Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
2526/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Lâm Đồng
Người ký:
Trần Văn Hiệp
Ngày ban hành:
15/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2526/QĐ-UBND
Lâm Đồng, ngày 15
tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10/6/2023 của
Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 205/NQ-HĐND ngày 10/12/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 228/NQ-HĐND ngày 08/12/2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2024;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Tờ trình số 64/TTr-KHĐT ngày 13/12/2023 đề nghị giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024
cho các sở, ban, ngành, doanh nghiệp thuộc tỉnh Lâm Đồng và UBND các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc.
(Chi tiết theo các phụ lục đính kèm)
Điều 2. Ủy quyền Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ chỉ tiêu, kế
hoạch nêu tại Điều 1 Quyết định này, thông báo chi tiết và hướng dẫn, đôn đốc
các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành, doanh nghiệp
và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP UBND tỉnh và các CV;
- Lưu: VT, KH1 .
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
PHỤ LỤC I:
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Kế hoạch 2024
1
Tốc độ tăng Tổng sản phẩm trong nước (GRDP)
%
7,2 - 7,8
Quy mô GRDP theo giá hiện hành
Tỷ đồng
127.000 - 127.700
Ngành nông lâm thủy
%
5,1 -5,2
Ngành công nghiệp - xây dựng
%
7,7 - 8,7
Ngành dịch vụ
%
9-10
2
Cơ cấu kinh tế
Ngành nông lâm thủy
%
36,1 -36,6
Ngành công nghiệp - xây dựng
%
19,4 - 19,5
Ngành dịch vụ
%
44 - 44,4
3
GRDP bình quân đầu người
Triệu đồng
95 - 95,3
Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân
%
6,0 - 7,0
4
Tổng đầu tư phát triển xã hội % so với GRDP
%
34-36
5
Tổng thu Ngân sách nhà nước
Tỷ đồng
14.150
Trong đó: thuế phí
Tỳ đồng
8.000
6
Tổng kim ngạch xuất khẩu
Triệu USD
985
7
Tổng lượng khách du lịch qua đăng ký lưu trú
Ngàn lượt
7.600
Trong đó: Khách quốc tế
Ngàn lượt
550
8
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
%
82
Trong đó: tỷ lệ lao động qua đào tạo được cấp bằng
cấp, chứng chỉ
%
23,7
9
Tỷ lệ thất nghiệp
%
<1,2
Trong đó: khu vực thành thị
%
<2
10
Mức giảm tỷ lệ nghèo đa chiều (chuẩn nghèo giai
đoạn 2022-2025)
%
0,5-1
Số hộ nghèo đa chiều giảm
Hộ
1.805 - 3.610
Trong đó: tỷ lệ nghèo đa chiều vùng đồng bào
dân tộc thiểu số giảm
%
1 - 2
Số hộ nghèo đa chiều vùng đồng bào dân tộc thiểu
số giảm
Hộ
800 - 1.600
11
Số bác sĩ/vạn dân
Bác sĩ/vạn dân
9,1
số giường bệnh/vạn dân
Giường bệnh/vạn
dân
22,8
Tỷ lệ bảo hiểm y tế toàn dân
%
93,65
Tỷ lệ xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế
%
30
12
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
%
1,0
13
Tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn quốc gia
%
83,1
Tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi hoàn thành chương
trình trung học phổ thông và tương đương
%
82
14
Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận gia đình văn hóa
%
91,8
Tỷ lệ thôn, buôn, tổ dân phố được công nhận và giữ
vững danh hiệu thôn, buôn, tổ dân phố văn hóa
%
95
Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới
%
100
Tỷ lệ phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị
%
89
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa
%
98
15
Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom và xử lý
%
95,6
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
được xử lý
%
100
16
Tỷ lệ dân số đô thị sử dụng nước sạch
%
78
Tỷ lệ dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh
%
97,5
17
Tỷ lệ che phủ rừng
%
54,5
18
Chỉ tiêu về nông thôn mới
xã, huyện
Có thêm 02 xã nông
thôn mới (nâng tổng số xã đạt chuẩn NTM lên 111 xã, đạt 100% số xã), 16 xã
nông thôn mới nâng cao, 7 xã nông thôn mới kiểu mẫu; các huyện Bảo Lâm, Lạc
Dương, Di Linh, Đạ Huoai và Đam Rông hoàn thành các tiêu chí đạt chuẩn huyện
nông thôn mới; 02 huyện Đơn Dương, Đạ Tẻh hoàn thành các tiêu chí đạt chuẩn
huyện nông thôn mới nâng cao
KẾ
HOẠCH NĂM 2024
Lĩnh vực: Trồng trọt
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)
(Diện tích: Ha,
Năng suất: Tạ/ha; Sản lượng: Tấn)
Hạng mục
KH 2024
Đà Lạt
Bảo Lộc
Đam Rông
Lạc Dương
Lâm Hà
Đơn Dương
Đức Trọng
Di Linh
Bảo Lâm
Đạ Huoai
Đạ Tẻh
Cát Tiên
TỔNG DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG
412.411,6
22.939,9
18.823,6
22.781,0
18.747,6
58.767,0
37.027,4
55.2483
64.899,6
54.676,0
17.7243
21.163,7
19.613,2
TỔNG SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC
195.257,3
325,0
6,8
18.557,4
2.2693
10.015,0
14.186,0
23.0403
20.960,1
2.452,0
1.263,0
37.689,0
64.4933
- Thóc
145.200,0
6,8
0,0
9.032,4
535,8
5.395,0
11.682,0
17.220,3
17.195,0
0,0
594,0
25.799,0
57.739,8
- Ngô
50.0573
318,2
6,8
9.525,0
1.733,5
4.620,0
2.504,0
5.820,0
3.765,2
2.452,0
669,1
11.890,0
6.753,5
I. CÂY HÀNG NĂM
133.532,0
16.677,0
643,0
4.8380
11.463,0
6.452,0
33.907,0
34.212,0
5.162,0
1.237,0
528,0
6.888,0
11.525,0
1. Cây lúa
25.238,0
2,0
0,0
1.797,0
152,0
1.050,0
2.003,0
3.260,0
3.172,0
0,0
127,0
4.620,0
9.055,0
DT thu hoạch
25.238,0
2,0
0,0
1.797,0
152,0
1.050,0
2.003,0
3.260,0
3.172,0
0,0
127,0
4.620,0
9.055,0
Năng suất
57,5
34,0
50,3
35,3
51,4
58,3
52,8
54,2
46,8
55,8
63,8
Sản lượng
145.200,0
6,8
0,0
9.032,4
535,8
5.395,0
11.682,0
17.220,3
17.195,0
0,0
594,0
25.799,0
57.739,8
1.1. Lúa Đông xuân
8.605,0
2,0
780,0
76,0
500,0
323,0
702,0
1.103,0
23,0
1.100,0
3.996,0
DT thu hoạch
8.605,0
2,0
0,0
780,0
76,0
500,0
323,0
702,0
1.103,0
0,0
23,0
1.100,0
3.996,0
Năng suất
59,9
34,0
48,0
33,5
43,0
60,0
54,0
54,6
45,9
58,5
67,9
Sản lượng
51.580,0
6,8
0,0
3.744,0
254,6
2.150,0
1.938,0
3.790,8
6.022,4
0,0
105,6
6.435,0
27.132,8
1.2. Lúa Hè thu
5.383,0
54,0
1.720,0
3.609,0
DT thu hoạch
5.383,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
54,0
1.720,0
3.609,0
Năng suất
58,4
46,0
54,5
60,5
Sản lượng
31.456,9
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
248,4
9.374,0
21.834,5
1.3. Lúa Mùa
11.250,0
1.017,0
76,0
550,0
1.680,0
2.558,0
2.069,0
50,0
1.800,0
1.450,0
DT thu hoạch
11.250,0
0,0
0,0
1.017,0
76,0
550,0
1.680,0
2.558,0
2.069,0
0,0
50,0
1.800,0
1.450,0
Năng suất
55,3
52,0
37,0
59,0
58,0
52,5
54,0
48,0
55,5
60,5
Sản lượng
62.163,2
0,0
0,0
5.288,4
281,2
3.245,0
9.744,0
13.429,5
11.172,6
0,0
240,0
9.990,0
8.772,5
2. Cây ngô
8.247,0
66,0
2,0
1.740,0
325,0
870,0
550,0
1.070,0
659,0
450,0
92,0
1.450,0
973,0
DT thu hoạch
8.247,0
66,0
2,0
1.740,0
325,0
870,0
550,0
1.070,0
659,0
450,0
92,0
1.450,0
973,0
Năng suất
60,7
48,2
34,0
54,7
53,3
53,1
45,5
54,4
57,1
54,5
72,7
82,0
69,4
Sản lượng
50.057,2
318,2
6,8
9.525,0
1.733,5
4.620,0
2.504,0
5.820,0
3.765,2
2.452,0
669,1
11.890,0
6.753,5
2.1. Ngô Đông xuân
1.743,0
11,0
2,0
90,0
75,0
20,0
100,0
150,0
150,0
22,0
800,0
323,0
DT thu hoạch
1.743,0
11,0
2,0
90,0
75,0
20,0
100,0
150,0
0,0
150,0
22,0
800,0
323,0
Năng suất
66,0
35,0
34,0
50,0
51,0
50,0
48,0
52,0
773
82,0
71,1
Sản lượng
11.504,4
38,5
6,8
450,0
382,5
100,0
0,0
720,0
0,0
780,0
170,1
6.560,0
2.296,5
2.2. Ngô vụ 1 Hè thu
3.535,0
35,0
950,0
130,0
400,0
250,0
520,0
200,0
200,0
50,0
400,0
400,0
DT thu hoạch
3.535,0
35,0
0,0
950,0
130,0
400,0
250,0
520,0
200,0
200,0
50,0
400,0
400,0
Năng suất
59,3
55,0
55,0
55,0
50,0
56,0
55,0
54,0
56,0
71,0
82,0
68,3
Sản lượng
20.959,5
192,5
0,0
5.225,0
715,0
2.000,0
1.400,0
2.860,0
1.080,0
1.120,0
355,0
3.280,0
2.732,0
2.3. Ngô vụ 2 Mùa
2.969,0
20,0
700,0
120,0
450,0
200,0
400,0
459,0
100,0
20,0
250,0
250,0
DT thu hoạch
2.969,0
20,0
0,0
700,0
120,0
450,0
200,0
400,0
459,0
100,0
20,0
250,0
250,0
Năng suất
59,3
43,6
55,0
53,0
56,0
55,2
56,0
58,5
55,2
72,0
82,0
69,0
Sản lượng
17.593,4
87,2
0,0
3.850,0
636,0
2.520,0
1.104,0
2.240,0
2.685,2
552,0
144,0
2.050,0
1.725,0
3. Sắn DT cả năm
361,0
200,0
20,0
2,0
55,0
11,0
26,0
47,0
DT thu hoạch
361,0
200,0
20,0
2,0
55,0
11,0
26,0
47,0
Năng suất
209,7
210,0
210,0
160,0
195,0
160,0
230,0
228,2
Sản lượng
7.571,0
0,0
0,0
4.200,0
0,0
420,0
0,0
32,0
0,0
1.072,5
176,0
598,0
1.072,5
4. Khoai lang
2.449,0
122,0
0,0
58,0
136,0
334,0
430,0
1.120,0
0,0
47,0
0,0
30,0
172,0
DT thu hoạch
2.449,0
122,0
0,0
58,0
136,0
334,0
430,0
1.120,0
0,0
47,0
0,0
30,0
172,0
Năng suất
223,8
139,9
128,5
105,8
182,9
256,0
279,6
100,0
106,0
98,6
Sản lượng
54.804,8
1.707,1
0,0
745,5
1.438,8
6.110,0
11.010,0
31.310,0
0,0
470,0
0,0
318,0
1.695,3
4.1. Khoai lang vụ ĐX
549,0
34,0
8,0
56,0
50,0
30,0
270,0
20,0
81,0
DT thu hoạch
549,0
34,0
0,0
8,0
56,0
50,0
30,0
270,0
0,0
20,0
0,0
0,0
81,0
Năng suất
214,6
164,6
100,0
98,0
124,0
300,0
300,0
100,0
95,4
Sản lượng
11.781,2
559,6
0,0
80,0
548,8
620,0
900,0
8.100,0
0,0
200,0
0,0
0,0
772,7
4.2. Khoai lang vụ 1 (Hè thu)
1.045,0
49,0
40,0
30,0
224,0
150,0
480,0
27,0
10,0
35,0
DT thu hoạch
1.045,0
49,0
0,0
40,0
30,0
224,0
150,0
480,0
0,0
27,0
0,0
10,0
35,0
Năng suất
224,3
153,0
130,0
130,0
210,0
254,0
260,0
100,0
130,0
110,0
Sản lượng
23.438,7
749,7
0,0
520,0
390,0
4.704,0
3.810,0
12.480,0
0,0
270,0
0,0
130,0
385,0
4.3. Khoai lang vụ 2 (Mùa)
855,0
39,0
10,0
50,0
60,0
250,0
370,0
20,0
56,0
DT thu hoạch
855,0
39,0
0,0
10,0
50,0
60,0
250,0
370,0
0,0
0,0
0,0
20,0
56,0
Năng suất
229,1
102,0
145,5
100,0
131,0
252,0
290,0
94,0
96,0
Sản lượng
19.584,9
397,8
0,0
145,5
500,0
786,0
6.300,0
10.730,0
0,0
0,0
0,0
188,0
537,6
5. khoai khác cả năm (khoai môn)
388,0
5,0
23,0
55,0
45,0
10,0
250,0
DT thu hoạch
388,0
5,0
0,0
23,0
55,0
45,0
10,0
250,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
Năng suất
166,3
150,0
150,0
150,0
165,0
165,5
172,0
Sản lượng
6.453,0
75,0
0,0
345,0
825,0
742,5
165,5
4.300,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
6. Cây công nghiệp ngắn ngày
1.699,0
66,0
0,0
190,0
150,0
212,0
82,0
525,0
88,0
52,0
45,0
145,0
144,0
6.1. Cây đậu phụng, đậu tương
552,0
0,0
0,0
70,0
0,0
52,0
0,0
430,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
DT thu hoạch
552,0
0,0
0,0
70,0
0,0
52,0
0,0
430,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
Năng suất
19,1
14,6
14,0
20,5
Sản lượng
1.056,3
0,0
0,0
102,5
0,0
72,8
0,0
881,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
* Đậu phụng, đậu tương vụ 1 (ĐX)
187,0
45,0
52,0
90,0
DT thu hoạch
187,0
0,0
0,0
45,0
0,0
52,0
0,0
90,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
Năng suất
21,0
15,0
14,0
28,0
Sản lượng
392,3
0,0
0,0
67,5
0,0
72,8
0,0
252,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
* Đậu tương, đậu tương vụ 2 (HT)
365,0
25,0
340,0
DT thu hoạch
365,0
0,0
0,0
25,0
0,0
0,0
0,0
340,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
Năng suất
18,2
14,0
18,5
Sản lượng
664,0
0,0
0,0
35,0
0,0
0,0
0,0
629,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
6.2. Đậu các loại
991,0
66,0
0,0
120,0
150,0
150,0
82,0
90,0
88,0
52,0
34,0
30,0
129,0
DT thu hoạch
991,0
66,0
0,0
120,0
150,0
150,0
82,0
90,0
88,0
52,0
34,0
30,0
129,0
Năng suất
13,0
12,4
15,1
12,8
12,7
14,5
15,3
14,5
10,7
12,7
14,0
8,8
Sản lượng
1.285,0
81,6
0,0
181,8
192,5
190,0
119,2
137,7
127,3
55,7
43,2
42,0
114,1
* Vụ Đông xuân
291,0
16,0
45,0
50,0
50,0
2,0
18,0
20,0
10,0
80,0
DT thu hoạch
291,0
16,0
0,0
45,0
50,0
50,0
2,0
0,0
18,0
20,0
10,0
0,0
80,0
Năng suất
11,2
11,0
15,0
12,0
12,0
15,0
14,5
10,8
12,0
7,4
Sản lượng
327,0
17,6
0,0
67,5
60,0
60,0
3,0
0,0
26,1
21,6
12,0
0,0
59,2
* Vụ 1 (Hè thu)
399,0
30,0
35,0
50,0
50,0
50,0
60,0
40,0
9,0
16,0
20,0
39,0
DT thu hoạch
399,0
30,0
0,0
35,0
50,0
50,0
50,0
60,0
40,0
9,0
16,0
20,0
39,0
Năng suất
13,8
13,0
15,5
14,0
13,5
15,2
15,2
13,3
11,0
12,0
14,0
11,0
Sản lượng
551,2
39,0
0,0
54,3
70,0
67,5
76,0
91,2
53,2
9,9
19,2
28,0
42,9
* Vụ 2 (Mùa)
301,0
20,0
40,0
50,0
50,0
30,0
30,0
30,0
23,0
8,0
10,0
10,0
DT thu hoạch
301,0
20,0
0,0
40,0
50,0
50,0
30,0
30,0
30,0
23,0
8,0
10,0
10,0
Năng suất
13,5
12,5
15,0
12,5
12,5
13,4
15,5
16,0
10,5
15,0
14,0
12,0
Sản lượng
406,9
25,0
0,0
60,0
62,5
62,5
40,2
46,5
48,0
24,2
12,0
14,0
12,0
6.3. Cây mía DT cả năm
156,0
10,0
5,0
11,0
115,0
15,0
DT thu hoạch
156,0
10,0
5,0
11,0
115,0
15,0
Năng suất
789,0
772,0
775,0
740,1
780,0
910,0
Sản lượng
12.308,6
0,0
0,0
0,0
0,0
772,0
0,0
387,5
0,0
0,0
814,1
8.970,0
1.365,0
7. Rau các loại
80.062,0
9.876,0
330,0
600,0
8.272,0
3.075,0
29.300,0
26.380,0
943,0
512,0
93,0
210,0
471,0
DT thu hoạch
80.062,0
9.876,0
330,0
600,0
8.272,0
3.075,0
29.300,0
26.380,0
943,0
512,0
93,0
210,0
471,0
Năng suất
395,6
406,5
285,6
170,1
468,8
330,1
402,7
393,0
205,4
145,1
131,2
244,6
147,5
Sản lượng
3.167.033,4
401.452,0
9.424,8
10.208,0
387.827,0
101.515,0
1.179.835,0
1.036.670,0
19.367,3
7.429,0
1.220,0
5.137,5
6.947,9
7.1. Rau các loại vụ Đông xuân
26.623,0
3.444,0
88,0
120,0
2.410,0
800,0
9.300,0
9.600,0
265,0
300,0
16,0
80,0
200,0
DT thu hoạch
26.623,0
3.444,0
88,0
120,0
2.410,0
800,0
9.300,0
9.600,0
265,0
300,0
16,0
80,0
200,0
Năng suất
375,1
400,0
346,0
161,0
400,0
280,5
392,0
370,0
188,2
167,0
185,0
392,5
189,7
Sản lượng
998.564,1
137.760,0
3.044,8
1.932,0
96.400,0
22.440,0
364.560,0
355.200,0
4.987,3
5.010,0
296,0
3.140,0
3.794,0
7.2. Rau các loại vụ Hè thu
28.289,0
3.206,0
110,0
260,0
3.262,0
1.175,0
11.750,0
7.900,0
268,0
125,0
32,0
50,0
151,0
DT thu hoạch
28.289,0
3.206,0
110,0
260,0
3.262,0
1.175,0
11.750,0
7.900,0
268,0
125,0
32,0
50,0
151,0
Năng suất
412,3
420,0
268,0
166,0
497,9
350,0
413,0
413,0
200,0
110,0
120,0
111,5
113,5
Sản lượng
1.166.391,3
134.652,0
2.948,0
4.316,0
162.415,0
41.125,0
485.275,0
326.270,0
5.360,0
1.375,0
384,0
557,5
1.713,9
7.3. Rau các loại vụ Mùa
25.150,0
3.226,0
132,0
220,0
2.600,0
1.100,0
8.250,0
8.880,0
410,0
87,0
45,0
80,0
120,0
DT thu hoạch
25.150,0
3.226,0
132,0
220,0
2.600,0
1.100,0
8.250,0
8.880,0
410,0
87,0
45,0
80,0
120,0
Năng suất
398,4
400,0
260,0
180,0
496,2
345,0
400,0
400,0
220,0
120,0
120,0
180,0
120,0
Sản lượng
1.002.078,0
129.040,0
3.432,0
3.960,0
129.012,0
37.950,0
330.000,0
355.200,0
9.020,0
1.044,0
540,0
1.440,0
1.440,0
8. Hoa các loại
10.879,0
6.189,0
146,0
54,0
2.228,0
483,0
617,0
1.000,0
91,0
71,0
0,0
0,0
0,0
DT thu hoạch
10.879,0
6.189,0
146,0
54,0
2.228,0
483,0
617,0
1.000,0
91,0
71,0
0,0
0,0
0,0
Năng suất (1.000 cành)
405,8
421,4
260,6
129,3
421,0
347,7
385,9
385,4
177,9
226,8
Sản lượng (1.000 cành)
4.414.504,0
2.607.750,0
38.044,0
6.980,0
938.050,0
167.920,0
238.090,0
385.380,0
16.190,0
16.100,0
0,0
0,0
0,0
8.1. Hoa các loại vụ Đông xuân
3.848,0
2.150,0
31,0
7,0
738,0
135,0
167,0
570,0
29,0
21,0
DT thu hoạch
3.848,0
2.150,0
31,0
7,0
738,0
135,0
167,0
570,0
29,0
21,0
0,0
0,0
0,0
Năng suất (1.000 cành)
409,9
414,5
249,0
140,0
450,0
360,0
400,0
390,0
150,0
150,0
Sản lượng (1,000 cành)
1.577.174,0
891.175,0
7.719,0
980,0
332.100,0
48.600,0
66.800,0
222.300,0
4.350,0
3.150,0
0,0
0,0
0,0
8.2. Vụ Hè thu
3.466,0
1.958,0
50,0
22,0
910,0
148,0
140,0
190,0
28,0
20,0
DT thu hoạch
3.466,0
1.958,0
50,0
22,0
910,0
148,0
140,0
190,0
28,0
20,0
0,0
0,0
0,0
Năng suất (1.000 cành)
400,6
425,0
262,0
125,0
395,0
340,0
371,0
372,0
180,0
160,0
Sản lượng (1.000 cành)
1.388.630,0
832.150,0
13.100,0
2.750,0
359.450,0
50.320,0
51.940,0
70.680,0
5.040,0
3.200,0
0,0
0,0
0,0
8.3. Vụ Thu Đông
3.565,0
2.081,0
65,0
25,0
580,0
200,0
310,0
240,0
34,0
30,0
DT thu hoạch
3.565,0
2.081,0
65,0
25,0
580,0
200,0
310,0
240,0
34,0
30,0
0,0
0,0
0,0
Năng suất (1.000 cành)
406,4
425,0
265,0
130,0
425,0
345,0
385,0
385,0
200,0
325,0
Sản lượng (1.000 cành)
1.448.700,0
884.425,0
17.225,0
3.250,0
246.500,0
69.000,0
119.350,0
92.400,0
6.800,0
9.750,0
0,0
0,0
0,0
9. Cây dược liệu DT cả năm
815,0
180,0
80,0
51,0
86,0
56,0
40,0
93,0
89,0
35,0
30,0
40,0
35,0
DT thu hoạch
815,0
180,0
80,0
51,0
86,0
56,0
40,0
93,0
89,0
35,0
30,0
40,0
35,0
Năng suất
226,6
305,0
125,5
101,0
246,0
218,5
260,0
300,0
160,0
150,0
200,0
138,0
340,0
Sản lượng
18.469,3
5.490,0
1.004,0
515,1
2.115,6
1.223,6
1.040,0
2.790,0
1.424,0
525,0
600,0
552,0
1.190,0
10. Dâu tây DT cả năm
226,0
170,0
56,0
DT thu hoạch
226,0
170,0
56,0
Năng suất
366,1
379,0
327,0
Sản lượng
8.274,2
6.443,0
1.831,2
11. Trồng cỏ DT cả năm
2.753,0
85,0
58,0
0,0
195,0
875,0
430,0
120,0
15,0
98,0
367,0
510,0
12. Cây khác (gừng, cà ri,... cả năm)
415,0
1,0
67,0
3,0
112,0
82,0
32,0
118,0
II. CÂY DÀI NGÀY
278.879,6
6.262,9
18.180,6
17.943,0
7.284,6
52.315,0
3.120,4
21.036,3
59.737,6
53.439,0
17.196,3
14.275,7
8.088,2
1. Cây cà phê
172.591,6
5.156,0
13.060,0
12.326,1
5.100,0
39.150,0
1.310,0
15.391,0
45.636,5
33.614,0
478,8
696,1
673,1
TĐ: - DT cà phê vối
160.529,7
799,6
13.060,0
12.176,1
31,5
38.933,0
25,0
14.406,0
45.636,5
33.614,0
478,8
696,1
673,1
- DT cà phê chè
11,863,9
4.356,4
150,0
5.068,5
217,0
1.285,0
787,0
- DT cà phê mít
198,0
198,0
DT kinh doanh
162.837,9
4.842,8
12.000,0
11.725,9
4.700,0
38.000,0
1.310,0
15.055,0
41.374,0
32.014,0
475,2
696,1
644,9
Năng suất
34,0
31,0
32,5
32,5
31,0
35,0
33,5
33,5
34,5
35,0
25,0
27,0
26,0
Sản lượng
554.048,1
15.012,7
39.000,0
38.109,2
14.570,0
133.000,0
4.388,5
50.434,3
142.740,3
112.049,0
1.188,0
1.879,5
1.676,7
- DT trồng mới
0,0
- Tổng DT tái canh, ghép cải tạo
7.520,0
105,0
650,0
675,0
30,0
1.000,0
0,0
1.960,0
1.500,0
1.600,0
0,0
0,0
0,0
TĐ: + DT trồng tái canh cà phê vối
2.935,0
30,0
200,0
295,0
500,0
210,0
900,0
800,0
+ DT trồng tái canh cà phê chè
105,0
75,0
30,0
+ DT ghép cải tạo
4.480,0
450,0
380,0
500,0
1.750,0
600,0
800,0
2. Cây chè
11.078,1
236,9
2.480,0
7,0
136,0
1,6
500,0
7.150,0
527,6
39,0
DT kinh doanh
11.033,2
236,9
2.480,0
7,0
136,0
1,6
500,0
7.107,0
527,6
37,1
Năng suất
151,6
140,0
156,0
110,0
215,0
135,0
141,0
155,0
90,0
80,0
Sản lượng
167.280,2
3.315,9
38.688,0
77,0
0,0
2.924,0
0,0
21,6
7.050,0
110.158,5
4.748,4
296,8
0,0
3. Cây điều
19.403,1
73,0
100,0
8.590,2
5.362,8
5.277,1
DT đất nông nghiệp
10.894,9
145,0
100,0
5.363,1
2.311,8
2.975,0
DT đất lâm nghiệp
8.580,2
0,0
3.227,1
3.051,0
2.302,1
DT kinh doanh
20.856,0
145,0
161,0
9.207,2
5.778,7
5.564,1
Năng suất
9,4
8,0
8,0
10,0
9,0
9,0
Sản lượng
19.660,5
116,0
128,8
9.207,2
5.200,8
5.007,7
DT chuyển sang cây trồng khác
1.119,0
72,0
80,0
264,0
416,0
287,0
4. Cây tiêu
2.012,7
78,3
95,8
364,0
6,8
432,0
653,6
250,0
37,9
60,0
34,3
DT kinh doanh
1.978,1
78,0
95,0
363,6
5,5
432,0
670,0
200,0
37,0
58,0
39,0
Năng suất
34,1
35,5
26,5
36,7
27,5
34,3
36,0
29,0
29,0
30,0
30,0
Sản lượng
6.750,2
276,9
251,8
1.334,4
15,1
1.481,8
2.412,0
580,0
107,3
174,0
117,0
DT trồng mới, chuyển đổi
0,0
5. Cây dâu
11.083,2
790,0
900,0
3.883,0
4,0
1.894,0
890,0
646,0
276,2
1.600,0
200,0
DT kinh doanh
10.251,7
790,0
709,0
3.840,0
4,0
1.680,0
796,6
615,0
179,6
1.484,3
153,2
Năng suất
295,8
320,0
195,0
300,0
200,0
340,0
338,0
350,0
180,0
255,0
145,0
Sản lượng
303.259,4
25.280,0
13.825,5
115.200,0
80,0
57.120,0
26.925,1
21.525,0
3.232,8
37.849,7
2.221,4
DT trồng mới, chuyển đổi
831,5
191,0
43,0
214,0
93,4
31,0
96,6
115,7
46,8
6. Cây ăn quả
39.602,1
767,0
1.612,0
2,671,0
1.359,6
3.445,0
1.552,0
1.516,0
9.554,9
5.650,0
6.921,9
3.102,2
1.450,5
DT kinh doanh
23.644,9
590,9
1.000,0
1.355,5
950,0
1.500,0
1.500,0
1.350,0
4.531,4
3.250,0
4.800,0
1.781,4
1.035,7
Năng suất
165,8
132,8
151,0
135,0
131,0
198,0
140,0
345,0
160,0
160 0
155,0
150,0
150,0
Sản lượng
392.125,3
7.847,2
15.100,0
18.299,3
12.445,0
29.700,0
21.000,0
46.575,0
72.502,4
52.000,0
74.400,0
26.721,0
15.535,5
DT trồng mới, chuyển đổi
2.123,0
113,0
102,0
353,0
150,0
100,0
50,0
250,0
250,0
150,0
260,0
195,0
150,0
7. Cây ca cao
203,7
89,0
51,1
9,7
53,9
DT kinh doanh
183,7
89,0
51,1
9,7
33,9
Năng suất
10,4
9,0
12,0
11,5
11,5
Sản lượng
191,6
80,1
61,3
11,2
39,0
8. Cây tre lấy măng và tầm vông
265,2
15,0
29,0
10,0
16,0
11,2
27,8
10,1
131,1
15,0
9. Cây cao su
8.548,6
129,0
4.475,0
302,5
3.258,8
383,3
TĐ : - Cao su tiểu điền
2.904,6
24,0
1.150,3
220,0
1.206,0
304,3
- Cao su đại điền
5.644,0
105,0
3.324,7
82,5
2.052,8
79,0
DT kinh doanh
8.173,5
129,0
4.145,0
302,5
3.450,0
147,0
- Năng suất
27,3
28,0
26,0
62,6
26,0
22,0
- Sản lượng
22.325,3
361,2
10.777,0
1.893,7
8.970,0
323,4
10. Cây mắc ca
13.155,5
103,0
126,3
1.582,1
805,0
5.093,0
131,6
1.475,5
2.368,0
1.454,0
16,0
1,0
DT kinh doanh
3.657,4
77,0
46,5
487,0
489,0
1.100,0
69,0
338,0
503,7
537,0
10,2
- Năng suất
25,3
15,9
22,0
18,0
12,0
25,0
17,9
55,4
27,0
27,0
13,0
- Sản lượng
9.257,3
122,4
102,3
876,6
586,8
2.750,0
123,5
1.872,5
1.360,0
1.449,9
13,3
0,0
DT trồng mới, chuyển đổi
3.273,9
37,0
39,8
1.360,0
67,7
1.029,6
529,0
205,0
5,8
11. Cây Mác mác (Chanh dây)
935,8
19,0
41,0
20,0
234,0
100,0
315,0
106,8
100,0
DT kinh doanh
935,0
19,0
41,0
20,0
234,0
100,0
315,0
106,0
100,0
- Năng suất
440,6
326
326
200
500
500
500
310
310
- Sản lượng
41.192,0
619,4
1.336,6
400,0
11.700,0
5.000,0
15.750,0
3.286,0
3.100,0
DT trồng mới, chuyển đổi
0,0
Ghi chú: Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trực tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện
KẾ HOẠCH NĂM 2024
Lĩnh vực: Phát triển Chăn nuôi và Thủy sản
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)
STT
HẠNG
KH 2024
Đà Lạt
Bảo Lộc
Đam Rông
Lạc Dương
Lâm Hà
Đơn Dương
Đức Trọng
Di Linh
Bảo Lâm
Đạ Huoai
Đạ Tẻh
Cát Tiên
I
Đàn vật nuôi
1
Gia súc
592.795
2.482
38.050
14.779
11.791
106.357
41.091
127.723
31.620
29.130
30.783
111.046
47.943
1.1
Trâu (con)
14.087
115
52
184
2.188
449
2.504
5.350
1.050
128
122
1.287
658
1.2
Bò (con)
100.809
682
2.298
5.989
5.149
7.452
29.845
25.381
4.441
2.656
1.887
5.472
9.557
a)
Bò sữa (con)
25.485
15
1.069
0
0
424
16.819
5.791
761
106
0
0
500
b)
Bò thịt (con)
75.324
667
1.229
5.989
5.149
7.028
13.026
19.590
3.680
2.550
1.887
5.472
9.057
-
Bò lai (con)
60.710
500
910
3.895
2.832
5.763
11.072
16.064
2.723
1.862
1.453
4.761
8.875
-
Bò lai cao sản (con)
20.595
147
295
809
515
2.108
3.908
5.877
920
638
566
1.642
3.170
1.3
Lợn (con)
463.639
1.620
34.414
8.335
4.441
97.185
8.600
93.863
22.579
23.617
28.495
103.194
37.296
-
Lợn nái (con)
53.925
88
3.677
486
345
3.776
418
6.382
1.754
1.720
4.438
22.863
7.978
1.4
Đàn dê (con)
14.260
65
1.286
271
13
1.271
142
3.129
3.550
2.729
279
1.093
432
2
Gia cầm, thủy cầm, chim cút (1000 con)
10.689
51
2.333
148
29
1.606
202
1.394
2.899
1.434
159
251
183
3
Ong mật (đàn)
125.563
245
79.917
938
0
20.808
184
10.914
9.843
1.439
286
357
632
4
Trứng giống tằm (hộp)
391.590
97
24.885
20.951
0
159.560
9
70.901
30.070
25.848
2.910
51.391
4.968
II
Sản phẩm chăn nuôi
1
Thịt hơi các loại (tấn)
114.309
450
12.079
2.208
1.332
25.170
3.392
24.683
11.330
8.096
4.929
14.075
6.565
1.1
Thịt lợn (tấn)
82.700
273
6.633
1.491
778
20.731
1.674
19.397
4.404
4.632
4.396
12.947
5.344
1.2
Thịt trâu (tấn)
1.087
9
4
14
167
34
191
419
82
10
9
98
50
1.3
Thịt bò (tấn)
5.912
52
96
374
322
590
1.055
1.587
293
203
150
443
747
1.4
Thịt dê (tấn)
179
1
16
3
0
16
2
39
48
33
3
13
5
1.5
Thịt gia cầm (tấn)
24.431
115
5.330
326
65
3.799
470
3.241
6.503
3.218
371
574
419
2
Trứng (1.000 quả)
336.565
1.576
74.948
4.896
968
50.114
6.304
43.495
90.457
44.756
4.684
8.310
6.057
3
Sữa (tấn)
113.575
66
4.667
0
0
1.856
76.389
25.288
3.323
464
0
0
1.522
4
Mật ong (tấn)
1.541
3
983
11
0
256
2
134
120
17
3
4
8
5
Kén tằm (tấn)
17.424
4
1.107
932
0
7.100
0
3.155
1.338
1.150
130
2.287
221
III
Thủy sản
1
Diện tích NTTS (ha)
2.354
21
135
177
17
909
67
281
138
287
47
68
207
2
Sản lượng (tấn)
10.272
71
995
1.066
1.117
2.213
153
1.015
1.357
969
143
275
898
Ghi chú: Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trực tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện
KẾ HOẠCH NĂM 2024
Lĩnh vực Công nghiệp
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)
CÁC CHỈ TIÊU
ĐVT
Kế hoạch 2024
Ghi chú
I. Giá trị sản xuất (giá 2010)
Triệu đồng
29.465
- Khai thác khoáng sản
Triệu đồng
1.422
- Công nghiệp chế biến chế tạo
Triệu đồng
19.799
- Sản xuất và phân phối điện, khí đốt.
Triệu đồng
7.785
- Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác
thải
Triệu đồng
459
II. Một số sản phẩm chủ yếu
Đá vật liệu xây dựng
1000 m3
4.385
Cao lanh các loại
1000 Tấn
370
Chè chế biến
Tấn
22.700
Hạt điều chế biến
Tấn
850
Rượu mùi các loại
1000 lít
2.120
Bia
Triệu lít
130
Rau cấp đông
Tấn
34.220
Sợi len lông cừu
Tấn
2.300
Sợi tơ tằm các loại
Tấn
1.900
Lụa tơ tằm các loại
1000m2
4.100
Thuốc viên nén các loại
1000 viên
15.300
Phân bón NPK
Tấn
149.400
Gạch xây các loại
1000 viên
582.000
Alumin
Tấn
776.500
Ghi chú: Giao Sở Công Thương trực tiếp theo dõi, đôn
đốc thực hiện
KẾ HOẠCH NĂM 2024
Lĩnh vực Công nghiệp
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)
Danh Mục
ĐVT
Kế hoạch 2024
Phân ra các huyện,
thành phố
Lạc Dương
Đơn Dương
Đà Lạt
Đam Rông
Đức Trọng
Lâm Hà
Di Linh
Bảo Lộc
Bảo Lâm
Đạ Huoai
Đạ Tẻh
Cát Tiên
I. Giá trị sản xuất (2010)
Triệu đồng
29.465
992
770
3.550
305
5.632
3.365
1.034
4.907
7.000
930
680
300
II. Sản phẩm chủ yếu
- Đá vật liệu xây dựng
1000 m3
4.385
0
155
460
60
680
200
280
2.250
130
80
90
0
- Cao lanh các loại
1000 Tấn
370
80
290
- Chè chế biến
Tấn
22.700
2.100
100
500
18.000
2.000
- Hạt điều chế biến
Tấn
850
500
350
- Rượu mùi các loại
1000 lít
2.120
1.900
220
- Bia
Triệu lít
130
130
- Rau cấp đông
Tấn
34.220
3.850
3.950
17.000
6.500
2.800
120
- Sợi len cừu
Tấn
2.300
2.300
- Sợi tơ tằm các loại
Tấn
1.900
430
580
60
800
30
- Lụa tơ tằm các loại
1000 m2
4.100
4.100
- Thuốc viên nén các loại
1000 viên
15.300
15.300
- Phân bón NPK
Tấn
149.400
84.900
61.500
3.000
- Gạch xây các loại
1000 viên
582.000
2.800
220.000
3.500
2.600
112.000
92.800
36.000
60.500
18.300
10.200
10.300
13.000
Ghi chú: Giao Sở Công thương trực tiếp theo dõi,
đôn đốc thực hiện
KẾ HOẠCH NĂM 2024
Lĩnh vực Thương mại - Xuất, nhập khẩu
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
Kế hoạch 2024
Ghi chú
I
Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu
Triệu USD
1
Xuất khẩu
Triệu USD
985
Mặt hàng chủ yếu
- Alumin
Tấn
650.000
- Cà phê nhân
Tấn
100.000
- Chè chế biến
Tấn
6.000
- Hạt điều
Tấn
800
- Rau, quả các loại
Tấn
65.000
- Hoa xuất khẩu
Triệu USD
83
- Hàng may mặc
Triệu USD
130
2
Nhập khẩu
Triệu USD
189
II
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
Tỷ đồng
90.900
Ghi chú: Giao Sở Công thương trực tiếp theo
dõi, đôn đốc thực hiện
KẾ HOẠCH NĂM 2024
Lĩnh Vực: Xây dựng, nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)
STT
Nội dung công
việc
ĐVT
Kế hoạch 2024
Ghi chú
1
Giá trị sản lượng xây lắp
Triệu đồng
688.041,65
Giao Sở Xây dựng
trực tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện
2
Giá trị SL Tư vấn XD
Triệu đồng
98.528,98
3
Giá trị sản lượng SXCN
Triệu đồng
1.979.545,62
4
Sản phẩm chủ yếu
- Nước sản xuất
1.000 m3
58.201,99
- Nước ghi thu
1.000 m3
54.335,02
- Đá xây dựng các loại
1.000 m3
4.385,00
- Cát, sỏi các loại
1.000 m3
482,40
- Cao Lanh
1.000 tấn
370,00
- Vật liệu chịu lửa
1.000 tấn
3,46
- Bê tông tươi
1.000 m3
750,00
- Gạch xây các loại
1.000 viên
582.000,00
5
Nộp ngân sách
Triệu đồng
224.343,87
6
Tỷ lệ phủ kín quy hoạch
- Quy hoạch vùng huyện
%
100
- Quy hoạch phân khu
%
100
7
Tỷ lệ hộ dân đô thị sử dụng nước sạch
%
78
8
Tỷ lệ thu gom, xử lý rác thải đô thị
%
95,6
Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường trực tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện
- Tỷ lệ rác thải sinh hoạt vùng nông thôn được
thu gom và xử lý
%
80,0
- Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
được xử lý
%
100
9
Tỷ lệ dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh
%
97,5
Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trực tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện
KẾ HOẠCH NĂM 2024
Lĩnh vực Quản lý đất đai
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)
Nội dung công
việc
ĐVT
Kế hoạch 2024
Ghi chú
1. Đo đạc lập bản đồ địa chính
- Tỷ lệ 1/500
ha
-
- Tỷ lệ 1/1.000
ha
700
- Tỷ lệ 1/2.000
ha
30.000
2. Đăng ký cấp GCNQSD đất
- Cấp mới (cấp lần đầu)
giấy
20.000
- Cấp đổi
giấy
50.000
Ghi chú: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp
theo dõi, đôn đốc thực hiện
KẾ
HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP VĂN HÓA, XÃ HỘI NĂM 2024
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
Kế hoạch 2024
Ghi chú
I
GIÁO DỤC MẦM NON - PHỔ THÔNG
1
Trường học các cấp
trường
675
- Mầm non
trường
230
- Tiểu học
trường
218
- Trung học cơ sở
trường
156
- Trung học phổ thông
trường
59
- Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh, cấp
huyện
trường
12
- Trường chuyên biệt
trường
(*)
2
Phòng học công lập các cấp
phòng học
8.930
- Mầm non
phòng học
1.550
- Tiểu học
phòng học
4.030
- Trung học cơ sở
phòng học
2.150
- Trung học phổ thông
phòng học
1.200
3
Học sinh các cấp
học sinh
343.000
- Mầm non
học sinh
71.000
- Tiểu học
học sinh
131.000
- Trung học cơ sở
học sinh
95.000
- Trung học phổ thông
học sinh
46.000
4
Giáo dục thường xuyên
học viên
3.000
- Dân số trong độ tuổi 15-60 biết chữ
%
98,6
- Dân số trong độ tuổi 15-35 biết chữ
%
99,1
5
Phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, tiểu học và
trung học cơ sở
%
- Mầm non 5 tuổi
%
100
- Tiểu học
%
100
- Trung học cơ sở
%
100
- Số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập mầm
non, tiểu học và THCS
xã, phường, thị
trấn
100
6
Tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn quốc gia
%
83,1
7
Tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi hoàn thành chương
trình trung học phổ thông và tương đương
%
82
II
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC - CAO ĐẲNG
trường
5
1
Đại học, phân hiệu đại học
trường
3
2
Cao đẳng
trường
2
Ghi chú: Giao Sở Giáo dục và Đào tạo trực tiếp theo
dõi, đôn đốc thực hiện
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
SỰ NGHIỆP VĂN HÓA, XÃ HỘI NĂM 2024
Lĩnh vực Y tế
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Kế hoạch 2024
Ghi chú
1
Số bác sỹ/10.000 dân
Bác sỹ
9,1
2
Số dược sỹ đại học/10.000 dân
Dược sỹ
1,6
3
Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sỹ làm việc
%
100,0
4
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
%
30,0
5
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ
%
>90,0
6
Tỷ lệ dân số được quản lý bằng hồ sơ sức khỏe điện
tử
%
90,0
7
Số giường bệnh/10.000 dân
1/10.000
22,8
8
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
%
1,0
9
Tỷ số chết mẹ/100.000 trẻ đẻ sống
45
10
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi
‰
11
11
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi
‰
18,5
12
Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi (thể
thấp còi)
%
<18
Ghi chú: Giao Sở Y tế trực tiếp theo dõi, đôn đốc
thực hiện
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
SỰ NGHIỆP VĂN HÓA, XÃ HỘI NĂM 2024
Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Kế hoạch 2024
Ghi chú
I
DU LỊCH
1
Tổng lượt khách du lịch qua đăng ký lưu trú
Ngàn lượt
7.600
2
Tổng lượt khách quốc tế qua đăng ký lưu trú
Ngàn lượt
550
3
Số ngày lưu trú bình quân
ngày
2,4
II
VĂN HÓA
1
Tỷ lệ hộ gia đình văn hóa
%
91,8
2
Tỷ lệ thôn, buôn, tổ dân phố văn hóa
%
95,0
3
Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới
%
100,0
4
Tỷ lệ phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị
%
89,0
5
Cơ quan, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa
%
98,0
6
Tổng số chương trình biểu diễn nghệ thuật xây dựng
mới
chương trình
4
7
Số hiện vật, hình ảnh có giá trị lịch sử về văn
hóa bổ sung mới trong năm
hiện vật, hình ảnh
150
8
Số di tích xếp hạng mới
di tích
0
9
Số ` phục vụ vùng xa, vùng đồng bào dân tộc
buổi chiếu
540
10
Tổng số sách, báo, tạp chí được bổ sung mới
nghìn bản
10.000
11
Số buổi hoạt động các đội thông tin lưu động
buổi
135
III
THỂ THAO
1
Thể thao thành tích cao
- Số bộ môn tham gia
bộ môn
15
- Số lượt vận động viên tham gia
vận động viên
650
- Số huy chương đạt được qua các giải khu vực
và quốc gia
huy chương
210
2
Thể dục, thể thao quần chúng
- Tỷ lệ tham gia luyện tập thể dục, thể thao
%
37,2
- Số đơn vị thể dục thể thao (câu lạc bộ)
đơn vị
1.215
- Gia đình thể thao
%
29,6
3
Chỉ tiêu đào tạo năng khiếu
vận động viên
220
Ghi chú: Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trực
tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
SỰ NGHIỆP VĂN HÓA, XÃ HỘI NĂM 2024
Lĩnh vực Thông tin Truyền thông
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Kế hoạch 2024
Ghi chú
I
Hoạt động bưu chính, viễn thông và công nghệ
thông tin
1
Tổng số thuê bao điện thoại
thuê bao
90.000
2
Mật độ máy điện thoại/100 dân
máy
149
3
Tổng số thuê bao Internet (kể cả thuê bao 3G)
thuê bao
1.520.000
4
Tổng số trạm BTS
trạm
1.750
5
Tổng số bưu cục
bưu cục
73
6
Tổng đại lý, điểm giao dịch, chuyển phát
đại lý/điểm giao dịch
290
II
Hoạt động báo chí, xuất bản
Sản lượng báo chí phát hành
ngàn tờ, cuốn
7.000
III
Hoạt động Phát thanh - Truyền hình
1
Tỷ lệ phủ sóng phát thanh
%
100
2
Tỷ lệ phủ sóng truyền hình
%
100
3
Thời lượng phát sóng truyền thanh
giờ
25.600
- FM
giờ
18.300
- AM
giờ
7.300
4
Thời lượng phát sóng truyền hình
giờ
7.000
Trong đó: Chương trình Lâm Đồng
7.000
5
Tỷ lệ số hộ xem được truyền hình
%
97
6
Tỷ lệ số hộ nghe được đài tiếng nói Việt Nam
%
97
7
Thời lượng phát sóng truyền hình dân tộc
giờ
90
8
Thời lượng phát sóng phát thanh tiếng dân tộc
giờ
350
Ghi chú: Giao Sở Thông tin và Truyền thông trực tiếp
theo dõi, đôn đốc thực hiện
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
SỰ NGHIỆP VĂN HÓA, XÃ HỘI NĂM 2024
Lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Kế hoạch 2024
Ghi chú
I
LAO ĐỘNG - VIỆC LÀM
1
Dân số trong độ tuổi lao động
Người
820.000
- Tỷ lệ % so với dân số
%
59,7
2
Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế
Người
815.000
3
Cơ cấu lao động
Chia theo ngành kinh tế
- Nông lâm ngư nghiệp
%
65,0
- Công nghiệp, xây dựng
%
9,0
- Dịch vụ
%
26,0
Chia theo khu vực
- Khu vực thành thị
%
36
- Khu vực nông thôn
%
64
4
Số người được giải quyết việc làm trong năm
nghìn người
26
- Lao động làm việc trong tỉnh
22,85
- Lao động làm việc ngoài tỉnh
2,75
- Xuất khẩu lao động
0,40
5
Số lao động được giải quyết việc làm mới
nghìn người
8-10
6
Lao động được vay vốn quỹ Quốc gia về việc làm
3,5
7
Tỷ lệ thất nghiệp
%
<1,2
- Trong đó: khu vực thành thị
%
<2,0
8
Số cán bộ được bồi dưỡng tập huấn về lao động việc
làm
người
200
9
Tổ chức phiên giao dịch việc làm
lượt
55
10
Số người được hỗ trợ việc làm
người
5.500
11
Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân
%
-
II
DẠY NGHỀ
1
Cơ sở dạy nghề
cơ sở
45
- Trường cao đẳng nghề
trường
4
- Trường trung cấp nghề
trường
2
- Trung tâm dạy nghề
trung tâm
18
Trong đó: công lập
15
- Cơ sở dạy nghề khác
cơ sở
21
2
Đào tạo nghề
người
37.500
- Cao đẳng nghề
người
1.000
- Trung cấp nghề
người
2.000
- Sơ cấp nghề
người
20.000
- Đào tạo không chính quy
người
14.500
3
Học sinh tốt nghiệp sau học nghề, cao đẳng nghề
người
35.500
- Cao đẳng nghề
người
800
- Trung cấp nghề
người
1.700
- Sơ cấp nghề
người
19.700
- Đào tạo không chính quy
người
13.300
4
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
%
82,0
- Trong đó có bằng cấp, chứng chỉ
%
23,7
5
Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề
%
61,1
III
CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO
1
Tỷ lệ nghèo đa chiều (theo chuẩn nghèo giai đoạn
2022- 2025)
%
2,79
2
Mức giảm tỷ lệ nghèo đa chiều (chuẩn nghèo giai
đoạn 2022-2025)
%
0,5 -1
Trong đó: tỷ lệ nghèo đa chiều vùng đồng bào
dân tộc thiểu số giảm
%
1-2
3
Số xã, phường, thị trấn có cán bộ chuyên trách giảm
nghèo
xã, phường, thị trấn
142
4
Tỷ lệ người nghèo, dân tộc thiểu số sống tại vùng
ĐBKK được cấp thẻ bảo hiểm y tế
%
100
IV
XÃ HỘI
1
Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn cần được chăm
sóc
%
97
2
Số xã, phường, thị trấn không có tệ nạn mại dâm
xã, phường, thị trấn
112
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn không có tệ nạn mại
dâm
%
79
3
Số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với
trẻ em
xã, phường, thị trấn
112
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn
xã, phường phù hợp với trẻ em
%
78,87
5
Tỷ lệ đối tượng bảo trợ xã hội được cấp thẻ bảo
hiểm y tế
%
100
6
Tỷ lệ trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ bảo hiểm y
tế
%
100
Ghi chú: Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trực
tiếp theo dõi, đôn đốc thực hiện
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
SỰ NGHIỆP VĂN HÓA, XÃ HỘI NĂM 2024
Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội - Bảo hiểm y tế - Bảo hiểm thất
nghiệp
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)
STT
Đơn vị hành chính/chỉ
tiêu
Kế hoạch 2024
Ghi chú
Tỷ lệ bao phủ
BHYT (%)
Tỷ lệ tham gia
BHXH (%)
Tỷ lệ tham gia
BHTN (%)
Toàn tỉnh
93,65
17,00
11,30
1
Thành phố Đà Lạt
93,3
30,04
25,84
2
Huyện Lạc Dương
95,0
17,78
8,61
3
Huyện Đơn Dương
94,3
15,14
7,21
4
Huyện Đức Trọng
93,3
12,02
8,09
5
Huyện Lâm Hà
93,5
10,78
5,32
6
Huyện Di Linh
93,5
10,69
5,62
7
Huyện Bảo Lâm
93,5
11,52
7,25
8
Thành phố Bảo Lộc
93,3
21,18
15,42
9
Huyện Dạ Huoai
95,0
20,55
10,81
10
Huyện Đạ Tẻh
95,1
19,50
7,36
11
Huyện Cát Tiên
95,0
16,87
6,76
12
Huyện Đam Rông
93,6
11,69
4,75
Ghi chú: Giao Bảo hiểm xã hội trực tiếp theo dõi,
đôn đốc thực hiện
KẾ HOẠCH NĂM 2024
Lĩnh vực: Giao thông vận tải
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)
Nội dung công
việc
ĐVT
Kế hoạch 2024
Ghi chú
1. Vận tải hàng hóa
Vận chuyển
1000 Tấn
11.293
Luân Chuyển
1000 Tấn-Km
2.033.232
2. Vận tải hành khách
Vận chuyển
1000 HK
14.536
Luân Chuyển
1000 HK-Km
2.144.222
Ghi chú: Giao Sở Giao thông Vận tải trực tiếp theo
dõi, đôn đốc thực hiện
CHỈ
TIÊU ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC VÀ QUẢN LÝ HÀNH
CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Kế hoạch 2024
Ghi chú
I
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện
1
Tỷ lệ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn
quy định trước khi bổ nhiệm ngạch, bậc, chức vụ lãnh đạo, quản lý đúng quy định
%
100
2
Tỷ lệ cán bộ, công chức được bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng chuyên ngành, vị trí việc làm
%
ít nhất 80%
3
Tỷ lệ cán bộ, công chức được bồi dưỡng kiến thức quốc
phòng - an ninh
%
ít nhất 70%
II
Cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã
1
Tỷ lệ cán bộ, công chức được cập nhật kiến thức,
kỹ năng, phương pháp, đạo đức công vụ
%
ít nhất 70%
III
Viên chức
1
Tỷ lệ viên chức được bồi dưỡng về đạo đức nghề
nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành
%
90
2
Tỷ lệ viên chức quy hoạch chức vụ quản lý bồi dưỡng
năng lực, kỹ năng quản lý trước khi bổ nhiệm
%
100
IV
Thứ hạng chỉ số hiệu quả quản trị và hành
chính công cấp tỉnh
Thứ hạng
Phấn đấu nằm trong
nhóm Trung bình cao
Ghi chú: Giao Sở Nội vụ trực tiếp theo dõi, đôn đốc
thực hiện
KẾ
HOẠCH KINH DOANH NĂM 2024
Đơn vị: Công ty TNHH Một thành viên Xổ số Kiến thiết
Lâm Đồng
(Kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh)
Chỉ tiêu
ĐVT
Kế hoạch 2024
Ghi chú
Nộp ngân sách
Triệu đồng
1.800.000
Không bao gồm số
thu từ xổ số tự chọn Vietlott và các khoản thu khác
Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2023 giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2526/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
404
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng