Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
2571/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Lâm Đồng
Người ký:
Võ Ngọc Hiệp
Ngày ban hành:
22/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2571/QĐ-UBND
Lâm Đồng, ngày 22
tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN
BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 82/2022/NQ-HĐND ngày
08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm để
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 83/2022/NQ-HĐND ngày
08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số
84/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban
hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Nghị quyết số 164/2023/NQ-HĐND ngày 07/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng
về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị quyết số 84/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 220/2023/NQ-HĐND
ngày 27/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc sửa đổi một số điều
của quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước
trung hạn và hàng năm để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025
ban hành kèm theo Nghị quyết số 82/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 233/NQ-HĐND ngày 08/12/2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ vốn sự nghiệp
thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024, như sau:
1. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi năm 2024, số tiền 100.094 triệu đồng, gồm:
a) Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: 87.038
triệu đồng.
b) Nguồn vốn đối ứng của ngân sách địa phương:
13.056 triệu đồng.
c) Chi tiết phân bổ: Theo Phụ lục I đính kèm.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024, số tiền 72.846 triệu đồng, gồm:
a) Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: 63.344
triệu đồng.
b) Nguồn vốn đối ứng của ngân sách địa phương:
9.502 triệu đồng.
c) Chi tiết phân bổ: Theo Phụ lục II đính kèm.
3. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2024, số tiền 87.783 triệu đồng,
gồm:
a) Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: 35.113
triệu đồng;
b) Nguồn vốn đối ứng của ngân sách địa phương:
52.670 triệu đồng.
c) Chi tiết phân bổ: Theo Phụ lục III đính kèm.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính thông báo kinh phí nêu tại Điều 1
Quyết định này cho các cơ quan, đơn vị, địa phương; đồng thời, hướng dẫn kiểm
tra, giám sát việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo đúng quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương nêu tại Điều 1
Quyết định này có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí được phân bổ đảm bảo đầy
đủ thành phần hồ sơ, thủ tục, đúng mục đích, chế độ, định mức quy định hiện
hành và thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa
phương có tên tại Điều 1 Quyết định này; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, TH2 .
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Hiệp
PHỤ LỤC I
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ
VÀ MIỀN NÚI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2571/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
Đơn vị
Tổng cộng
Dự án 1
Dự án 3
Dự án 4
Dự án 5
Dự án 6
Dự án 7
Dự án 8
Dự án 9
Dự án 10
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở,
đất sản xuất, nước sinh hoạt
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông lâm
nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu
tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản
xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố
phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán
trú, trường phổ thông dân tộc có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người
dân vùng ĐBDTTS và miền núi
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực
cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền
thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể
trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số, phòng chống suy dinh dưỡng trẻ
em
Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những
vấn đề cấp thiết đối với đối với phụ nữ, trẻ em
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển
hình tiên tiến, phát huy vai trò của người uy tín; phổ biến giáo dục pháp luật,
trợ giúp pháp lý
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh
giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
Tổng cộng
100.094
14.717
-
13.461
6.023
21.323
10.689
2.695
10.057
2.908
6.347
2.990
5.878
2.185
821
I
Cấp tỉnh
32.442
-
-
-
-
4.266
4.276
2.695
10.057
436
1.269
2.990
5.878
-
575
1
Sở Văn
hóa - Thể thao và Du lịch
10.098
10.057
41
2
Sở Giáo
dục và Đào tạo
4.307
4.266
41
3
Ban Dân
tộc
15.775
4.276
2.695
2.990
5.584
230
4
Sở Y tế
477
436
41
5
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
41
41
6
Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
41
41
7
Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
1.310
1.269
41
8
Sở Tài
chính
33
33
9
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
33
33
10
Ủy ban MTTQ
Việt Nam tỉnh
33
33
11
Sở Tư
pháp
294
294
II
Cấp
huyện
67.652
14.717
-
13.461
6.023
17.057
6.413
-
-
2.472
5.078
-
-
2.185
246
1
Thành
phố Đà Lạt
140
-
-
-
30
82
28
-
-
-
2
Huyện Lạc
Dương
3.476
925
922
434
75
493
197
374
38
18
3
Huyện
Đơn Dương
6.771
1.382
1.106
520
2.593
493
168
447
46
16
4
Huyện Đức
Trọng
7.053
1.452
921
434
2.593
904
308
374
38
29
5
Huyện
Lâm Hà
10.250
1.849
2.396
1.127
2.905
658
224
971
99
21
6
Huyện
Đam Rông
18.167
2.855
-
5.352
2.207
2.905
658
485
1.792
1.850
63
7
Huyện
Di Linh
11.986
3.008
2.211
1.041
2.934
1.316
447
896
91
42
8
Huyện Bảo
Lâm
6.224
1.414
553
260
2.622
822
279
224
23
27
9
Thành
phố Bảo Lộc
254
223
-
-
31
-
-
-
-
-
10
Huyện Đạ
Tẻh
1.031
462
-
-
118
329
112
-
-
10
11
Huyện Đạ
Huoai
1.026
457
-
-
118
329
112
-
-
10
12
Huyện
Cát Tiên
1.274
690
-
-
133
329
112
-
-
10
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM
2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2571/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
Đơn vị
Tổng cộng
Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm
nghèo
Dự án 3:
Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
Dự án 7: Nâng cao năng lực, giám sát đánh giá
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất
Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
Tiểu dự án 1: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo
Tiểu dự án 1: Nâng
cao năng lực
Tiểu dự án 2: Giám
sát, đánh giá
TỔNG CỘNG
72.846
22.481
15.293
7.527
9.974
7.490
1.634
1.675
4.230
2.542
I
Cấp tỉnh
18.030
-
185
7.527
499
5.992
1.634
500
1.058
635
1
Sở Lao động- TB&XH
2.202
499
500
1.058
145
Trung tâm Dịch vụ việc
làm
5.992
5.992
2
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
245
185
60
3
Sở Thông tin và Truyền
thông
1.694
1.634
60
4
Sở Y tế
7.777
7.527
250
5
Sở Tài chính
40
40
6
Sở Kế hoạch và Đầu tư
40
40
7
Ban Dân tộc
40
40
II
Cấp huyện
54.816
22.481
15.108
-
9.475
1.498
-
1.175
3.172
1.907
1
Thành
phố Đà Lạt
4.263
1.684
1.132
853
127
87
237
143
2
Huyện
Lạc Dương
4.322
1.780
1.196
743
108
93
251
151
3
Huyện
Đơn Dương
3.658
1.488
1.000
654
102
78
210
126
4
Huyện
Đức Trọng
4.687
1.893
1.272
853
142
99
267
161
5
Huyện
Lâm Hà
6.522
2.734
1.838
1.022
167
143
386
232
6
Huyện
Đam Rông
5.060
2.103
1.413
831
128
110
297
178
7
Huyện
Di Linh
6.674
2.734
1.838
1.136
205
143
386
232
8
Huyện
Bảo Lâm
4.938
2.047
1.375
805
141
107
289
174
9
Thành
phố Bảo Lộc
3.658
1.488
1.000
654
102
78
210
126
10
Huyện
Đạ Huoai
3.171
1.294
869
568
79
68
183
110
11
Huyện
Đạ Tẻh
3.584
1.456
979
656
89
76
205
123
12
Huyện
Cát Tiên
4.279
1.780
1.196
700
108
93
251
151
PHỤ LỤC III
PHÂN BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2571/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
Đơn vị
Tổng cộng
Nội dung
Hỗ trợ phát triển hạ tầng kinh tế xã hội, cơ bản đồng
bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn, đô thị và kết nối các vùng miền
Hỗ trợ xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên
liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số
trong nông nghiệp
Hỗ trợ các dự án liên kết, kế hoạch liên kết chuỗi
giá trị sản phẩm nông nghiệp
Hỗ trợ triển khai Chương trình OCOP
Hỗ trợ phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề, dịch
vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy làng nghề truyền thống ở nông thôn
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức
sản xuất
Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng
nông thôn mới
Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông
thôn gắn với nhu cầu thị trường
Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức
khoẻ người dân nông thôn
Nâng cao chất lượng đời sống văn hoá nông thôn; bảo tồn
và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống gắn với phát triển du lịch nông
thôn
Nâng cao chất lượng môi trường, xây dựng cảnh quan
nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền
thống nông thôn
Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, hoạt động
của chính quyền cơ sở; thúc đẩy chuyển đổi số trong nông thôn mới, ứng dụng
công nghệ thông tin, công nghệ số, tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho
người dân, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới
Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận tổ
quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị- xã hội trong xây dựng nông thôn mới
Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực
hiện chương trình, nâng cao năng lực, truyền thông nông thôn mới, thực hiện
phong trào thi đua "cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới"
Đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác
xây dựng nông thôn mới các cấp, nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của
người dân và cộng đồng
Đẩy mạnh đa dạng hình thức thông tin, truyền thông;
triển khai phong trào "cả nước thi đua xây dựng nông thôn mới"
Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác, kiểm tra,
giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám
sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng
đồng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Tổng cộng
87.783
2.775
6.468
23.100
9.240
1.848
4.620
4.620
4.620
9.240
4.620
4.620
6.468
924
924
924
2.772
I
Cấp
tỉnh
17.392
1.568
7.833
1.000
48
730
2.120
924
619
924
1.626
1
Văn phòng điều phối
nông thôn mới
1.339
419
524
396
2
Sở Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn
130
130
-
Chi cục Quản lý
chất lượng nông lâm sản và thủy sản
656
656
-
Chi cục Phát triển
nông thôn
5.351
1.953
1.000
48
730
1.620
-
Chi cục trồng trọt
và bảo vệ thực vật
4.258
1.568
2.690
-
Trung tâm khuyến
nông
248
248
-
Chi cục Chăn nuôi
thú y và thủy sản
1.456
1.456
3
Sở Tài chính
60
60
4
Sở Kế hoạch & Đầu
tư
60
60
5
Sở Giao thông vận tải
50
50
6
Sở Xây dựng
50
50
7
Sở Giáo dục và Đào
tạo
70
70
8
Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch
170
100
70
9
Sở Công Thương
50
50
10
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
50
50
11
Sở Y tế
70
70
12
Sở Tài nguyên và
Môi trường
50
50
13
Sở Nội vụ
50
50
14
Sở Thông tin và
Truyền thông
470
400
70
15
Sở Tư pháp
50
50
16
Công an tỉnh
50
50
17
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
50
50
18
Ủy ban MTTQ Việt
Nam tỉnh
464
414
50
19
Tỉnh đoàn Lâm Đồng
50
50
20
Hội Liên hiệp phụ nữ
tỉnh
520
300
170
50
21
Hội Nông dân tỉnh
750
530
170
50
22
Ban Thi đua khen
thưởng
50
50
23
Đài phát thanh truyền
hình
200
200
24
Báo Lâm Đồng
200
200
25
Ban Dân vận Tỉnh ủy
170
170
26
Trường Chính trị
200
200
II
Cấp
huyện
70.391
2.775
4.900
15.267
8.240
1.800
3.890
2.500
4.620
9.240
4.620
4.620
6.468
305
1.146
1
Thành phố Đà Lạt
3.750
100
300
215
970
700
400
70
268
385
132
164
20
26
2
Thành phố Bảo Lộc
5.445
125
400
1.700
550
320
500
333
710
385
165
205
20
32
3
Huyện Lạc Dương
5.742
125
300
2.157
970
270
280
466
335
385
165
205
20
64
4
Huyện Đam Rông
7.005
200
500
1.500
550
280
500
1.834
536
385
264
328
25
103
5
Huyện Lâm Hà
6.472
350
300
500
750
140
400
500
333
1.658
385
462
574
30
90
6
Huyện Đơn Dương
4.199
200
500
600
750
280
228
536
385
264
328
25
103
7
Huyện Đức Trọng
6.253
350
300
1.100
550
140
400
500
80
1.292
385
462
574
30
90
8
Huyện Di Linh
7.239
450
500
950
550
270
400
570
1.560
385
604
738
30
232
9
Huyện Bảo Lâm
6.630
325
500
1.045
750
140
320
200
871
385
1.363
533
30
168
10
Huyện Đạ Huoai
4.700
175
500
1.000
550
250
500
228
469
385
241
287
25
90
11
Huyện Đạ Tẻh
6.812
200
500
2.500
550
280
180
536
385
267
1.286
25
103
12
Huyện Cát Tiên
6.146
175
300
2.000
750
140
280
100
469
385
231
1.246
25
45
Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2023 phân bổ vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2571/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 phân bổ vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
442
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng