Kính gửi:
|
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công Thương.
|
Với vai trò là Cơ quan đầu mối quốc gia thực hiện
Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (sau đây gọi tắt là
các chất POP) tại Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã tham mưu, trình Quốc
hội và Chính phủ ban hành các quy định về bảo vệ môi trường trong quản lý các
chất ô nhiễm khó phân hủy (bao gồm các chất POP) và nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị chứa chất ô nhiễm khó phân hủy (cụ thể là Điều 69, 97, 98 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Điều
38, 39, 40, 41, 42 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 08/2022/NĐ-CP); Điều
47, 48 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường; Điều 14, 15 Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày
30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật
quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;
Điều 28 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2022
của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường), trong đó quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động nhập khẩu, sản
xuất, sử dụng và đăng ký miễn trừ các chất POP. Theo quy định tại khoản 4 Điều 38 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2023, Thông báo chấp thuận đăng ký miễn trừ các chất POP của
Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ sở để cơ quan hải quan xem xét, cho phép làm
thủ tục hải quan đối với các chất POP.
Căn cứ quy định/yêu cầu của Công ước Stockholm về
quản lý các chất POP và quy định tại khoản 4 Điều 38 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP nêu trên, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành rà soát, cập
nhật danh mục các chất POP, cụ thể như sau:
- Danh mục các chất POP không được phép nhập khẩu
(hết hạn đăng ký miễn trừ) (tại Phụ lục 1 kèm theo Công văn này).
- Danh mục các chất POP được phép nhập khẩu với điều
kiện được cấp Thông báo đăng ký miễn trừ (tại Phụ lục 2 kèm theo Công văn
này).
Để đảm bảo thực hiện hiệu quả quy định về đăng ký
miễn trừ các chất POP, Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng đề nghị Bộ Công
Thương và Bộ Tài chính tiếp tục phối hợp thực hiện các hoạt động sau đây:
1. Phối hợp với Bộ Công Thương
a. Về quản lý các chất POP
Tại Phụ lục II (Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất,
kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp) của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18
tháng 10 năm 2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất (sau đây gọi tắt là Nghị định
số 82/2022/NĐ-CP) đã quy định các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản xuất,
kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp đối
với các chất POP phải “tuân thủ theo các quy định tại Nghị định số
82/2022/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường”.
Khoản 2 Điều 1 Thông tư số
17/2022/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất
cũng quy định thời hạn của Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản
xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp, cụ thể như sau: “Giấy phép cấp
mới có thời hạn hiệu lực là 5 năm kể từ ngày cấp. Đối với hóa chất hữu cơ khó
phân hủy (POP), thời hạn của Giấy phép là 5 năm kể từ ngày cấp hoặc bằng thời hạn
đăng ký miễn trừ quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP , căn cứ theo thời hạn
nào đến trước”.
Vì vậy, theo các quy định nêu trên, Thông báo chấp
thuận đăng ký miễn trừ các chất POP của Bộ Tài nguyên và Môi trường là một
trong các căn cứ để Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh
hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
b. Trong thời gian tới, Bộ Tài nguyên và Môi trường
trân trọng đề nghị Bộ Công Thương tiếp tục chia sẻ thông tin và phối hợp chặt
chẽ trong công tác quản lý sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực công nghiệp đối với các chất POP theo các quy định nêu
trên.
2. Phối hợp với Bộ Tài chính
Đề nghị Bộ Tài chính chỉ đạo Tổng cục Hải quan hướng
dẫn, thông báo tới Cục Hải quan các tỉnh/thành phố về quy định đăng ký miễn trừ
các chất POP và danh mục các chất POP không được phép và được phép nhập khẩu
vào Việt Nam, đồng thời phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ
tục đăng ký miễn trừ các chất POP đối với tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập khẩu
các chất POP làm nguyên liệu sản xuất trực tiếp. Cụ thể như sau:
a. Cơ quan hải quan chỉ thực hiện thủ tục thông
quan đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam là các chất POP (đáp ứng đồng
thời cả mã CAS và mã HS) trong danh mục tại Phụ lục 2 kèm theo Công văn này
đối với các tổ chức, cá nhân được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Thông báo chấp
thuận đăng ký miễn trừ các chất POP theo quy định tại Điều 38
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
b. Đối với nhập khẩu hàng hóa là các chất POP thuộc
danh mục các chất POP được phép nhập khẩu với điều kiện được cấp Thông báo đăng
ký miễn trừ (tại Phụ lục 2 kèm theo Công văn này) nhưng tổ chức, cá nhân
chưa thực hiện thủ tục đăng ký miễn trừ với Bộ Tài nguyên và Môi trường thì phải
thực hiện đăng ký miễn trừ các chất POP theo đúng quy định tại Điều
38 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
c. Đối với nhập khẩu hàng hóa là các chất POP thuộc
danh mục các chất POP không được phép nhập khẩu (hết hạn đăng ký miễn trừ) (tại
Phụ lục 1 kèm theo Công văn này), Tổng cục Hải quan (Bộ Tài chính) phối hợp
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường) thực hiện việc xử
lý, yêu cầu tái xuất hoặc tiêu hủy trong trường hợp không thể tái xuất theo quy
định tại khoản 4 Điều 28 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07
tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị quý Bộ trao đổi bằng văn bản với Bộ Tài nguyên và Môi
trường (thông qua Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường) theo địa chỉ liên hệ sau: Cục
Kiểm soát ô nhiễm môi trường; số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Thành phố
Hà Nội; điện thoại: 024.37956868 - máy lẻ 3218/0904570111 (Bà Đặng Thùy Linh) -
email: linhht@gmail.com/linhdt@vea.gov.vn; hoặc
0989126896 (Bà Phan Thị Tố Uyên) - email: uyenqm@gmail.com/uyenptt@vea.gov.vn/.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Bộ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, KSONMT(05).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC CÁC CHẤT POP KHÔNG ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU (HẾT HẠN
ĐĂNG KÝ MIỄN TRỪ)
(Kèm theo Công văn số 424/BTNMT-KSONMT ngày 02 tháng 02 năm 2023 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
TT
|
Tên chất POP
|
Phụ lục của Công ước Stockholm
|
Mã CAS
|
Mã HS
|
Ghi chú
|
Hợp chất
|
Hỗn hợp
|
1
|
Hexabromodiphenyl
ether và Heptabromodiphenyl ether
|
A
|
68631-49-2;
207122-15-4;
446255-22-7;
207122-16-5.
Hexabromodiphenyl ether và Heptabromodiphenyl
ether trong commercial octabromodiphenyl ether
|
2909.30.00
|
3824.88.00
|
|
2
|
Tetrabromodiphenyl
ether và Pentabromodiphenyl ether
|
A
|
5436-43-1;
60348-60-9.
Tetrabromodiphenyl ether và Pentabromodiphenyl
ether trong commercial pentabromodiphenyl ether
|
2909.30.00
|
3824.88.00
|
|
3
|
Hexabromocyclododecane
(HBCDD)
|
A
|
25637-99-4;
3194-55-6;
134237-50-6;
134237-51-7;
134237-52-8.
|
2903.89.00
|
|
|
4
|
Polychlorinated
naphthalenes (PCN), bao gồm dichlorinated naphthalenes, trichlorinated
naphthalenes, tetrachlorinated naphthalenes, pentachlorinated naphthalenes,
hexachlorinated naphthalenes, heptachlorinated naphthalenes, octachlorinated
naphthalene
|
A, C
|
70776-03-3
|
2903.99.00
|
|
|
5
|
Perfluorohexane
sulfonic acid (PFHxS), muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFHxS
|
A
|
Mã CAS của Perfluorohexane sulfonic acid
(PFHxS), muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFHxS theo quy định của
Công ước Stockholm: UNEP/POPS/POPRC.15/INF/9 (truy cập tại trang web
http://chm.pops.int/tabid/2511)
111393-39-6; 1270179-82-2; 1270179-93-5;
127133-66-8; 129813-71-4; 141607-32-1; 1427176-17-7; 1427176-20-2;
147029-28-5; 148240-80-6; 148684-79-1; 149652-30-2;
160305-97-5; 160336-17-4; 160901-25-7;
160901-26-8; 161074-58-4; 1645842-67-6; 1645850-46-9; 1645852-09-0;
1645852-10-3; 1648534-82-0; 1648539-69-8; 1648540-20-8;
171561-95-8; 178094-71-8; 178535-22-3;
179005-06-2; 179005-07-3; 1893-52-3; 192662-29-6; 222716-67-8; 254889-10-6;
30295-56-8; 306973-47-7; 306974-19-6; 306974-28-7; 306974-45-8;
306974-63-0; 306975-62-2; 306975-84-8;
306975-85-9; 306976-25-0; 306976-55-6; 306977-10-6; 306977-58-2; 306978-04-1;
306978-65-4; 306979-40-8; 306980-27-8; 34455-03-3; 355-46-4; 3871-99-6;
38850-52-1; 38850-58-7; 38850-60-1; 41997-13-1; 423-50-7; 504396-13-8;
50598-28-2; 507225-08-3; 52166-82-2; 55120-77-9; 55591-23-6;
56372-23-7; 67584-48-9; 67584-53-6;
67584-57-0; 67584-61-6; 67906-70-1; 67906-71-2; 67939-61-1; 67939-92-8;
67969-65-7; 680187-85-3; 680187-86-4; 68081-83-4; 68227-87-2; 68227-94-1;
68227-96-3; 68227-98-5;
68228-00-2; 68239-74-7; 68259-08-5;
68259-15-4; 68259-38-1; 68298-09-9; 68298-74-8; 68298-78-2; 68299-21-8;
68299-39-8; 68329-56-6; 68391-09-3; 68555-70-4; 68555-75-9; 68555-90-8;
68555-91-9;
68555-92-0; 68568-77-4; 68586-13-0;
68586-14-1; 68608-13-9; 68608-14-0; 68649-26-3; 68797-76-2; 68815-72-5;
68867-60-7; 68867-62-9; 68877-32-7; 68891-98-5; 68909-15-9; 68957-32-4;
68957-53-9; 68957-58-4; 68957-61-9; 70225-16-0; 70248-52-1;
70776-36-2; 70900-36-6; 70900-40-2;
71487-20-2; 73772-32-4; 73772-33-5; 73772-34-6; 76848-59-4; 76848-68-5;
80621-17-6; 81190-38-7; 82382-12-5; 85665-64-1; 85665-66-3; 86525-30-6;
86525-43-1; 86525-48-6; 86525-51-1; 86525-52-2; 89863-48-9; 89863-49-0;
89863-50-3; 89863-55-8; 89863-56-9; 89863-63-8; 89863-64-9; 91081-99-1;
93416-31-0; 93572-72-6; 944578-05-6.
|
3822.90.90
|
|
Từ tháng 6/2022 (Hội nghị các bên thực hiện
Công ước Stockholm lần thứ 10 đã bổ sung chất PFHxS, muối của chúng và các hợp
chất liên quan đến PFHxS vào Phụ lục A của Công ước Stockholm)
|
PHỤ LỤC 2.
DANH MỤC CÁC CHẤT POP ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI ĐIỀU
KIỆN ĐƯỢC CẤP THÔNG BÁO ĐĂNG KÝ MIỄN TRỪ
(Kèm theo Công văn số 424/BTNMT-KSONMT ngày 02 tháng 02 năm 2023 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
TT
|
Tên chất POP
|
Phụ lục của Công ước Stockholm
|
Mã CAS
|
Mã HS
|
Mô tả hàng hóa/ hỗn hợp chứa các chất POP
|
Lĩnh vực sử dụng
|
Hoạt động
|
Nội dung đăng ký miễn trừ của Công ước
Stockholm
|
Hợp chất
|
Hỗn hợp
|
|
|
|
|
1
|
Các
axit Perfluorooctane sulfonic, muối của chúng (PFOS) và perfluorooctane
sulfonyl fluoride (PFOSF)
|
B
|
PFOS: 1763-23-1;
PFOSF: 307-35-7;
Muối của PFOS: 2795-39-3; 29457-72-5;
29081-56-9; 70225-14-8; 56773-42-3; 251099-16-8.
và các mã CAS khác sẽ được cập nhật theo
Công ước Stockholm.
|
2904.31.00; 2904.32.00; 2904.33.00;
2904.34.00; 2904.35.00; 2904.36.00
|
3824.87.00
|
|
Công nghiệp, nông nghiệp
|
Sản xuất
|
Không
|
Sử dụng
|
Được
phép nhập khẩu, sử dụng sau khi được Bộ Tài nguyên và Môi trường chấp thuận
đăng ký miễn trừ.
|
2
|
Decabromodiphenyl
ether (DBDE)
|
A
|
1163-19-5.
Decabromodiphenyl ether trong commercial
decabromodiphenyl ether
|
2909.30.00
|
3824.88.00
|
Chứa Decabromodiphenyl ether
|
Công nghiệp
|
Sản xuất
|
Không
|
Sử dụng
|
Được
phép nhập khẩu, sử dụng sau khi được Bộ Tài nguyên và Môi trường chấp thuận
đăng ký miễn trừ.
|
3
|
Các
paraffin mạch ngắn chứa clo (SCCP)
|
A
|
85535-84-8; 68920-70-7; 71011-12-6;
85536-22-7; 85681-73-8; 108171-26-2.
và các mã CAS khác sẽ được cập nhật theo
Công ước Stockholm.
|
|
3824.89.00
|
|
Công nghiệp
|
Sản xuất
|
Không
|
Sử dụng
|
Được
phép nhập khẩu, sử dụng sau khi được Bộ Tài nguyên và Môi trường chấp thuận
đăng ký miễn trừ.
|
4
|
Perfluorooctanoic
acid (PFOA), muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA
|
A
|
Mã CAS của Perfluorooctanoic acid (PFOA),
muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA theo quy định của Công ước Stockholm:
UNEP/POPS/POPRC.17/INF/14/Rev,1 (truy cập tại trang web
http://chm.pops.int/tabid/2511)
|
2915.90.90
|
3809.91
3809.91.10
3809.91.90
3809.92.00
3809.93.00
và các mã HS khác
|
|
Công nghiệp
|
Sản xuất
|
Không
|
Sử dụng
|
Được phép
nhập khẩu, sử dụng sau khi được Bộ Tài nguyên và Môi trường chấp thuận đăng
ký miễn trừ.
|
4.1
|
Perfluorooctanoic
acid (PFOA)
|
|
335-67-1; 45285-51-6.
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Đồng
phân của PFOA
|
|
90480-55-0; 1882109-81-0; 1882109-80-9;
1882109-79-6; 1882109-78-5; 1882109-77-4; 1882109-76-3; 1882109-75-2;
1882109-74-1; 1882109-73-0; 1882109-72-9; 1882109-71-8; 1882109-70-7;
1882109-68-3; 1882109-67-2; 1882109-66-1; 1882109-65-0; 1882109-64-9;
1882109-63-8; 1882109-69-4; 1882109-62-7; 1882109-61-6; 1882109-60-5; 1882109-59-2;
1882109-58-1; 1812247-20-3; 1812247-19-0; 1812247-18-9; 1812247-17-8;
1192593-79-5; 1144512-36-6; 1144512-35-5; 1144512-34-4, 1144512-18-4;
909009-42-3; 7052404-04-6; 207678-51-1; 123116-17-6; 35605-76-6; 15166-06-0.
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Muối của
PFOA (bao gồm cả đồng phân mạch thẳng và mạch nhánh)
|
|
90480-56-1; 3825-26-1; 335-95-5;
2395-00-8; 17125-58-5; 335-93-3; 68141-02-6; 98241-25-9; 13058-06-5;
1195164-59-0; 19742-57-5; 61436-04-2; 29457-73-6; 18017-22-6; 15739-82-9;
15715-47-6.
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Các hợp
chất liên quan đến PFOA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗn
hợp PFCA khác chứa PFOA
|
|
68333-92-6; 69278-80-4; 91032-01-8;
72968-38-8; 72623-77-9.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
PFOA
esters và anhydrides
|
|
376-27-2; 3108-24-5; 33496-48-9.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Perfluoroalkyl
phosphinic acids (PFPiAs)
|
|
68412-69-1; 93062-53-4; 40143-79-1;
610800-34-5.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Perfluoroalkyl
halides (bao gồm các đồng phân mạch thẳng và mạch nhánh)
|
|
335-66-0; 507-63-1; 307-50-6; 307-60-8; 307-63-1;
335-79-5; 376-04-5; 423-62-1; 558-97-4; 677-93-0; 3248-61-1; 3248-63-3;
90622-71-2.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Fluorotelomer
iodides (FTIs)
|
|
2043-53-0; 2043-54-1; 30046-31-2;
65510-55-6; 65510-56-7; 68188-12-5; 68390-33-0.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Fluorotelomer
olefins (FTOs)
|
|
21652-58-4; 30389-25-4.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Fluorotelomer
alcohols (FTOHs)
|
|
60699-51-6; 176676-70-3; 39239-77-5;
1545-59-1; 865-86-1; 87017-97-8; 678-39-7.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Fluorotelomer
saturated và non- saturated acids (FTCAs and FTUCAs)
|
|
70887-94-4; 53826-13-4; 191852-87-6;
70887-84-2; 27854-31-5.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Fluorotelomer
phosphate ether (PAPs)
|
|
54009-73-3; 63295-27-2; 63295-28-3;
63295-29-4; 63295-18-1; 63295-19-2; 63295-23-8; 63295-24-9; 63295-22-7; 94158-70-0;
94200-46-1; 94200-47-2; 94200-48-3; 94200-50-7; 94200-51-8; 94200-52-9;
57678-03-2; 678-41-1; 93857-44-4; 93857-45-5; 57678-05-4; 1895-26-7;
90179-37-6; 98005-85-7; 98005-84-6; 1158182-60-5; 1578186-42-1; 1158182-61-6;
93776-20-6; 93776-21-7; 63295-20-5; 63295-26-1; 2343-53-5; 1578186-53-4;
1578186-56-7; 1578186-64-7; 1578186-57-8; 149790-22-7; 441765-20-4.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Fluorotelomer
acrylates và methacrylates (FTACs and FTMACs)
|
|
16083-78-6; 4980-53-4; 6014-75-1; 16083-87-7;
52956-82-8; 74256-14-7; 74256-15-8; 17741-60-5; 2144-54-9; 27905-45-9;
1996-88-9; 85631-54-5; 91615-22-4; 94158-63-1; 94158-64-2; 94158-65-3;
146955-29-5; 76962-34-0.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Những
chất không phải dạng polyme mà có cấu trúc (phân tử) dựa trên các nhóm
fluorotelomer (F-C)
|
|
93776-12-6; 93776-13-7; 93776-15-9;
94159-83-8; 94159-79-2; 94159-80-5; 94159-82-7; 99955-83-6; 302911-86-0;
3102-79-2; 74612-30-9; 101947-16-4; 146090-84-8; 78560-44-8; 83048-65-1;
123445-18-1; 246234-80-0; 1189587-64-1; 68187-42-8; 70969-47-0; 95370-51-7;
148240-85-1; 148240-87-3; 148240-89-5; 183146-60-3; 71608-61-2; 94200-45-0;
93776-00-2; 77117-48-7; 1835250-28-6; 182130-12-7; 1835250-47-9; 182130-14-9;
182130-15-0; 6145-05-7; 931415-52-0; 138472-76-1; 117146-18-6; 133310-73-3;
137338-39-7; 137338-40-0; 137338-41-1; 154478-87-2; 1835251-22-3;
1244062-17-6; 250738-42-2; 116177-54-9; 200817-54-5; 93454-70-7; 125635-85-0;
90499-29-9; 93454-71-8; 133299-41-9; 100550-08-1; 1244062-16-5; 31200-97-2;
423-56-3; 307-37-9; 307-46-0; 135984-68-8; 864551-38-2; 864551-40-6;
63967-40-8; 335-73-9; 63967-42-0; 56900-98-2; 88243-13-4; 88243-12-3;
55427-54-8; 88271-22-1; 88243-14-5; 88243-15-6; 88247-39-6; 88243-11-2;
88243-16-7; 88243-10-1; 88247-40-9; 88243-17-8; 88243-09-8; 121500-31-0;
67549-47-7; 67535-33-5; 38565-53-6; 114482-33-6; 99679-40-0; 93776-18-2;
94817-79-5; 94817-80-8; 121912-26-3; 25935-14-2; 100155-23-5; 100107-48-0;
2089109-26-0; 2089109-27-1; 145441-32-3; 171184-16-0; 171184-17-1;
171184-04-6; 2089109-30-6; 80234-03-3; 80244-66-2; 34143-74-3; 76830-13-2;
121913-10-8; 39108-34-4; 120226-60-0; 438237-73-1; 63225-57-0; 63225-58-1;
54950-06-0; 441765-12-4; 54207-62-4; 481050-04-8; 441765-14-6; 160819-47-6;
160819-50-1; 160819-49-8; 121912-28-5; 727351-53-3; 1513864-17-9; 71940-07-3;
71625-52-0; 1513863-91-6; 1513863-92-7; 704870-51-9; 1513864-01-1;
67333-62-4; 1513863-96-1; 1513863-97-2; 1383438-89-8; 1383438-90-1;
93128-66-6; 755698-73-8; 690947-60-5; 62880-96-0; 62880-98-2; 1513864-19-1;
1513864-12-4; 1513864-11-3; 80475-33-8; 34455-23-7; 34455-24-8; 438237-77-5;
34455-21-5; 34455-35-1; 34695-29-9; 34695-31-3; 441765-18-0; 98900-53-9
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Những
chất là polyme có chứa chuỗi F nằm trong cấu trúc (phân tử) dựa trên các nhóm
fluorotelomer (F-C)
|
|
115592-83-1; 129783-45-5; 144031-01-6;
116984-14-6; 74049-08-4; 65104-45-2; 53515-73-4; 93480-00-3; 934505-67-6;
142636-88-2.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Các
chất khác
|
|
90622-99-4; 71356-38-2; 85681-64-7;
125328-29-2; 325459-92-5; 326475-46-1; 39186-68-0; 41358-63-8; 24216-05-5;
53517-98-9; 335-90-0; 85938-56-3; 89685-61-0; 84029-60-7; 138473-79-7;
89932-71-8; 178766-44-4; 376-23-8; 91707-61-8; 30295-53-5; 308-01-0;
331755-02-3; 103555-98-2; 90179-39-8; 5158-52-1; 57670-46-9; 98900-76-6;
98900-75-5; 98046-76-5; 154380-30-0.
|
|
|
|
|
|
|