, bất cập
Trên cơ sở đánh giá những mặt đạt được, cần đánh
giá cụ thể những mặt hạn chế, thiếu sót và khó khăn, bất cập trong quá triển
khai thực hiện Luật PCCC và quy định của pháp luật hiện hành trong lĩnh vực
CNCH cụ thể theo nhóm các nội dung đề cập tại mục II Đề cương báo cáo.
2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
IV. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ NHỮNG BÀI
HỌC KINH NGHIỆM
1. Nhận xét, đánh giá chung
2. Những bài học kinh nghiệm
PHẦN III. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở đánh giá những mặt đạt được, nhất là những
tồn tại, hạn chế và nguyên nhân, đề xuất các kiến nghị, tập trung vào một số nội
dung trọng tâm, cụ thể như sau:
I. ĐỀ XUẤT CÁC NỘI DUNG CẦN SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG XÂY DỰNG LUẬT ĐIỀU CHỈNH VỀ PCCC VÀ CNCH
Phần này đề nghị tổng hợp, đề xuất các nội dung cần
sửa đổi bổ sung trong Luật PCCC và CNCH theo các nhóm vấn đề sau:
- Những quy định chung
- Quy định về phòng cháy
- Quy định về chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
- Quy định về lực lượng PCCC và CNCH
- Quy định về phương tiện PCCC và CNCH
- Quy định về đầu tư cho hoạt động PCCC và CNCH
- Quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước trong
lĩnh vực PCCC và CNCH
- Quy định về khen thưởng và xử lý vi phạm
- Các vấn đề liên quan khác
II. TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THI HÀNH LUẬT PCCC VÀ CNCH
Phần này đề nghị tổng hợp, đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả thi hành Luật PCCC và CNCH theo các nhóm vấn đề sau:
- Các giải pháp hoàn thiện thể chế: Hoàn thiện Luật
PCCC và CNCH, các văn bản hướng dẫn thi hành và các văn bản pháp luật có liên
quan (nếu có). Đánh giá sơ bộ tác động của các nhóm giải pháp được đề xuất (tập
trung vào tác động về mặt chi phí tuân thủ, tổ chức thực hiện; về tổ chức bộ
máy và thủ tục hành chính hoặc những tác động đối với doanh nghiệp - nếu
có...).
- Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thi hành
pháp luật về PCCC và CNCH.
- Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động
quản lý nhà nước về hoạt động PCCC và CNCH.
- Các giải pháp tổ chức thực hiện khác.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ KHÁC./.
PHỤ LỤC
BẢNG THỐNG KÊ SỐ LIỆU 22 NĂM THI HÀNH LUẬT PHÒNG CHÁY, CHỮA
CHÁY VÀ 10 NĂM THI HÀNH LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PCCC VÀ CÁC
QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CỨU NẠN, CỨU HỘ
(Kèm theo Công văn số /BCA-C07, ngày
tháng 02 năm 2023)
STT
|
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ
CỨU NẠN, CỨU HỘ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
NĂM 2013
|
NĂM 2014
|
NĂM 2015
|
NĂM 2016
|
NĂM 2017
|
NĂM 2018
|
NĂM 2019
|
NĂM 2020
|
NĂM 2021
|
NĂM 2022
|
TỔNG CỘNG
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
I
|
TÌNH HÌNH CHÁY,
NỔ, SỰ CỐ, TAI NẠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tình hình cháy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tổng số vụ, trong
đó:
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số vụ cháy nhà dân
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số vụ cháy nhà để ở
kết hợp sản xuất kinh doanh
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số vụ cháy phương
tiện giao thông
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số vụ cháy cơ sở....
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số vụ cháy cơ sở...
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số vụ cháy rừng
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số vụ sự cố cháy, nổ
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số vụ cháy công
trình thuộc diện thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về PCCC
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Địa bàn xảy cháy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thành thị
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nông thôn
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Thành phần kinh tế
xảy cháy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhà nước
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tập thể
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tư nhân
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
100% vốn đầu tư nước
ngoài
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Liên doanh với nước
ngoài
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thiệt hại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Người chết
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Người bị thương
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tài sản
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Nguyên nhân vụ cháy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sơ suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hút thuốc
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thắp hương
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đun nấu
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sử dụng lửa khác
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sử dụng thiết bị điện
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sử dụng xăng dầu
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sử dụng khí đốt
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sử dụng hoá chất
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sơ suất khác
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Vi phạm quy định về
PCCC
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Sự cố hệ thống, thiết
bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Điện
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xăng dầu
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dầu khí
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khí đốt
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khác
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d)
|
Đốt do
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bệnh lý
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phá hoại
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tự thiêu
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tư thù
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vụ lợi
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Che dấu hành vi phạm
tội
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lý do khác
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d)
|
Trẻ em nghịch lửa
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e)
|
Tai nạn giao thông
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
g)
|
Tự cháy
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
h)
|
Sét đánh
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
i)
|
Đang điều tra
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
k)
|
Chưa rõ nguyên nhân
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tình hình nổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số vụ
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số người chết
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số người bị thương
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thiệt hại về tài sản
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tình hình sự cố
tai nạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tổng số vụ sự cố,
tai nạn do lực lượng PCCC tổ chức thực hiện
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Loại hình cứu nạn,
cứu hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sự cố, tai nạn cháy
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sự cố, tai nạn nổ
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sự cố, tai nạn sập,
đổ nhà, công trình, trên cao
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sự cố, tai nạn sạt
lở đất, đá
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sự cố, tai nạn dưới
nước
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sự cố, tai nạn
hang, hầm, giếng sâu, công trình ngầm
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sự cố, tai nạn giao
thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sự cố, tai nạn khác
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Số người cứu được
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d)
|
Số người chết
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ)
|
Số người chết tìm
được
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e)
|
Số người bị thương
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
g)
|
Thiệt hại về tài sản
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
h)
|
Tài sản cứu được
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CÔNG TÁC THAM
MƯU, HƯỚNG DẪN, CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LUẬT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
|
1
|
Số lượng văn bản (chỉ
thị, nghị quyết, kế hoạch...) chỉ đạo triển khai công tác PCCC do Tỉnh, Thành
ủy, UBND cấp tỉnh ban hành
|
Văn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lượng văn bản
(nghị quyết, kế hoạch...) chỉ đạo triển khai công tác PCCC do UBND cấp huyện
ban hành
|
Văn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lượng văn bản chỉ
đạo về công tác PCCC và CNCH do UBND cấp xã ban hành
|
Văn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng văn bản (kế
hoạch, quy định...) chỉ đạo triển khai công tác PCCC và CNCH do Công an cấp tỉnh
ban hành
|
Văn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số lượng văn bản
quy định về công tác PCCC và CNCH trên địa bàn quản lý (như tiêu chuẩn, quy
chuẩn về bảo đảm an toàn PCCC địa phương,...), trong đó
|
Văn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Loại tiêu chuẩn...
|
Văn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Loại quy chuẩn...
|
Văn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
...
|
Văn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
LUẬT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công tác tuyên
truyền và xây dựng phong trào toàn dân tham gia phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ
|
1.1
|
Công tác tuyên truyền
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lớp tuyên truyền
về PCCC và CNCH đã được mở
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số người tham gia lớp
tuyên truyền
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng tin nhắn
SMS khuyến cáo, cảnh báo về PCCC và CNCH đã được gửi đến các thuê bao di động
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng tin, bài,
phóng sự tuyên truyền về PCCC và CNCH đã được đăng trên các phương tiện thông
tin đại chúng ở địa phương hoặc trung ương
|
Tin, bài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số tin bài gửi đăng
trên Cổng thông tin điện tử Công an tỉnh, thành phố; Trang thông tin điện tử
PCCC; fanpage Công an tỉnh, thành phố...
|
Tin, bài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số tờ rơi, tài liệu
tuyên truyền cấp phát
|
Tờ rơi/Tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượt cài đặt ứng
dụng “Báo cháy 114”
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị, hộ
gia đình ký cam kết an toàn PCCC
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số đơn vị được công
nhận điển hình tiên tiến
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Công tác xây dựng
xây dựng phong trào toàn dân tham gia phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số mô hình an
toàn về PCCC và CNCH đã xây dựng, trong đó:
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số mô hình đã hoạt
động hiệu quả và được nhân rộng
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số lượng địa bàn,
cơ sở đã được nhân rộng
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số mô hình đang thí
điểm xây dựng
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị, tổ
chức điển hình tiên tiến về PCCC
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng cá nhân được
tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác
PCCC
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng tổ chức, tập
thể được tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong
công tác PCCC
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Công tác huấn luyện
nghiệp vụ PCCC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lớp huấn luyện
nghiệp vụ về PCCC và CNCH, trong đó:
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số người tham gia lớp
huấn luyện
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số người đã được cấp
chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về PCCC và CNCH
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công tác thẩm
duyệt, nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy
|
-
|
Số giấy chứng nhận
thẩm duyệt về PCCC đã cấp
|
Giấy chứng nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số văn bản nghiệm
thu về PCCC đã cấp
|
Văn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Việc xử lý đối với
cơ sở không bảo đảm yêu cầu về PCCC đưa vào sử dụng trước ngày Luật PCCC năm 2001
có hiệu lực (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số cơ sở phải
xử lý
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số cơ sở đã được
xử lý
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý công trình
chưa nghiệm thu về PCCC đã đưa vào sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số công trình đã khắc
phục
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số công trình phát
sinh
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số công trình còn tồn
tại hiện nay
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số công trình đã
đăng tải thông tin
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số công trình đã xử
phạt vi phạm hành chính
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số công trình đã tạm
đình chỉ hoạt động
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số công trình đã
đình chỉ hoạt động
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lượng cơ sở quản
lý về PCCC, công tác thanh tra, kiểm tra PCCC an toàn về PCCC, xử lý vi phạm
trong lĩnh vực PCCC, điều tra, giải quyết cháy, nổ
|
3.1
|
Về cơ sở thuộc diện
quản lý về PCCC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cơ sở thuộc diện
quản lý về PCCC (thuộc Phụ lục 1 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP)
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cơ sở có nguy hiểm
về cháy, nổ (thuộc Phụ lục 2 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP)
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cơ sở do cơ quan
Công an quản lý (thuộc Phụ lục 3 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP), trong
đó:
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số cơ sở do Phòng
PC07 quản lý
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số cơ sở do cơ quan
Công an cấp huyện quản lý
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cơ sở do UBND cấp
xã quản lý (thuộc Phụ lục 4 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP)
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số khu dân cư có
nguy cơ cháy, nổ cao
|
Khu dân cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Về công tác kiểm
tra an toàn PCCC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng chuyên đề kiểm
tra đã thực hiện
|
Chuyên đề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số đoàn kiểm tra
liên ngành
|
Đoàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượt kiểm tra an
toàn PCCC
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số tồn tại được
phát hiện trong quá trình kiểm tra
|
Tồn tại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số công văn kiến
nghị
|
Công văn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Về xử lý vi phạm
trong lĩnh vực PCCC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số hành vi vi phạm
được phát hiện trong quá trình kiểm tra an toàn PCCC
|
Hành vi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số biên bản vi phạm
hành chính trong lĩnh vực PCCC
|
Biên bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số quyết định xử phạt
vi phạm trong lĩnh vực PCCC được lập
|
Quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số quyết định phạt
cảnh cáo
|
Quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số quyết định phạt
tiền
|
Quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số quyết định có áp
dụng hình thức xử phạt bổ sung
|
Quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số quyết định có áp
dụng biện pháp khắc phục hậu quả
|
Quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số quyết định cưỡng
chế thi hành quyết định xử phạt
|
Quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số tiền xử phạt vi
phạm hành chính về PCCC
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cơ sở bị tạm
đình chỉ hoạt động
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cơ sở bị đình chỉ
hoạt động
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cơ sở đã được phục
hồi hoạt động
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Công tác điều tra,
giải quyết cháy, nổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số vụ điều tra làm
rõ nguyên nhân
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số vụ đang điều tra
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số vụ không điều
tra giải quyết
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số vụ khởi tố vụ án
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số bị can
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Về thực hiện chế độ
bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cơ sở đã mua bảo
hiểm cháy, nổ bắt buộc
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cơ sở chưa mua bảo
hiểm cháy, nổ bắt buộc
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cơ sở thuộc diện
phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc nhưng mua không đúng nguyên tắc
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Công tác chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Số liệu về công tác
chữa cháy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượt tin báo
cháy đã nhận
|
Tin báo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượt tin báo
cháy giả
|
Tin báo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số vụ cháy trực tiếp
cứu chữa
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số vụ cháy do lực
lượng tại chỗ tự dập tắt
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số vụ tự tắt
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số vụ huy động lực
lượng quân đội tham gia chữa cháy
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượt phương tiện
chữa cháy các loại của Công an được điều động đi chữa cháy
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượt CBCS được
điều động trực tiếp đi chữa cháy
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số CBCS Cảnh sát
PCCC và CNCH bị hy sinh khi chữa cháy
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số CBCS Cảnh sát
PCCC và CNCH bị thương khi chữa cháy
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số người cứu được từ
các vụ cháy
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Ước tính tài sản cứu
được từ các vụ cháy
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số vụ cháy được tổ
chức họp rút kinh nghiệm
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Số liệu về công tác
CNCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số vụ CNCH lực lượng
Cảnh sát PCCC và CNCH trực tiếp thực hiện
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số vụ do người dân,
lực lượng tại chỗ thực hiện
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượt phương tiện
trực tiếp điều động tham gia CNCH
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số CBCS được điều động
tham gia CNCH
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số CBCS Cảnh sát PCCC
và CNCH bị hy sinh khi CNCH
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số CBCS Cảnh sát
PCCC và CNCH bị thương khi CNCH
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Công tác xây dựng,
thực tập PACC, CNCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phương án chữa cháy
của cơ quan Công an, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số phương án đã được
phê duyệt
|
Phương án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số phương án chữa
cháy đối với cơ sở đã được tổ chức thực tập
|
Phương án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số phương án chữa cháy
đối với khu dân cư có nguy cơ cháy, nổ cao đã được tổ chức thực tập.
|
Phương án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phương án chữa
cháy của cơ sở, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số phương án chữa
cháy đã được Chủ tịch UBND cấp xã, người đứng đầu cơ sở, chủ phương tiện giao
thông cơ giới phê duyệt
|
Phương án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số phương án chữa
cháy đã được cơ quan Công an phê duyệt
|
Phương án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số phương án chữa
cháy đã được tổ chức thực tập
|
Phương án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phương án CNCH của
lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số phương án CNCH
đã được xây dựng
|
Phương án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số phương án CNCH
đã được phê duyệt
|
Phương án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số phương án CNCH
đã được thực tập
|
Phương án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phương án CNCH của
cơ sở, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số phương án CNCH
đã được xây dựng
|
Phương án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số phương án CNCH đã
được thực tập
|
Phương án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số phương án chữa
cháy, phương án CNCH được xây dựng do Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt, trong
đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Phương án chữa cháy
|
Phương án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Phương án CNCH
|
Phương án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Phương án chữa cháy
và CNCH
|
Phương án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số phương án chữa
cháy, phương án CNCH do Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt được tổ chức thực tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Phương án chữa cháy
|
Phương án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Phương án CNCH
|
Phương án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Phương án chữa cháy
và CNCH
|
Phương án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Công tác quản lý
nguồn nước chữa cháy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số dự án lắp đặt trụ
nước chữa cháy đã được phê duyệt
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số trụ nước chữa
cháy đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng
|
Trụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số trụ nước chữa
cháy
|
Trụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số trụ nước chữa
cháy hoạt động
|
Trụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số trụ nước chữa cháy
hư hỏng
|
Trụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số bến, bãi lấy
nước
|
Bến, bãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số bể nước dự
trữ chữa cháy có thể tích từ 50m3 trở lên
|
Bể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Công tác đầu tư
cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Số dự án đang triển
khai (chú thích cụ thể tên dự án)
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Kinh phí đầu tư cho
công tác PCCC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Nguồn Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kinh phí đầu tư
trang bị phương tiện
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kinh phí xây dựng
trụ sở, doanh trại
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kinh phí đầu tư cho
hoạt động khác
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Nguồn địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kinh phí đầu tư
trang bị phương tiện
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kinh phí xây dựng
trụ sở, doanh trại
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kinh nhí đầu tư cho
hoạt động khác
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kinh phí đầu tư
trang bị phương tiện
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kinh phí xây dựng
trụ sở, doanh trại
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kinh phí đầu tư cho
hoạt động khác
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Công tác quản lý
phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Phương tiện chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ cơ giới (gồm xe chữa cháy, xe chuyên dùng, tàu, xuồng,
cano, máy bơm chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số phương tiện
chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cơ giới trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số phương tiện
hoạt động
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số phương tiện
hư hỏng
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số phương tiện
chờ thanh lý
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Xe chữa cháy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số xe chữa cháy
hoạt động
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số xe chữa
cháy hư hỏng
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số xe chữa
cháy chờ thanh lý
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Xe thang chữa cháy,
cứu nạn, cứu hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số xe thang hoạt
động
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số xe thang hư
hỏng
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số xe thang chờ
thanh lý
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Xe cứu nạn, cứu hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số xe cứu nạn,
cứu hộ hoạt động
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số xe cứu nạn,
cứu hộ hư hỏng
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số xe cứu nạn,
cứu hộ chờ thanh lý
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d)
|
Xe chuyên dùng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số xe hoạt động
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số xe hư hỏng
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số xe chờ
thanh lý
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ)
|
Tàu, xuồng, cano chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số tàu, xuồng,
cano hoạt động
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số tàu, xuồng,
cano hư hỏng
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số tàu, xuồng,
cano chờ thanh lý
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e)
|
Máy bơm chữa cháy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số máy bơm chữa
cháy hoạt động
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số máy bơm chữa
cháy hư hỏng
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số máy bơm chữa
cháy chờ thanh lý
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Công tác bảo dưỡng,
sửa chữa phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bảo dưỡng sửa chữa nhỏ
được (lượt xe, máy bơm, tàu, ca nô)
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trùng tu được (lượt)
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đại tu được (lượt)
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Xây dựng lực lượng
phòng cháy, chữa cháy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Xây dựng lực lượng
Cảnh sát PCCC và CNCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Phòng Cảnh sát PCCC
và CNCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số Đội Cảnh
sát PCCC và CNCH (trung tâm, khu vực)
|
Đội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số cán bộ, chiến
sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số cán bộ chiến sĩ
chuyên nghiệp
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số chiến sĩ chữa
cháy nghĩa vụ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số cán bộ tạm tuyển,
công nhân viên, hợp đồng
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cán bộ làm công
tác tham mưu
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cán bộ làm công
tác tuyên truyền và xây dựng phong trào toàn dân tham gia PCCC và CNCH
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cán bộ làm công
tác kiểm tra an toàn PCCC và CNCH
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cán bộ làm công tác
thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu PCCC
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cán bộ làm công
tác hướng dẫn, chỉ đạo về chữa cháy, CNCH
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cán bộ làm thực
hiện nhiệm vụ chữa cháy, CNCH
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cán bộ, chiến sĩ
làm công tác hậu cần, quản lý phương tiện PCCC và CNCH
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trình độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tiến sĩ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Thạc sĩ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Đại học
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Cao đẳng
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Trung cấp
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sơ cấp
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Công an cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số Đội Cảnh
sát PCCC và CNCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số Tổ Cảnh sát
PCCC và CNCH thuộc Đội Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số biên chế
cán bộ, chiến sỹ làm công tác PCCC và CNCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số cán bộ chiến sĩ
chuyên nghiệp
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số chiến sĩ chữa
cháy nghĩa vụ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số cán bộ tạm tuyền,
công nhân viên, hợp đồng
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cán bộ làm công
tác tham mưu
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cán bộ làm công
tác tuyên truyền và xây dựng phong trào toàn dân tham gia PCCC và CNCH
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cán bộ làm công
tác kiểm tra an toàn PCCC và CNCH
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cán bộ làm công
tác thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu PCCC
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cán bộ làm công
tác hướng dẫn, chỉ đạo về chữa cháy, CNCH
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cán bộ làm thực
hiện nhiệm vụ chữa cháy, CNCH
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cán bộ, chiến sĩ
làm công tác hậu cần, quản lý phương tiện PCCC và CNCH
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trình độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tiến sĩ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Thạc sĩ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Đại học
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Cao đẳng
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Trung cấp
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sơ cấp
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Xây dựng lực lượng
dân phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số đội dân phòng phải
thành lập
|
Đội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số đội đã thành lập
được
|
Đội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng thành viên
|
Đội viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ chi hỗ trợ
cho chức danh đội trưởng theo mức lương tối thiểu vùng (nếu có)
|
Đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ chi hỗ trợ
cho chức danh đội phó theo mức lượng tối thiểu vùng (nếu có)
|
Đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Lực lượng phòng
cháy, chữa cháy cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số đội PCCC cơ sở
phải thành lập
|
Đội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số đội đã thành lập
được
|
Đội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng thành viên
|
Đội viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Xây dựng lực lượng
phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số đội PCCC chuyên
ngành phải thành lập theo quy định
|
Đội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số đội đã thành lập
được, trong đó:
|
Đội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số đội có phương tiện
chữa cháy, CNCH cơ giới
|
Đội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Số lượng thành viên
|
Đội viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.5
|
Lực lượng phòng
cháy, chữa cháy tình nguyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số đội đã thành lập
được
|
Đội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng thành viên
|
Đội viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Công tác nghiên
cứu khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Số đề tài, chuyên đề
đã nghiên cứu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số đề tài, chuyên đề
cấp Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số đề tài, chuyên đề
cấp bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số đề tài, chuyên đề
cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số đề tài, chuyên đề
cấp cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Số đề tài, chuyên đề
được nghiệm thu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xuất sắc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Khen thưởng, kỷ
luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Lực lượng Cảnh sát
PCCC và CNCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Huân chương các loại
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bằng khen của Bộ
Công an, UBND tỉnh/thành phố
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Giấy khen của Cục,
Công an tỉnh/thành phố
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Kỷ luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tập thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Cảnh cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
+
|
Khiển trách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Cảnh cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Khiển trách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.2
|
Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Huân chương các loại
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bằng khen của Bộ
Công an, UBND tỉnh/thành phố
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Giấy khen của Cục,
Công an tỉnh/thành phố
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............,
ngày......tháng.....năm 2023
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
1 Cụ thể: khu kinh
tế, khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao; nhà ở và khu dân cư;
phương tiện giao thông cơ giới; rừng; khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển,
kinh doanh, sử dụng, bảo quản sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, hóa chất nguy hiểm về
cháy, nổ và vật tư, hàng hóa khác có nguy hiểm về cháy, nổ; công trình cao tầng,
công trình trên mặt nước, công trình ngầm, đường hầm, hầm lò khai thác khoáng sản,
nhà khung thép mái tôn; cơ sở sản xuất, cung ứng, sử dụng điện và thiết bị, dụng
cụ điện; cơ sở hạt nhân; chợ, trung tâm thương mại, kho tàng; cảng hàng không,
cảng biển, cảng thủy nội địa, nhà ga, bến xe; cơ sở sản xuất, khu vũ khí, vật
liệu nổ và công vụ hỗ trợ; bệnh viện, trường học, khách sạn, nhà nghỉ, vũ trường,
rạp hát, rạp chiếu phim và những nơi đông người khác; trụ sở làm việc, thư viện,
bảo tàng, kho lưu trữ và các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ.