Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1064/QĐ-UBND 2023 phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể Thanh Hóa
Số hiệu:
1064/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Nguyễn Văn Thi
Ngày ban hành:
03/04/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1064/QĐ-UBND
Thanh Hoá, ngày 03 tháng 4 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THANH HÓA NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành định mức Kinh tế - Kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước
phục vụ công tác định giá đất; Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí
chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 226/TTr-STNMT ngày 27 tháng 3 năm 2023
về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023, gồm
những nội dung chính như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích:
- Xác định số lượng các trường
hợp và quy mô diện tích cần xác định giá đất cụ thể trong năm 2023, các trường
hợp phải thuê tư vấn và dự kiến kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể.
- Làm cơ sở để bố trí nguồn
kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể và lựa chọn thuê đơn vị có chức năng định
giá đất cụ thể.
- Đảm bảo thực hiện việc thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để triển khai thực hiện
các dự án, công trình trong năm 2023; thực hiện kế hoạch đấu giá quyền sử dụng
đất và cổ phần hóa doanh nghiệp trong năm 2023 và tính toán thực hiện các nghĩa
vụ tài chính liên quan trong quản lý, sử dụng đất đai.
1.2. Yêu cầu:
- Việc xác định giá đất cụ thể
phải được thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc quy định tại Điều 112 Luật Đất
đai năm 2013 và phương pháp định giá đất theo quy định tại Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số
36/2014//TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định
giá đất phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật
hiện hành.
2. Phạm vi, đối tượng cần định
giá đất cụ thể
2.1. Phạm vi thực hiện: Định
giá đất cụ thể trong phạm vi của từng dự án, công trình trên địa bàn toàn tỉnh.
2.2. Đối tượng định giá đất cụ
thể: Thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và
khoản 3 Điều 189 Luật đất đai năm 2013; khoản 2 Điều 15 Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
3. Nội dung định giá đất cụ
thể
3.1. Số dự án (mặt bằng) cần định
giá đất cụ thể:
- Tổng số dự án (MB): 428 dự
án.
- Tổng diện tích đất thực hiện
định giá: 4.460,207 ha.
- Kinh phí thuê tổ chức có chức
năng tư vấn xác định giá đất cụ thể không quá: 26.418.867.000 đồng.
(Chi
tiết tại phụ lục kèm theo)
3.2. Số lượng tổ chức, đơn vị
tư vấn thực hiện tư vấn xác định giá đất cụ thể: Các đơn vị tư vấn định giá đất
được lựa chọn theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
3.3. Quá trình tổ chức thực hiện,
trường hợp phát sinh các công trình, dự án phải xác định giá đất cụ thể mà chưa
có trong danh mục công trình, dự án thuộc kế hoạch định giá đất cụ thể đã phê
duyệt, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động thực hiện trình tự xác định
giá đất cụ thể theo quy định và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt bổ sung kế
hoạch định giá đất cụ thể.
4. Thời gian thực hiện
- Đối với giá khởi điểm để đấu
giá quyền sử dụng đất (thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị từ 20 tỷ đồng
trở lên tính theo giá đất trong bảng giá đất): Giá đất cụ thể được thực hiện
sau khi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định đấu giá quyền sử dụng đất.
- Đối với dự án cho thuê đất,
giao đất, chuyển hình thức từ thuê đất hàng năm sang hình thức trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị
(tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên được thực hiện sau
khi có quyết định cho thuê đất, giao đất, chuyển hình thức thuê đất của cấp có
thẩm quyền.
- Đối với các thửa đất, khu đất
của doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng
đất khi cổ phần hoá theo kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong năm
2023 được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
5. Nguồn kinh phí: Kinh
phí tổ chức thực hiện xác định giá đất cụ thể được lấy từ nguồn ngân sách tỉnh
giao trong dự toán ngân sách hàng năm.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán, các cơ quan liên quan về số liệu, tính chính xác của nội dung
tham mưu, đề xuất về kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
năm 2023 được UBND tỉnh phê duyệt tại quyết định này.
2. Căn cứ nội dung phê duyệt tại
Điều 1 Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước, Sở Tài nguyên và
Môi trường tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư,
Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC (ĐNV) .
QDCD 23-1
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
PHỤ LỤC
CÁC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
NĂM 2023 THUÊ TỔ CHỨC CÓ CHỨC NĂNG TƯ VẤN VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
/ /2023 của UBND tỉnh)
TT
Danh mục dự án (MBQH)
Địa điểm thực hiện dự án
Dự kiến diện tích đất định giá
(ha)
Dự kiến kinh phí thuê tư vấn định giá đất
(đồng)
Dự kiến thời gian thực hiện
A
DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP NĂM 2022
4.439,11
26.222.787.000
I
THÀNH PHỐ THANH HÓA
1
Khu đô thị mới thuộc dự án số
4 Khu đô thị mới Trung tâm thành phố Thanh Hoá tại phường Đông Hải, thành phố
Thanh Hoá (đợt 2)
Phường Đông Hải
3,35
70.308.000
Quý I
2
Cụm Công nghiệp phía Đông Bắc
xã Hoằng Quang, phường Long Anh
19,50
77.400.000
Quý II
3
KĐT mới tại xã Hoằng Quang và
xã Hoằng Long (xã Hoằng Quang: ONT 41,52 ha; TMD 3,42 ha); (phường Long Anh:
ODT 20,16 ha; TMD 2,07 ha)
xã Hoằng Quang, phường Long Anh
67,17
275.800.000
Quý II
4
KĐT Đông Nam Đại học Hồng Đức
(ODT 1,69 ha; TMD 0,5 ha)
phường Quảng Thịnh
2,19
77.700.000
Quý II
5
KĐTM dọc đại lộ Nam Sông Mã
(số 3) (ODT 19,2 ha; TMD 4,65 ha)
phường Đông Hải
23,85
140.000.000
Quý II
6
HTKT khu TC, TĐC các hộ dân
ngoại đê tả sông Mã
phường Tào Xuyên
7,35
70.000.000
Quý II
7
Nhà ở xã hội cho công nhân
KCL Lễ Môn
phường Quảng Hưng
3,96
56.400.000
Quý II
8
KĐT Tây Nam đường CSEDP (ODT
16,45 ha; TMD : 2 ha)
phường Quảng Thắng
18,45
124.000.000
Quý II
9
KDC phía Đông đường CSEDP thuộc
KDC Tây Nam đường Nguyễn Phục
phường Quảng Thắng
0,62
38.300.000
Quý II
10
KĐTM thuộc khu vực Trường
Chính trị và các lô đất lân cận phường Quảng Thắng
phường Quảng Thắng
7,40
70.000.000
Quý II
11
HTKT KDC tái định cư thuộc
khu di tích thắng cảnh Mật Sơn TPTH
phường Quảng Thắng
6,32
66.900.000
Quý II
12
HTKT khu nhà ở và thương mại
Nam trường SOS
phường Quảng Thành
21,15
88.000.000
Quý II
13
KDC Phù Lưu, phường Quảng Thắng
phường Quảng Thắng
2,50
48.400.000
Quý III
14
KDC mới phường Đông Lĩnh (Đồng
Chộp 2)
phường Đông Lĩnh
2,28
47.600.000
Quý III
15
Khu DVVP thương mại và dân cư
thuộc KĐT Đông Hương
phường Đông Hải
4,70
61.400.000
Quý III
16
KDC phường Quảng Đông
phường Quảng Đông
3,80
52.700.000
Quý III
17
Đấu giá đất thu hồi của Công ty
TNHH1TV đầu tư phát triển Nguyễn Kim Thanh hóa tại KĐT Nam thành phố
phương Quảng Thành
2,26
47.500.000
Quý III
18
KDC Đông Nam lành Tân Thọ (đất
ODT 0,24ha; đất ODT+TMD 0,18 ha)
phường Phú Sơn, Đông Tân
0,42
54.500.000
Quý III
19
KDC thuộc 2 bên đường QL 1A
thuộc MBQH số 4788/QĐ-UBND
các phường Nam Ngạn, Hàm Rồng
2,45
48.000.000
Quý III
20
Khu nhà ở hỗn hợp BHH thuộc
KĐT Đông Hải thuộc dự án số 2 KĐTM trung tâm TPTH
phường Đông Hải
4,59
60.600.000
Quý III
21
Khu nhà ở hỗn hợp EHH thuộc
KĐT Đông Hải thuộc dự án số 2 KĐTM trung tâm TPTH
phường Đông Hải
1,16
44.000.000
Quý III
22
KDC thuộc KĐT Đông Hương
(MBQH số 3241)
phường Đông Hương
4,43
59.600.000
Quý III
23
Khu đô thị mới Đông Hương
phường Đông Hương
3,90
56.000.000
Quý III
24
Nhà ở xã hội khu đô thị Núi
Long
phường Đông Vệ
1,160
46.000.000
Quý III
25
Nhà ở khu đô thị Núi Long
phường Đông Vệ
0,07
26.000.000
Quý III
26
Dự án phát triển nhà ở tại lô
2, lô 3 phường Quảng Hưng
phường Quảng Hưng
0,23
30.000.000
Quý III
27
Khu đất trụ sở của Tòa án
nhân dân thành phố tại số 38 Trần Phú phường Điện Biên
phường Điện Biên
0,07
26.000.000
Quý III
28
Dự án chung cư cao tầng (MBQH
số 895)
phường Đông Hương
0,18
28.700.000
Quý III
29
Khu TMDV, khu chung cư phường
Quảng Hưng
phường Quảng Hưng
0,81
41.000.000
Quý III
30
KDC tái định cư xã Quảng
Thành
phường Quảng Thành
4,75
62.000.000
Quý III
31
HTKT khu DC tái định cư xã Quảng
Thành (gđ 2,3)
phường Quảng Thành
15,00
82.000.000
Quý III
32
Khu công viên nước Đông Hương
(ODT 2,01 ha; TMD 0,82 ha)
phường Đông Hương
2,83
82.500.000
Quý III
33
Dự án KĐTM ven sông Hạc
các phường Đông Thọ, Trường Thi, Nam Ngạn
3,00
50.000.000
Quý III
34
Khu thương mại dịch vụ
phường Đông Cương
1,56
40.000.000
Quý III
35
Khu thương mại dịch vụ
phường Quảng Thịnh
1,42
39.000.000
Quý III
36
Khu thương mại dịch vụ
phường Đông Cương
2,24
42.000.000
Quý III
37
Khu thương mại dịch vụ
phường Phú Sơn, Đông Lĩnh
1,43
39.000.000
Quý III
38
Khu TTMT (TTTM-lô 16) thuộc
KĐT Nam thành phố
phường Quảng Thành
10,50
69.000.000
Quý IV
39
Khu đô thị núi Long kết hợp với
khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng đường vành đai Đông-Tây (đợt 4)
phường Đông Vệ và phường An Hưng
0,066
25.821.000
Quý IV
40
Khu đô thị phía Đông đại lộ Bắc
Nam, tại phường Hàm Rồng và phường Nam Ngạn, thành phố Thanh Hóa đợt 3
phường Hàm Rồng và phường Nam Ngạn
1,019
31.264.000
Quý IV
41
Khu dân cư tại phường Quảng
Thành, thành phố Thanh Hóa
phường Quảng Thành
2,420
50.000.000
Quý IV
42
Khu dân cư Bắc cầu Sâng, phường
Nam Ngạn, thành phố Thanh Hóa
phường Nam Ngạn
0,387
35.000.000
Quý IV
43
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết
khu đất có chức năng hỗn hợp thương mại dự án khác của dự án Cầu qua sông nhà
Lê, thuộc tuyến đường vành đai Đông Tây, thành phố Thanh Hóa
phường Đông Vệ
0,200
30.000.000
Quý IV
44
Nhà ở xã hội tại phường Quảng
Thắng, thành phố Thanh Hóa
phường Quảng Thắng
0,669
37.300.000
Quý IV
45
Khai thác quỹ đất dân cư tại
khu đất trụ sở Báo TH và Công ty CP in báo TH
phường Điện Biên
0,330
32.400.000
Quý IV
46
Khu nhà ở TM Nam đường Nguyễn
Phục
phường Quảng Thắng
1,000
43.000.000
Quý IV
47
KDC phía Đông đường CSEDP thuộc
KDC Tây Nam đường Nguyễn Phục
phường Quảng Thắng
6,500
67.000.000
Quý IV
48
MBQH số 3446 (điều chỉnh MBQH
số 1820)
phường Quảng Thành
2,850
49.500.000
Quý IV
49
Nhà ở xã hội tại phường Quảng
Thắng
Phường Quảng Thắng
0,715
39.547.000
Quý IV
50
Bãi đỗ xe kết hợp dịch vụ
phía Tây thành phố Thanh Hóa
phường Tân Sơn,
0,513
30.603.000
Quý IV
51
Khu dịch vụ thương mại hỗn hợp,
khu văn phòng và các dịch vụ khác
phường Đông Thọ
0,68
32.585.000
Quý IV
52
KDC Trung tâm phường Đông Tân
TPTH
phường Đông Tân
40,500
106.720.000
Quý IV
53
KĐT phía Đông đại lộ Bắc Nam
(đợt 4)
Phường Hàm Rồng, phường Nam Ngạn
0,870
41.620.000
Quý IV
54
khu đô thị VICENZA tại phường
Quảng Hưng
phường Quảng Hưng, phường Quảng Phú
46,210
112.940.000
Quý IV
55
Khu đô thị Mật Sơn 1 thuộc
khu vực di tích thắng cảnh Mật Sơn, TPTH
phường Quảng Thắng, Đông Vệ
20,000
86.710.000
Quý IV
56
Khu đô thị Mật Sơn 2 thuộc
khu vực di tích thắng cảnh Mật Sơn, TPTH
phường Quảng Thắng, Đông Vệ
16,500
83.210.000
Quý IV
57
HTKT KDC thôn Phúc Thọ
phường Quảng Tâm
3,711
54.700.000
Quý IV
58
HTKT KDC Quan Nội 5 phường
Long Anh
phường Long Anh
3,730
54.700.000
Quý IV
59
HTKT KDC TĐC thuộc khu di
tích Thắng cảnh Mật Sơn
phường Quảng Thắng
21,554
90.000.000
Quý IV
60
KDC Phố Thành Yên
phường Quảng Thành
1,030
31.500.000
Quý IV
61
Khu đất thu hồi của Công ty Đức
lợi (đất TMDV)
phường Đông Hải
0,260
26.500.000
Quý IV
62
Khu nhà ở hỗn hợp E.HH thuộc
KĐT Đông Hải
phường Đông Hải
0,700
40.000.000
Quý IV
63
KĐTM phường Đông Hương
phường Đông Hương
2,580
47.920.000
Quý IV
64
KDC Quan Nội 5 xã Hoàng Anh (QĐ
số 2983)
phường Long Anh
1,900
46.360.000
Quý IV
65
Khu nhà ở và TM phía nam SOS
thuộc KĐT Đông Sơn (MBQH số 3609)
phường Quảng Thành, phường Quảng Hưng
3,700
54.690.000
Quý IV
66
KDC Thuộc 2 bên đường QL 1A
thuộc MBQH số 4788
phường Nam Ngạn, phường Hàm Rồng
4,100
57.360.000
Quý IV
67
KDC phó Nam Sơn
phường An Hưng
1,070
43.590.000
Quý IV
68
KDC và TĐC Cầu Sinh (MBQH số
1070)
phường Đông Cương
1,740
45.820.000
Quý IV
69
KDC Xen kẹt trên địa bàn phường
Đông Cương (MBQH số 3665)
phường Đông Cương
1,310
44.390.000
Quý IV
70
Khu xen kẹt trên địa bàn xã
Quảng Phú (MBQH số 1580)
xã Quảng Phú
2,370
47.920.000
Quý IV
71
KDC xen kẹt trên trên địa bàn
xã Hoằng Đại (MBQH số 3714)
xã Hằng Đại
1,750
45.830.000
Quý IV
72
KDC phục vụ di dân vũng lũ MBQH
số 8535
xã Thiệu Dương
5,900
65.770.000
Quý IV
73
Trụ sở cũ Bảo hiểm xã hội tỉnh
phường Điện Biên
0,103
26.800.000
Quý IV
74
Dự án nhà ở khu đất hỗn hợp
B.HH thuộc KĐT Đông Hải
phường Đông Hải
2,750
49.200.000
Quý IV
75
Khu Trường mầm non liên cấp thuộc
MBQH số 12320
phường Quảng Thắng
0,690
34.170.000
Quý IV
76
KDC Phù Lưu, phường Quảng Thắng
phường Quảng Thắng
2.55
48.520.000
Quý IV
77
Khu DVVP thương mại và dân cư
thuộc KĐT Đông Hương
phường Đông Hải
4,703
61.380.000
Quý IV
78
KDC mới phường Đông Lĩnh (Đồng
chộp 2)
phường Đông Lĩnh
2,280
47.620.000
Quý IV
79
KDC phường Thiệu Khánh (đất ở,
đất TMDV)
phường Thiệu Khánh
8,344
106.300.000
Quý IV
80
Khu DC số 2 (đất ở, đất TMDV)
phường An Hưng
8,130
114.250.000
Quý IV
81
Dự án số 2 thuộc KĐT mới phía
Đông (đất ở, đất TMDV)
phường Quảng Tâm TPTH, p Quảng Thọ TPSS
19,200
146.930.000
Quý IV
82
Dự án số 1 thuộc KDC TĐC xã
Hoằng Lý
phường Tào Xuyên
13,700
80.400.000
Quý IV
83
Dự án số 2 thuộc KDC TĐC xã
Hoằng Lý (đất ở)
phường Tào Xuyên
5,920
65.676.000
Quý IV
84
Dự án số 2 thuộc KDC TĐC xã
Hoằng Lý (đất TMDV, DGD)
phường Tào Xuyên
4,500
60.030.000
Quý IV
85
Dự án số 1 thuộc KDC xã Đông
Vinh
xã Đông Vinh
10,900
74.270.000
Quý IV
86
Dự án số 2 thuộc KDC xã Đông Vinh
(đất ở, đất TMDV)
xã Đông Vinh
11,148
120.440.000
Quý IV
87
KDC và Thương mại dịch vụ
phường Quảng Phú, phường Quảng Hưng
39,690
106.400.000
Quý IV
88
KDC và chợ kết hợp thương mại
phường Quảng Thọ TPSS và phường Quảng Tâm
18,480
85.190.000
Quý IV
89
KDC phường Đông tân
Phường Đông Tân
30,000
96.720.000
Quý IV
90
KDC và kết hợp thương mại
phường Quảng Thọ TPSS và phường Quảng Tâm
18,480
85.190.000
Quý IV
91
Khu đất xây dựng TRường học
liên cấp
phường Quảng Thắng
0,970
50.000.000
Quý IV
92
KĐTM tại xã Hoằng Quang TPTH
và xã Hoằng Thịnh, Hoằng Lộc huyện Hoằng Hóa (phần DT thực hiện dự án thuộc địa
giới hành chính TPTH)
xã Hoằng Quang
11,200
85.000.000
Quý IV
93
KDC phố 6 phường Quảng Phú
phường Quảng Phú
5,600
65.000.000
Quý IV
II
THÀNH
PHỐ SẦM SƠN
1
Khu nhà ở thuộc mặt bằng khu
tái định cư Đồng Hạnh, xã Quảng Hùng, thành phố Sầm Sơn
xã Quảng Hùng
1,19
43.985.000
Quý II
2
KDC, TĐC Đồng Nấp, Đồng Eo
phường Trường Sơn
3,60
54.000.000
Quý II
3
KDC Đồng Xuân,
phường Bắc Sơn
4,47
59.800.000
Quý II
4
KĐT Quảng trường biển
phường Trung Sơn
15,14
82.000.000
Quý II
5
KDC , TĐC cánh đồng Sông Đông
phường Quảng Cư
1,85
46.200.000
Quý II
6
KĐT sinh thái ven Sông Mã
phường Quảng Cư
1,80
46.000.000
Quý III
7
KDC 773
phường Quảng Cư
1,52
45.100.000
Quý III
8
KDC TĐC Yên Trách
phường Quảng Châu
4,47
59.800.000
Quý III
9
KDC Tây đường ven biển
phường Quảng Châu
1,77
46.000.000
Quý III
10
KĐT sinh Thái Châu Lộc
phường Quảng Châu
2,28
47.600.000
Quý III
11
KDC Đồn Trại
phường Quảng Thọ
2,90
49.700.000
Quý III
12
hạ tầng kỹ thuật khu Trung
tâm hành chính thành phố
phường Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh
4,71
61.400.000
Quý III
13
KDC phía Đông trung tâm thành
phố
phường Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh
7,98
71.300.000
Quý III
14
Cụm CN làng nghề
phường Quảng Thọ, Quảng Châu
24,40
79.000.000
Quý III
15
Khu đất thu hồi của Công ty
xây dựng và du lịch Hưng Phong
phường Bắc Sơn
0,95
37.300.000
Quý III
16
Đại siêu thị, trung tâm giới
thiệu du lịch tổ chức sự kiện
phường Quảng Châu
0,80
35.500.000
Quý III
17
Dự án DVTM
phường Bắc Sơn
1,00
38.000.000
Quý III
18
Khu dân cư phía Đông trung
tâm hành chính
phường Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh
5,530
61.943.000
Quý IV
19
Khu đô thị nghỉ dưỡng và công
viên vui chơi giải trí nam sông Mã tại phường Quảng Tiến, thành phố Sầm Sơn
(đợt 1)
phường Quảng Tiến
3,883
81.000.000
Quý IV
20
KĐT và DVTM (trụ sở cq UBND
thành phố)
phường Trường Sơn
1,370
71.300.000
Quý IV
21
KĐT nghỉ dưỡng và công viên vui
chơi giải trí Nam Sông Mã (Điều chỉnh tại QĐ 4771)
phường Trung Sơn, Quảng Châu, Quảng Tiến
3,500
75.000.000
Quý III
22
Khu dân cư phía Đông trung
tâm hành chính, thành phố Sầm Sơn
phường Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh
5,522
61.943.000
Quý IV
23
KDC TĐC Yên Trạch, phường Quảng
Châu TP Sầm Sơn
phường Quảng Châu
8,600
72.970.000
Quý IV
24
Trung tâm hành chính TP Sầm
Sơn (Khu DC đô thị Trung tâm hành chính TPSS)
phường Trường Sơn
3,610
54.094.000
Quý IV
25
KDC khu phố Bình Sơn (phía
Tây Lý Tự Trọng)
phường Bắc Sơn
4,000
56.700.000
Quý IV
26
KDC TĐC cánh đồng Sông Dông
phường Quảng Cư
2,700
49.000.000
Quý IV
27
Khu xen cư khu phố Châu An 1
phường Quảng Châu
1,000
36.000.000
Quý IV
28
KDC TĐC Thọ Trúc
phường Quảng Thọ
1,770
46.000.000
Quý IV
29
Khu xen cư Thọ Đồn
phường Quảng Thọ
1,05
36.000.000
Quý IV
30
KDC Đồn Trại
phường Quảng Thọ
2,000
46.700.000
Quý IV
31
KĐT Minh Cát
phường Quảng Cư
2,000
46.700.000
Quý IV
32
KDC khu phố Châu Bình (Đông
TT hành chính)
phường Quảng Châu
5,500
64.700.000
Quý IV
33
KDC tây đường ven biển
phường Quảng Châu
2,380
47.960.000
Quý IV
34
KDC Đồn Trại
phường Quảng Thọ
2,000
46.700.000
Quý IV
35
KDC Đồng Su
xã Quảng Minh
2,210
47.390.000
Quý IV
36
KDC mới và Chợ kết hợp thương
mại
phường Quảng Thọ
4,500
60.000.000
Quý IV
37
KĐT sinh thái ven Sông Mã,
TPSS
phường quảng Cư
3,580
53.894.000
Quý IV
38
KDC Đồng Côi, Đồng Bến
phường Quảng Châu
2,500
48.360.000
Quý IV
39
KDC TĐC Yên Trạch
phường Quảng Châu
2,340
47.800.000
Quý IV
40
Khu đất có chức năng đất TMHH
trong MBQH khu TĐC Xuân Phương (khu 2)
phường Quảng Châu
1,800
47.000.000
Quý IV
41
Khu đất có chức năng đất TMHH
trong MBQH khu TĐC Xuân Phương (khu 1)
phường Quảng Châu
1,220
38.650.000
Quý IV
42
Điều chỉnh quy hoạch dự án
ĐTXD và KD hạ tầng khu biệt thự Hùng Sơn-Sầm Sơn
các xã Quảng Hừng, Quảng Đại
12,670
120.000.000
Quý IV
43
KDC Đồng Nấp đồng eo
phường Trường Sơn
12,290
79.000.000
Quý IV
44
KDC Đồng Xuân
phường Bắc Sơn
10,020
78.000.000
Quý IV
45
KTĐ Bắc Kỳ
phường Trung Sơn
2,95
50.000.000
Quý IV
46
KTĐC khu phố Công Vinh
phường Quảng Cư
4,850
62.500.000
Quý IV
47
KTĐC, xen cư Vườn Gáo
phường Quảng Cư
2,700
49.000.000
Quý IV
48
KTM và DV dân cư Minh Cát
phường Quảng Cư
4,300
58.700.000
Quý IV
49
KDC Đồn Trại
phường Quảng Thọ
6,600
67.700.000
Quý IV
50
KDC TĐC THọ Trúc
phường Quảng Thọ
6,600
67.700.000
Quý IV
51
KDC TĐC THọ Phú
phường Quảng Thọ
10,000
78.000.000
Quý IV
52
KDC TĐC Đồng Táng , Đồng Đục
phường Quảng Châu
10,46
78.000.000
Quý IV
53
Khu TĐC Châu Chính
phường Quảng Châu
2,560
47.100.000
Quý IV
54
Khu TĐC Châu Thành
phường Quảng Châu
3,500
53.000.000
Quý IV
55
Khu xen cư Yên Trạch
phường Quảng Châu
0,630
38.000.000
Quý IV
III
THỊ
XÃ BỈM SƠN
1
KDC Tây Bà Triệu gđ 1
phường Bắc Sơn
7,29
69.000.000
Quý II
2
KDC phía Tây trường tiểu học
và THCS Bắc Sơn
phường Bắc Sơn
1,04
43.500.000
Quý II
3
KDC Nam Đồi Bỉm (gđ 1)
xã Quang Trung
2,44
45.000.000
Quý II
4
KDC Phố Chợ tại khu nội thị số
2
xã Quang Trung
1,02
40.500.000
Quý II
5
KĐT mới nam Bỉm Sơn
phường Phú Sơn, xã Quang Trung
48,56
115.300.000
Quý III
6
KĐT mới Bắc Sông Tống
xã Quang Trung
11,16
77.200.000
Quý III
7
KĐT mới nam QL 217 B nối dài
xã Quang Trung
xã Quang Trung
8,00
68.000.000
Quý III
8
Mỏ sét Tam Diên
phường Đông Sơn
18,84
77.000.000
Quý III
9
Cải tạo mở rộng mỏ sét Cổ Đam
phường Ba Đình, Lam Sơn
40,89
97.000.000
Quý III
10
Nhà máy nước lọc tinh khiết
và nước dứa cô đặc
phường Bắc Sơn
1,949
39.109.000
Quý IV
11
Khu dân cư Nam Cổ Đam (gđ2)
phường Lam Sơn
1,53
43.176.000
Quý IV
12
Khu dân cư hố Chợ tại Khu nội
thị số 02 - Tây Quốc lộ 1A, thị xã Bỉm Sơn (giai đoạn 1)
xã Quang Trung
8,300
65.841.000
Quý IV
16
KDC Kiều Lê
xã Quang Trung
3,500
50.000.000
Quý IV
IV
THỊ
XÃ NGHI SƠN
1
dự án quỹ đất đối ứng (đợt
1)dự án ĐTXD tuyến đường Hải Hòa, Bình Minh thị xã Nghi Sơn theo hình thức
PPP (hợp đồng BT)
phường Hải Hòa,
3,30
73.000.000
Quý II
2
Hạ tầng KCN số 1
xã Mai Lâm
67,00
114.000.000
Quý II
3
hạ tầng KCN Luyện Kim
xã Hải Thượng
324,30
158.000.000
Quý II
4
KDC tổ dân phố Hồng Phong
(khu 1)
phường Hải Ninh
2,50
48.300.000
Quý II
5
KDC tổ dân phố Hồng Phong
(khu số 2)
phường Hải Ninh
6,50
93.500.000
Quý II
6
HTKT KDC mới phố Hồng Kỳ
phường Hải Ninh
5,50
93.000.000
Quý II
7
Khu ĐT mới Tân Dân
phường Tân dân
18,60
85.000.000
Quý II
8
KDC tại phường Hải Hòa (thuộc
khu đất đối ứng thực hiện dự án đường Hải Hòa-Bình Minh (ODT 26,9 ha; TMD 2,6
ha)
phường Hải Hòa
29,50
136.500.000
Quý III
9
KĐT Mới Còng
phường Hải Hòa, Bình Minh, Nguyên Bình
42,00
109.000.000
Quý III
10
KDC mới thôn Trung Chính
phường Hải Hòa
8,50
72.700.000
Quý III
11
Khu nhà ở đô thị
phường Nguyên Bình
8,50
72.700.000
Quý III
12
KDC đô thị tại phường Nguyên
Bình
phường Nguyên Bình
6,30
93.500.000
Quý III
13
KDC phía Nam đô thị trung tâm
vùng huyện Tĩnh Gia
phường Nguyên Bình, Bình Minh, Xuân Lâm
18,46
85.400.000
Quý III
14
Khu sinh thái đảo Nghi Sơn
phường Nghi Sơn
39,30
95.600.000
Quý III
15
Khu nghỉ dưỡng sinh thái và lưu
trú khách du lịch đảo Ngọc
phường Nghi Sơn
17,20
75.000.000
Quý III
16
Khu đô thị mới tại phường
Xuân Lâm và Trúc Lâm (ODT 40,7 ha; TMD 12,5 ha)
phường Xuân Lâm và Trúc Lâm
53,20
178.000.000
Quý IV
17
Dự án Central Resort (đất
TMDV)
phường Ninh Hải
6,04
59.000.000
Quý IV
18
Khu du lịch nghỉ dưỡng Phú Thịnh
Phát
phường Hải An Tân Dân
10,27
70.000.000
Quý IV
19
Khu du lịch sinh thái bốn mùa
cao cấp
phường Ninh Hải
9,31
67.000.000
Quý IV
20
Khu du lịch sinh thái Tràng
AN
phường Ninh Hải
5,01
57.000.000
Quý IV
21
Khu DVCC Bắc núi Xước
phường Mai Lâm
101,39
130.000.000
Quý IV
22
Khu du lịch sinh thái Tân Dân
phường Tân Dân
67,32
171.936.000
Quý II
23
Trung tâm dịch vụ thương mại
tổng hợp
phường Hải BÌnh
1,058
38.155.000
Quý IV
24
KĐT mới Tân Dân
Xã Tân Dân
27,9
94.600.000
Quý IV
V
HUYỆN
HẬU LỘC
1
Cụm CN Hòa Lộc
xã Hòa Lộc
19,00
73.900.000
Quý II
2
KDC mới Diêm Phố
các xã Minh Lộc, Hưng Lộc
20,37
83.700.000
Quý II
3
KDC mới thôn Hoa phú
xã Hoa Lộc
3,75
51.700.000
Quý III
4
KDC mới đồng Cồn Ve, Đồng
Ngang thị trấn Hậu Lộc
thị trấn Hậu Lộc
4,42
59.500.000
Quý III
5
Cụm các nhà máy sản xuất, lắp
ráp ô tô, máy xây dựng
xã Đại Lộc
45,634
98.372.000
Quý III
6
KDC thôn Xuân Hội
xã Tiến Lộc
8,050
68.168.000
Quý III
7
KDC mới trung tâm
xã Cầu Lộc
6,100
62.970.000
Quý IV
8
KDC mới trung tâm
xã Đồng Lộc
5,300
60.830.000
Quý IV
9
HTKT KDC Vườn Thiên
phường Hải Hòa
2,750
49.200.000
Quý IV
10
HTKT khu tổ dân phố mới Trung
Chính
phường Hải Hòa
2,260
47.600.000
Quý IV
11
KDC Minh Hòa
TT Hậu Lộc
1,520
45.100.000
Quý IV
12
KDC mới Đồng Cồn Ve, đồng
Nganh
TT Hậu Lộc
3,100
50.700.000
Quý IV
VI
HUYỆN
HÀ TRUNG
1
Cụm CN Hà Long 1
xã Hà Long
74,80
115.000.000
Quý II
2
KDC Nam Núi Phấn
thị trấn Hà Trung
1,49
45.000.000
Quý II
3
Đất ở KĐT Tây Bắc Đò Len
(phân khu 2)
thị trấn Hà Trung
2,06
47.000.000
Quý II
4
KDC mới phía đông thị trấn
(phân khu 3)
xã Yến Sơn
3,65
52.000.000
Quý II
5
KDC mới phía đông thị trấn
(phân khu 3)
xã Yến Sơn
4,29
55.300.000
Quý II
6
KĐT mới Yến Sơn 1
xã Yến Sơn, thị trấn Hà Trung
14,52
81.200.000
Quý II
7
KĐT mới Yến Sơn 2
xã Yến Sơn
13,63
77.000.000
Quý II
8
Đất ở KĐT Tây Bắc Đò Lèn
(phân khu 2)
thị trấn Hà Trung
2,06
47.000.000
Quý III
9
KDC Nam Núi phấn
Thị trấn Hà Trung
1,490
44.900.000
Quý III
10
KDĐT Tây Bắc Đò Lèn (phân khu
2)
Thị trấn Hà Trung
4,600
60.700.000
Quý III
11
Hạ tầng kỹ thuật KĐT Bình Sơn
Thị trấn Hà Trung, xã Hà Bình, xã Yên Sơn
8,520
72.760.000
Quý III
12
Hạ tầng kỹ thuật KĐT Phú Sơn
Thị trấn Hà Trung, xã Hà Bình, xã Yên Sơn
26,230
92.950.000
Quý III
13
KĐTM Yến Sơn 1
xã Yến Sơn
42,500
105.890.000
Quý III
14
KĐTM Yến Sơn 2
xã Yến Sơn
40,000
103.390.000
Quý III
15
KDCM Trung tâm văn hóa TT
xã Yên Dương
4,110
54.100.000
Quý III
16
XDHTKT khu dân cư trung tâm
đô thị Gũ
xã Lĩnh Toại
19,554
82.930.000
Quý III
17
XDHTKT khu dân cư mới trung
tâm văn hóa xã Hà Bình
xã Hà Bình
26,900
90.280.000
Quý IV
18
Khu TĐC và dân cư mới
xã hà Long
5,054
60.170.000
Quý IV
19
Khu TĐC và dân cư mới trung
tâm xã Hà Long
xã hà Long
6,676
64.490.000
Quý IV
20
Cụm Công nghiệp Hà Long 1
xã hà Long
74,800
114.560.000
Quý IV
21
Cụm Công nghiệp Hà Lĩnh
xã Hà Lĩnh
30,000
83.985.000
Quý IV
22
Hạ tầng KT Khu trung tâm hành
chính xã Yên Dương
xã Yên Dương
2,500
45.000.000
Quý IV
23
Khu TĐC và dân cư mới xã Yên
Dương (MB số 934)
xã Yên Dương
2,500
45.000.000
Quý IV
24
XDHT KDC mới trung tâm văn
hóa xã Hà Bình
xã Hà Bình
4,890
59.300.000
Quý IV
25
KDC Phía Tây cầu báo Văn
xã Hà hải
4,220
54.820.000
Quý IV
26
KDC mới xã Hà Châu
xã hà Châu
3,570
50.500.000
Quý IV
27
XDHTKT KDC mới tại đô thị Cừ
xã Yên Dương (vị trí 3) (đất ở)
xã Yên Dương
8,480
69.300.000
Quý IV
28
XDHTKT KDC mới tại đô thị Cừ
xã Yên Dương (vị trí 3) (đất TMDV)
xã Yên Dương
3,160
47.750.000
Quý IV
29
XDHTKT KDC mới tại đô thị Cừ
xã Yên Dương (vị trí 4) (đất ở)
xã Yên Dương
5,190
60.530.000
Quý IV
30
XDHTKT KDC mới tại đô thị Cừ
xã Yên Dương (vị trí 6) (đất ở)
xã Yên Dương
2,400
44.500.000
Quý IV
VII
HUYỆN
NGA SƠN
1
KDC Mỹ Hưng
xã Nga Thanh
3,24
48.000.000
Quý II
2
KDC Kênh B6 đi đường Bến Tín
Cầu Vàng
xã Nga Thành
2,05
43.500.000
Quý II
3
KDC Mỹ Hưng
xã Nga Yên
2,72
48.500.000
Quý II
4
KDC phía Đông đường chi nhánh
điện (xã Nga Mỹ cũ)
thị trấn Nga Sơn
2,90
49.700.000
Quý II
5
KDC Tây hành chính gđ 3
thị trấn Nga Sơn
1,08
43.600.000
Quý II
6
KDC mới Mỹ Hưng
thị trấn Nga Sơn
5,95
62.500.000
Quý II
7
KDC Tây đường Tuấn Phương
thị trấn Nga Sơn
2,49
48.000.000
Quý II
8
KDC Đông đường chi nhánh điện
(GĐ 3)
Thị trấn Nga Sơn
5,979
65.980.000
Quý III
9
KDC kênh B6 đi đường Bến Tín
Cầu Vàng xã Nga Thành
xã Nga Thành
4,696
58.000.000
Quý III
10
KDC đông đường chi nhánh điện
(QĐ số 2271)
TT Nga Sơn
1,800
46.000.000
Quý III
11
KDC đông QL 10
TT Nga Sơn
1,700
46.000.000
Quý III
12
Đất ở KDC Mậu Tài
TT Nga Sơn
2,500
48.400.000
Quý III
13
KDC Kỳ Tại
xã Nga Liên
2,100
43.700.000
Quý III
14
KDC đường Từ Thức kéo dài đi
QL 10
xã Nga Hải
2,200
43.700.000
Quý III
15
KDC Mã Bịch, Đồng Ngọc
TT Nga Sơn
3,100
50.700.000
Quý IV
16
KDC xã Nga Tân
xã Nga Tân
3,000
46.700.000
Quý IV
17
KDC xã Nga Văn
xã Nga Văn
2,300
44.000.000
Quý IV
18
KDC phía Đông đường chi nhánh
điện
TT Nga Sơn
2,500
48.400.000
Quý IV
19
Khu đất Trường Trung cấp nghề
TT Nga Sơn
0,731
39.800.000
Quý IV
20
KDC nông thôn phía Tây kênh
19
xã Nga Thạch
3,000
46.690.000
Quý IV
21
KDC Từ thức kéo dài đi QL 10
xã Nga Hải
2,900
46.020.000
Quý IV
VIII
HUYỆN
HOẰNG HÓA
1
Khu dân cư thương mại hợp Vực
(đất TMD)
xã Hoằng Ngọc
0,609
28.800.000
Quý III
2
Khu dân cư đô thị
thị trấn Bút Sơn
4,04
57.000.000
Quý III
3
KDC thôn Phú Vinh Tây
thị trấn Bút Sơn
7,98
71.000.000
Quý IV
4
KĐT Aquy City Hoằng Hóa
thị trấn Bút Sơn, xã Hoằng Đức
15,80
82.500.000
Quý IV
5
Cụm CN Bắc Hoằng Hóa
các xã Hoằng phú, Hoằng Quý, Hoằng Kim
10,18
66.000.000
Quý II
IX
HUYỆN
QUẢNG XƯƠNG
1
HTKT Khu TĐC đường Thanh
Niên, thị trấn Tân Phóng
thị trấn Tân Phong
2,75
49.000.000
Quý II
2
Khu ĐTM Đông Tân Phong (ODT
73,000m2; TMD 19300 m2 )
thị trấn Tân Phong, xã Quảng Đức
9,23
135.000.000
Quý II
3
Khu dân cư Ước Ngoại
thị trấn Tân Phong
4,86
59.700.000
Quý II
4
KĐT nghỉ dưỡng Khoáng nóng
(ODT 490,000m2; TMD 105,000m2 )
xã Quảng Yên
59,50
153.200.000
Quý II
5
Cụm CN Nham Thạch
xã Quảng Thạch
16,80
72.000.000
Quý III
6
Cụm CN Cống Trúc
xã Quảng Bình
50,00
102.000.000
Quý III
7
Cụm CN xã Quảng Yên
xã Quảng Yên
55,50
105.000.000
Quý III
8
Cụm CN và đô thị Tiên Trang
xã Tiên Trang
54,47
105.000.000
Quý III
9
Nhà máy may mặc xuất khẩu ICC
Quảng Xương
xã Quảng TRường
5,00
53.000.000
Quý III
10
Khu TMDV
xã Quảng Định
2,00
38.000.000
Quý III
11
Đô thị du lịch sinh thái biển
Tiên Trang (đợt 2)
xã Tiên Trang, huyện Quảng Xương
27,70
87.119.000
Quý IV
12
KDC mới thôn Xa Thư
xã Quảng Bình
4,170
54.500.000
Quý IV
13
Trung tâm dịch vụ ăn uống vui
chơi giải trí nhà hàng, nhà nghỉ (Thảo Linh Giang cũ)
xã Tiên Trang
2,100
43.700.000
Quý IV
14
KDC mới thôn Xuân Thắng, Xuân
Mộc
xã Quảng Ngọc
2,630
45.500.000
Quý IV
15
KDC mới thôn Xa Thư
xã Quảng Ngọc
4,170
54.500.000
Quý IV
16
KDC mới Tân Đoài
TT Tân Phong
3,000
46.700.000
Quý IV
17
MBQH số 123/XD-UB ngày
12/10/2016
TT Tân Phong
1,320
41.100.000
Quý IV
18
KTĐ đường Thanh niên
TT Tân Phong
2,200
44.000.000
Quý IV
19
hạ tầng KT KDC và TĐC phục vụ
các dự án của tập đoàn BRG làm Chủ đầu tư và các dự án của huyện tại xã Quảng
Nham
xã Quảng Nhâm
2,990
46.300.000
Quý IV
20
Trường mầm non và tiểu học Nobel
Quảng Xương
TT Tân Phong
1,952
40.895.000
Quý IV
21
KĐT mới Đông Tân Phong
TT Tân Phong
25,000
91.800.000
Quý IV
X
HUYỆN
NÔNG CỐNG
1
cụm CN Tượng Lĩnh
các xã Tượng Lĩnh, Thăng Bình
49,80
102.000.000
Quý II
2
Cụm CN Cầu Quan
xã Trung Chính
55,30
105.000.000
Quý II
3
Cụm CN Vạn Thắng-Yên thọ
xã Vạn Thắng
28,71
82.800.000
Quý II
4
KDC mới tại đô thị Cầu Quan
(ONT 3,240 ha; TMD 1,453 ha)
xã Trung Chính
4,69
58.000.000
Quý III
5
KDC thôn Trung Phú
xã Yên Mỹ
4,28
55.000.000
Quý III
6
KDC mới phía Đông đường Lam
Sơn
thị trấn Nông Cống
12,34
75.700.000
Quý III
7
Nhà máy may xuất khẩu
thị trấn Nông Cống
4,340
48.259.000
Quý IV
8
Đấu giá đất khu phía Nam
tiểu khu Nam Giang
2,200
44.000.000
Quý IV
9
QK KDC thôn Mỹ Phong
xã Yên Mỹ
2,060
43.500.000
Quý IV
10
Khu đất sân vận động
1,550
41.900.000
Quý IV
11
KDC mới tại đô thị Cầu Quan
(đất ở)
xã Trung Chính
3,230
48.220.000
Quý IV
12
KDC mới tại đô thị Cầu Quan
(đất TMDV)
xã Trung Chính
2,300
44.300.000
Quý IV
13
KDC mới xã Trường Sơn
xã Truờng Sơn
7,500
66.700.000
Quý IV
XI
HUYỆN
ĐÔNG SƠN
1
HTKT KDC mới thị trấn Rừng
Thông
thị trấn Rừng Thông
2,99
50.000.000
Quý II
2
Dọc QL 47 nắn (OM-&HTKT
KDC mới phía Tây Nam QL 47
thị trấn Rừng Thông
3,50
53.400.000
Quý II
3
KDC mới số 1
thị trấn Rừng Thông
4,50
60.000.000
Quý II
4
Điểm dân cư Đồng Ri thôn Ngọc
Tích
xã Đông Thanh
5,23
64.000.000
Quý II
5
Điểm dân cư nông thôn Đồng Cồn,
thôn Tân Đại
xã Đông Hòa
5,86
65.700.000
Quý II
6
Đất TMDV
xã Đông Thịnh
4,75
55.000.000
Quý II
7
Đất TMDV (M.P 02) phân khu 11
xã Đông Thịnh
1,80
40.000.000
Quý II
8
Khu dân cư mới xã Đông Khê,
Đông Ninh
xã Đông Ninh và xã Đông Khê
4,570
54.338.000
Quý II
9
KDC Đồng Nhưng (khu D)
TT Rừng Thông
3,000
50.025.000
Quý II
10
KDCM số 1 Thị trấn Rừng Thông
TT Rừng Thông
48,500
115.230.000
Quý III
11
KDC hai bên đường từ trung
tâm thành phố TH đi đường Nghi Sơn Sao Vàng (khu đất số 5) Đông Văn
xã Đông Văn
41,200
104.590.000
Quý III
12
KDC Tây Nam đường vành đai
phía Tây TPTH xã Đông Văn (khu số 1)
xã Đông Văn
49,000
112.390.000
Quý III
13
KDC Tây Nam đường sắt cao tốc
Bắc Nam tại xã Đông Văn (khu số 4)
xã Đông Văn
40,400
103.790.000
Quý III
14
KDC Tây Bắc đường vành đai
phía Tây TPTH xã Đông Thịnh
xã Đông Thịnh
18,300
81.680.000
Quý III
15
KDC Tây Bắc đường vành đai
phía Tây TPTH xã Đông Thịnh
phường Đông Tân
17,400
84.110.000
Quý III
16
KDC thôn Hòa Bình (thôn 4)
xã Đông Ninh
2,250
44.200.000
Quý III
17
KDC Đông Ninh, Đông Khê (MBQH
số 3739)
xã Đông Ninh, xã Đông Khê
4,500
56.700.000
Quý IV
18
Điểm dân cư xã Đông Thịnh , cạnh
khu Nhuệ Sâm, phần Phía Tây
xã Đông Thịnh
4,410
56.500.000
Quý IV
19
KDC nông thôn đối diện Công
ty Thái Long
xã Đông Tiến
3,000
46.700.000
Quý IV
20
Điểm dân cư Đông Xỉn Đông Khê
xã Đông Khê
4,500
56.500.000
Quý IV
21
Điểm dân cư phía Tây Bắc tỉnh
lộ 517 tại xã Đông Thịnh
xã Đông Thịnh
4,790
58.600.000
Quý IV
22
Điểm DC thôn Đồng Trỗ , Đồng
Ngang thôn 1, thôn 2
xã Đồng Minh
2,420
44.700.000
Quý IV
23
KDC phía Tây Nam QL 47
TT Rừng Thông
2,400
44.700.000
Quý IV
24
Điểm DC thôn Hạnh Phúc Đoàn
xã Đông Nam
2,880
46.300.000
Quý IV
25
KDC giáp đền thờ Nguyễn Nghi
xã Đông Thanh
3,900
52.700.000
Quý IV
26
Điểm DC nông thôn xã Đông
Quang
xã Đông Quang
7,600
67.000.000
Quý IV
27
Điểm dân cư nông thôn Thôn 4
xã Đông Anh phía sau cây xăng Minh Hương
xã Đông Khê
3,080
47.000.000
Quý IV
28
KDC xã Đông Thịnh cạnh đường
tỉnh lộ 517 đi bệnh viện Đông Sơn
xã Đông Thịnh
4,790
58.600.000
Quý IV
29
KDC nông thôn thôn Phú Bình
xã Đông Phú
3,870
52.400.000
Quý IV
XII
HUYỆN
THIỆU HÓA
1
Khu TMDV
thị trấn Thiệu Hóa
2,00
41.000.000
Quý II
2
Khu TMDV
thị trấn Thiệu Hóa
4,29
52.000.000
Quý II
3
Khu TMDV tiểu khu 4
Thị trấn Thiệu Hóa
1,110
35.000.000
Quý II
4
dự án đầu tư hạ tầng cụm công
nghiệp thị trấn Vạn Hà (đợt 1)
xã Thiệu Phú
15,986
71.090.000
Quý II
5
Hạ tầng kỹ thuật KDC Cổ Đô
phía Nam đường tỉnh lộ 502
Thị trấn Thiệu Hóa
7,100
68.970.000
Quý II
6
Hạ tầng kỹ thuật KDC Cổ Đô phía
Bắc đường tỉnh lộ 503
Thị trấn Thiệu Hóa
6,200
66.570.000
Quý II
7
Khu DTT Tây Bắc TT Vạn Hà
TT Thiệu Hóa
4,640
61.000.000
Quý III
8
Khu DC phía Đông xã Thiệu Đô
TT Thiệu Hóa
3,300
52.000.000
Quý III
9
Khu DC đô thị
TT Thiệu Hóa
5,420
65.000.000
Quý III
10
KDCM phía Đông Bắc thị trấn
Thiệu Hóa
TT Thiệu Hóa
2,550
49.000.000
Quý III
11
KĐTM phía Bắc đường huyện
ĐH-TH 05 (DCM 27)
TT Thiệu Hóa
3,510
53.400.000
Quý III
12
KĐTM phía Bắc đường huyện
ĐH-TH 05 (DCM 28)
TT Thiệu Hóa
3,540
53.500.000
Quý IV
13
KDC đường tránh QL 45 từ TT
thiệu Hóa đi xã Thiệu Trung
TT Thiệu Hóa
3,770
55.000.000
Quý IV
14
Hạ tầng KĐT phía Nam đường
huyện ĐH-TH05c(DCM 11)
TT Thiệu Hóa
3,380
52.560.000
Quý IV
15
KDC phía Tây Bắc TT Thiệu Hóa
TT Thiệu Hóa
2,080
47.000.000
Quý IV
16
KDC mới phía Bắc đường trung
tâm thị trấn
TT Thiệu Hóa
3,610
54.000.000
Quý IV
17
HTKT KDC mới dọc sông nhà Lê
thuộc tiểu khu Ba Chè- tiểu khu 13 thị trấn Thiệu Hóa
TT Thiệu Hóa
2,410
48.000.000
Quý IV
XIII
HUYỆN
THỌ XUÂN
1
Khu Resort Sao Mai Thanh Hóa
tại xã Thọ Lâm, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa (đợt 1)
xã Thọ Lâm
51,80
99.034.000
2
KDC mới phía Tây Bắc đường Cầu
Kè
thị trấn Thọ Xuân
4,99
60.000.000
Quý II
3
Hạ tầng KDC mở rộng thị trấn
Thọ Xuân
thị trấn Thọ Xuân
1,54
45.000.000
Quý II
4
KDC tập trung Đồng cỏ
thị trấn Sao Vàng
2,80
49.000.000
Quý II
5
Dự án số 2 KĐT mới Sao Mai,
Lam Sơn-Sao Vàng
thị trấn Sao Vàng
56,57
120.000.000
Quý II
6
KDC Đô thị Xuân Lai (Khu dân
cư mới 2 bên đường Lê Hoàn) KDC đô thị Xuân Lai (Khu DC mới 2 bên phía đường
Lê Hoàn gia đoạn 4)
xã Xuân Lai
4,80
58.700.000
Quý II
7
KDC phía Đông đường Hồ Chí
Minh
xã Thọ Xương
10,00
73.400.000
Quý II
8
Cụm CN Thọ Nguyên
xã Xuân Hồng
17,00
72.000.000
Quý III
9
Cụm CN Xuân Lai
xã Xuân Lai
19,00
74.000.000
Quý III
10
Cụm CN Thuận Minh
xã Thuận Minh
18,00
74.000.000
Quý III
11
Khu TMDV
các xã Xuân Bái, Thọ Xương, Xuân Phú
8,20
61.000.000
Quý III
12
Khu đô thị thị trấn Lam Sơn, huyện
Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa-Giai đoạn II tại xã Thọ Xương, huyện Thọ Xuân (đợt
2)
xã Thọ Xương
0,420
31.359.000
Quý III
13
Dự án số 2 Khu đô thị mới Sao
Mai Lam Sơn - Sao Vàng
thị trấn Sao Vàng
15,764
82.474.000
Quý III
14
Nhà máy sản xuất, gia công giày
dép xuất khẩu tại thị trấn Thọ Xuân và xã Tây Hồ, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh
Hóa
thị trấn Thọ Xuân và xã Tây Hồ
5,480
84.630.000
Quý IV
15
KDC mở rộng thị trấn
thị trấn Thọ Xuân
5,000
63.000.000
Quý IV
16
Khu đô thị thị trấn Lam Sơn,
huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá (giai đoạn 1) tại xã Thọ Xương, huyện Thọ Xuân
Xã Thọ Xương
3,838
57.800.000
Quý IV
17
KDC Đoàn kết (giai đoạn 3)
TT lam Sơn
1,300
44.355.000
Quý IV
18
KDC đô thị Xuân lai
xã Xuân Lai
5,500
64.700.000
Quý IV
19
KDC xã Xuân Minh gđ 2
xã Xuân Minh
9,000
70.703.000
Quý IV
20
KDC phía Đông đường Hồ Chí
Minh
xã Thọ Xương
19,120
82.550.000
Quý IV
21
UBND thị trấn Thọ Xuân cũ
TT thọ Xuân
0,239
30.200.000
Quý IV
XIV
HUYỆN
YÊN ĐỊNH
1
KDC Thành Phú, TT Quán Lào
thị trấn Quán Lào
6,22
66.600.000
Quý II
2
Cụm CN Tây Bắc TT Quán Lào
các xã Định Long, Định Liên
45,20
98.000.000
Quý II
3
Làng du lịch Yên Trung
xã Yên Trung
8,57
62.000.000
Quý II
4
Đất TMDV
xã Định Liên
2,50
39.500.000
Quý III
5
Khu dân cư 3 thị trấn Quán
lào
TT Quán Lào
9,500
75.370.000
Quý III
6
KDCM Đông Hồ Thống Nhất
TT Thống Nhất
6,200
66.570.000
Quý III
7
KDC nông thôn xã Định Long
xã Định Long
3,140
48.000.000
Quý III
8
KDC mới xã Yên Thịnh
xã Yên Thịnh
2,250
36.800.000
Quý IV
9
KDC thôn 6
TT Quý Lộc
2,100
47.000.000
Quý IV
10
KDC thôn Bái Ân
xã Định Thành
2,100
43.700.000
Quý IV
11
KDC Lựu Khê
xã Yên Trường
2,100
43.700.000
Quý IV
XV
HUYỆN
VĨNH LỘC
1
Cụm CN Vĩnh Hòa
xã Vĩnh Hòa
34,99
88.600.000
Quý II
2
Cụm CN Vĩnh Minh
xã Minh Tân
30,57
84.400.000
Quý II
3
Khu TMDV
xã Vĩnh Hưng
2,50
39.500.000
Quý III
4
Khu TMDV
xã Vĩnh Phúc
3,87
46.400.000
Quý III
5
Trung tâm dịch vụ du lịch và
thương mại
thị trấn Vĩnh Lộc
1,499
39.507.000
Quý III
6
KDC thôn Thọ vực
xã Ninh Khang
4,990
59.960.000
Quý III
7
KDC xã Vĩnh Thịnh
xã Vĩnh Thịnh
8,390
69.075.000
Quý III
8
Hạ tầng cụm công nghiệp Vĩnh
Minh (đợt 1, giai đoạn 1)
xã Minh Tân
12,70
65.106.000
Quý III
9
Trung tâm dịch vụ du lịch và
thương mại
thị trấn Vĩnh Lộc
1,499
39.507.000
Quý IV
10
KDC thôn Thọ vực
xã Ninh Khang
4,990
59.960.000
Quý IV
11
KDC xã Vĩnh Thịnh
xã Vĩnh Thịnh
8,390
69.075.000
Quý IV
12
Hạ tầng cụm công nghiệp Vĩnh
Minh (đợt 1, giai đoạn 1)
xã Minh Tân
12,70
65.106.000
Quý IV
XVI
HUYỆN
NHƯ THANH
1
Khu TĐC tại khu phố Vân
Thành, thị trấn Bến Sung
thị trấn Bến Sung
8,55
69.500.000
Quý II
2
Đất ở tại đô thị thuộc dự án
khu đô thị nghỉ dưỡng sinh thái và vui chơi giải trí cao cấp Xuân Lai (đất ở
10,7 ha; đất TMD 14,4 ha)
thị trấn Bến Sung
25,10
147.000.000
Quý II
3
Dự án khu đô thị mới Hải Vân
(đất ở 6,2 ha; đất TMD 0,72 ha)
thị trấn Bến Sung
6,92
101.000.000
Quý III
4
Cụm công nghiệp Vạn Thắng
-Yên Thọ
xã Yên Thọ
20,38
75.000.000
Quý III
5
KDC Kim Sơn
TT Bến Sung
3,550
53.690.000
Quý IV
6
KDC mới Thung Ôi
TT Bến Sung
7,280
66.110.000
Quý IV
XVII
HUYỆN
TRIỆU SƠN
1
KĐT Sao Mai quy mô 43 ha (đất
ở 18,35 ha; đất TMDV 1,14 ha)
thị trấn Triệu Sơn
19,49
117.000.000
Quý II
2
KDC Đồng Nẫn 2
thị trấn Triệu Sơn
3,87
52.500.000
Quý II
3
MBQH KDC thôn Tân Xuân
Thị trấn Triệu Sơn
2,800
49.400.000
Quý III
4
MBQH KDC kết hợp DVTM tổng hợp
đô thị Thiều
xã Dân Lý, xã Dân Quyền
3,080
50.600.000
Quý III
5
KDC mới trước làng thôn 1
xã Hợp Tiến
3,630
50.890.000
Quý IV
6
KDCM Nam Đồng Nẫn 3
TT Triệu Sơn
4,056
57.000.000
Quý IV
XVIII
HUYỆN
THẠCH THÀNH
1
Cụm CN Vân Du
xã Thành Tâm
50,00
102.000.000
Quý II
2
Khu TMDV xã Thành Minh
xã Thành Minh
48,82
102.000.000
Quý II
3
Khu TMDV xã Thạch Lâm
xã Thạch Lâm
3,95
Quý III
4
KDC thôn Quỳnh Sinh
xã Thành Tâm
3,400
49.400.000
Quy III
5
QH đất ở đô thị Đồng Quan
TT Kim Tân
8,400
69.000.000
Quý IV
XIX
HUYỆN
NHƯ XUÂN
1
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật Cụm công nghiệp Thượng Ninh tại xã Thượng Ninh, huyện Như Xuân
xã Thượng Ninh
20,00
74.783.000
2
NMCB nông sản liên kết chuỗi
xã Xuân Hòa
8,34
61.500.000
Quý II
3
Hạ tầng KT KDC phía Tây bắc
Trường mầm non khu phố 2 TT Yên Cát
TT Yên Cát
4,045
56.995.000
Quý III
4
Đấu giá đất ở KDC thôn Đồng
Quan
xã Hóa Quỳ
2,000
4.350.000
Quý IV
XX
HUYỆN
CẨM THỦY
1
Cụm CN Cẩm Châu
xã Cẩm Châu
25,00
79.400.000
Quý II
2
KDC phía Đông Nam thị trấn
Phong Sơn gđ 1
thị trấn Phong Sơn
2,43
48.000.000
Quý II
3
KDC phía Đông Nam thị trấn
Phong Sơn gđ 2
thị trấn Phong Sơn
7,42
64.800.000
Quý II
4
QH đất ở thuộc dự án Khu TTTM
và nhà ở thị trấn Phong Sơn
thị trấn Phong Sơn
1,06
43.500.000
Quý III
5
Khu TMDV
xã Cẩm Ngọc
2,81
40.500.000
Quý III
6
Cụm công nghiệp Cẩm Châu
xã Cẩm Châu
25,000
79.385.000
Quý III
7
Khu vui chơi giải trí phục vụ
công cộng xã Cẩm Lương (MBQH số 2550)
xã Cẩm Lương
15,400
80.000.000
Quý IV
XXI
HUYỆN
THƯỜNG XUÂN
1
KDC mới phía Bắc trung tâm
hành chính huyện
thị trấn Thường Xuân
2,28
47.600.000
Quý II
2
KDC phía Tây bệnh viện huyện
thị trấn Thường Xuân
2,63
49.000.000
Quý III
3
KDC phía Tây Sông Chu (ONT
7,93 ga; TMD 1,92 ha)
xã Xuân Dương
9,85
73.000.000
Quý III
4
KDCM thị trấn Thường Xuân
(khu số 4 khu đất giáp kênh Bắc)
thị trấn Thường Xuân
6,003
62.700.000
Quý IV
XXII
HUYỆN
BÁ THƯỚC
1
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật Cụm
Công nghiệp Điền Trung
Xã Điền Trung
30,19
80.502.000
Quý II
XXIII
HUYỆN
NGỌC LẶC
1
NM điện năng lượng mặt trời
xã Kiên Thọ
86,60
120.000.000
Quý III
XXIV
HUYỆN
LANG CHÁNH
1
KDC mới thị trấn Lang Chánh
thị trấn lang Chánh
2,10
47.000.000
B
DỰ
ÁN MỚI
21,094
196.080.000,000
I
THÀNH PHỐ THANH HÓA
1
Khu dân cư thôn Đình Cường, xã
Quảng Tâm (nay là phường Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa) MBQH số:
7258/QĐ-UBND ngày 12/8/2019)
Quảng Tâm
2,230
47.457.000
Quý II
II
HUYỆN NÔNG CỐNG
1
Dự án Khu dân cư mới ngã ba
Chuối, thị trấn Nông Cống)
thị trấn Nông Cống
0,670
4.500.000
Quý II
III
HUYỆN HOẰNG HÓA
1
Tổ hợp kinh doanh dịch vụ
thương mại (giai đoạn 1) tại xã Hoằng Đồng, huyện Hoằng Hóa của Công ty TNHH
Thép Ánh Ngọc (QĐ số 4070/QĐ-UBND ngày 23/11/2022)
xã Hoằng Đồng
1,99665
36.041.000
Quý I
IV
HUYỆN HÀ TRUNG
1
Khai thác mỏ đá sét làm
nguyên liệu sản xuất xi măng của Nhà máy xi măng Long Sơn (giai đoạn 1)
xã Hà Vinh
15,963
71.068.000
Quý I
V
HUYỆN THIỆU HÓA
1
Trường mầm non và liên cấp
Nobel
Thị trấn Thiệu Hóa
0,235
37.014.000
Quý I
TỔNG CỘNG (428 dự án)
4.460,207
26.418.867.000
Quyết định 1064/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1064/QĐ-UBND ngày 03/04/2023 phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023
1.998
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng