Kính gửi:
|
- Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ
Đức và các quận, huyện;
- Hiệu trưởng trường THPT, trường phổ thông nhiều cấp học (có cấp THPT);
- Giám đốc các Trung tâm Giáo dục thường xuyên.
|
Căn cứ công văn số
4020/BGDĐT-GDTrH ngày 22 tháng 8 năm 2022 Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục
trung học năm học 2022 - 2023;
Căn cứ công văn số
5784/BGDĐT-GDTrH ngày 03 tháng 11 năm 2022 về việc tổ chức cuộc thi KHKT cấp quốc
gia học sinh trung học năm học 2022 - 2023;
Căn cứ công văn số
3157/SGDĐT-GDTrH ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn
nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2022 - 2023;
Căn cứ Kế hoạch số
4480/KH-SGDĐT ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc Tổ
chức kỳ thi khoa học kỹ thuật học sinh trung học cấp thành phố năm học 2022 -
2023.
Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT)
hướng dẫn triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học (NCKH) và tổ chức cuộc thi
KHKT cấp thành phố dành cho học sinh trung học (sau đây gọi tắt là cuộc thi
KHKT cấp thành phố) năm học 2022 - 2023 như sau:
I. MỤC ĐÍCH
1. Khuyến khích học sinh trung
học NCKH; sáng tạo kỹ thuật, công nghệ giải quyết các vấn đề thực tiễn.
2. Góp phần đổi mới hình thức tổ
chức hoạt động dạy học và đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển
phẩm chất, năng lực học sinh; thúc đẩy giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ; nâng cao chất lượng dạy học trong các cơ sở giáo dục trung học.
3. Thực hiện giáo dục tích hợp
khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM) trong giáo dục trung học theo
Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng chính phủ về việc tăng cường
tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
4. Khuyến khích các cơ sở giáo
dục đại học, cao đẳng, cơ sở nghiên cứu, các tổ chức và cá nhân hỗ trợ hoạt động
nghiên cứu KHKT của học sinh trung học.
5. Tạo cơ hội để học sinh trung
học giới thiệu kết quả nghiên cứu KHKT; tăng cường trao đổi, giao lưu văn hóa,
giáo dục giữa các địa phương và hội nhập quốc tế.
6. Thông qua việc trình bày các
giải pháp của hoạt động nghiên cứu KHKT, học sinh đề xuất các hướng nghiên cứu
cải tiến phù hợp với tình hình thực tế hiện nay.
II. TỔ CHỨC
TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG NCKH CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC
Sở GDĐT đề nghị Phòng GDĐT
thành phố Thủ Đức và các quận huyện, các trường THPT, các trường phổ thông nhiều
cấp học (có cấp THPT), các Trung tâm GDTX thực hiện tốt các nội dung sau:
1. Tổ chức tuyên truyền rộng
rãi mục đích, ý nghĩa công tác NCKH của học sinh trung học và các quy định,
hướng dẫn của Sở GDĐT về cuộc thi KHKT cấp thành phố đến cán bộ quản lý, giáo
viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng xã hội.
2. Trên cơ sở quy chế và các
quy định, hướng dẫn về cuộc thi KHKT năm học 2022 - 2023, lãnh đạo các đơn vị lập
kế hoạch, tổ chức triển khai công tác NCKH cho học sinh phù hợp với điều kiện
thực tế của đơn vị, đặc điểm của địa phương, đối tượng học sinh, chương trình
và nội dung dạy học của đơn vị. Trong quá trình triển khai, các đơn vị cần quan
tâm tổ chức một số hoạt động sau:
a) Tổng kết, đánh giá các hoạt
động NCKH của học sinh; biểu dương, khen thưởng học sinh và người hướng dẫn có
thành tích trong công tác NCKH của học sinh (đối với các đơn vị đã tổ chức hoạt
động NCKH và tham gia cuộc thi KHKT năm học 2021 - 2022); phát động, triển khai
hoạt động NCKH và tham gia cuộc thi KHKT năm học 2022 - 2023.
b) Các đơn vị tổ chức cho cán bộ
quản lý, giáo viên và học sinh tham gia khóa tập huấn về phương pháp NCKH,
tiêu chí đánh giá dự án KHKT, hồ sơ dự thi KHKT.
c) Khai thác hiệu quả tiềm lực
của đội ngũ giáo viên, đặc biệt là giáo viên có năng lực và kinh nghiệm NCKH;
đưa nội dung hướng dẫn học sinh NCKH vào sinh hoạt của tổ/nhóm chuyên môn; giao
nhiệm vụ cho giáo viên trao đổi, thảo luận về những vấn đề thời sự, những vấn đề
nảy sinh từ thực tiễn trong quá trình học tập, các buổi sinh hoạt lớp, chào cờ,
ngoại khóa, hoạt động trải nghiệm sáng tạo để định hướng, hình thành ý tưởng về
dự án nghiên cứu của học sinh.
3. Xây dựng và phát triển Câu lạc
bộ KHKT tại đơn vị nhằm tạo môi trường cho học sinh nghiên cứu, chia sẻ về kiến
thức, kỹ năng và các sản phẩm NCKH; giúp đỡ học sinh trong việc tiếp cận và vận
dụng các phương pháp NCKH, rèn luyện những kỹ năng cần thiết cho hoạt động
NCKH, học tập và trong cuộc sống.
4. Phối hợp với Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh; các trường đại học, cao đẳng trong thành phố; các viện và
trung tâm khoa học công nghệ; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật; các nhà
khoa học; cha mẹ học sinh; các tổ chức xã hội nghề nghiệp trong thành phố trong
việc hướng dẫn và đánh giá các dự án KHKT của học sinh; tạo điều kiện về cơ sở
vật chất, thiết bị cho học sinh NCKH và tham gia cuộc thi KHKT cấp thành phố.
5. Căn cứ vào các quy định, hướng
dẫn về cuộc thi KHKT cấp thành phố của Sở GDĐT, các đơn vị thành lập Hội đồng
thẩm định khoa học và tổ chức cuộc thi KHKT học sinh trung học ở đơn vị phù hợp
với điều kiện thực tế; tích cực chuẩn bị chọn và đề cử các dự án tham gia cuộc
thi KHKT cấp thành phố.
6. Hiệu trưởng phân công giáo
viên hướng dẫn học sinh NCKH. Giáo viên hướng dẫn học sinh NCKH được tính giảm
số tiết dạy trong thời gian hướng dẫn vận dụng theo quy định tại thông tư
28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ GDĐT và thông tư
15/2017/TT-BGDĐT ngày 09 tháng 6 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của
quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo thông tư
số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ GDĐT để có thời
gian cho việc nghiên cứu, hướng dẫn học sinh, đi thực tế, thực hành, xây dựng
báo cáo, chuẩn bị và tham dự cuộc thi, ... Đối với giáo viên có nhiều đóng góp
tích cực và có học sinh đạt thành tích cao trong cuộc thi thì được xem xét nâng
lương trước thời hạn, được ưu tiên xét đi học tập nâng cao trình độ, được đề
nghị xét tặng giấy khen, bằng khen và ưu tiên khi xét tặng các danh hiệu khác.
7. Các hoạt động được tổ chức
được khuyến khích phối hợp với hình thức trực tiếp kết hợp với trực tuyến đáp ứng
yêu cầu chuyển đối số của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
III. TỔ CHỨC
CUỘC THI KHKT CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2022 - 2023
1. Đối
tượng dự thi
Học sinh đang học lớp 8, lớp 9
THCS và học sinh đang học THPT, GDTX.
2. Nội dung
thi
Kế hoạch nghiên cứu chi tiết,
giải pháp đề xuất của các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật (sau đây
gọi chung là dự án) thuộc các lĩnh vực quy định trong quy chế của cuộc thi, được
thực hiện trong thời gian 01 năm (tính đến ngày 06/01/2023).
Dự án có thể của 01 học sinh (gọi
là dự án cá nhân) hoặc của nhóm 02 học sinh trong cùng một đơn vị dự thi (gọi
là dự án tập thể). Dự án tập thể phải có sự phân biệt mức độ đóng góp khác nhau
vào kết quả nghiên cứu của người thứ nhất (nhóm trưởng) với người thứ hai. Mỗi
học sinh chỉ được tham gia 01 dự án dự thi.
Các dự án có thể là kế hoạch,
giải pháp, mô hình, sản phẩm cụ thể có thể được làm dưới dạng các video clip có
thời gian dưới 03 phút.
3. Người bảo
trợ/hướng dẫn
Mỗi dự án dự thi có 01 giáo
viên trung học bảo trợ (đang công tác tại đơn vị có học sinh dự thi), do thủ
trưởng đơn vị ra quyết định cử. Một giáo viên được bảo trợ tối đa 02 dự án NCKH
của học sinh trong cùng thời gian. Người bảo trợ chịu trách nhiệm về mặt pháp
lý của dự án dự thi và phải kí phê duyệt Kế hoạch nghiên cứu trước khi học
sinh tiến hành nghiên cứu. Người bảo trợ có thể đồng thời là người hướng dẫn
khoa học.
Ngoài người bảo trợ, dự án dự
thi có thể có thêm người hướng dẫn khoa học là các nhà khoa học chuyên ngành
thuộc các trường đại học, viện nghiên cứu, cơ sở khoa học công nghệ (có thể là
cha, mẹ, người thân của học sinh). Trường hợp dự án có nhà khoa học chuyên
ngành tham gia hướng dẫn thì phải có xác nhận của nhà khoa học chuyên ngành đó
(Phiếu xác nhận của nhà khoa học chuyên ngành).
Trường hợp dự án có nội dung
nghiên cứu được thực hiện tại cơ quan nghiên cứu như trường đại học, viện
nghiên cứu, cơ sở khoa học công nghệ phải có xác nhận của cơ quan nghiên cứu
đó.
4. Đơn vị dự
thi
Mỗi Phòng GDĐT, trường THPT,
trường phổ thông nhiều cấp học (có cấp THPT), Trung tâm GDTX là một đơn vị dự
thi.
5. Lĩnh vực
dự thi
Các dự án dự thi ở 22 lĩnh vực
trong bảng dưới đây:
STT
|
Lĩnh vực
|
Lĩnh vực chuyên sâu
|
1
|
Khoa học động vật
|
Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ
và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng
trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;…
|
2
|
Khoa học xã hội và hành vi
|
Điều dưỡng và phát triển; Tâm
lí; Tâm lí nhận thức; Tâm lí xã hội và xã hội học;…
|
3
|
Hóa sinh
|
Hóa - Sinh phân tích;
Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa - Sinh -Y; Hóa - Sinh cấu trúc;…
|
4
|
Y Sinh và khoa học sức khỏe
|
Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển
và thử nghiệm dược liệu; Dịch tể học; Dinh dưỡng; Sinh lí học và và bệnh lí học;…
|
5
|
Kỹ thuật Y Sinh
|
Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh
học; Thiết bị Y Sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;…
|
6
|
Sinh học tế bào và phân tử
|
Sinh lí tế bào; Gen; Miễn dịch;
Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;…
|
7
|
Hóa học
|
Hóa phân tích; Hóa học trên
máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;…
|
8
|
Sinh học trên máy tính và
Sinh -Tin
|
Kỹ thuật Y Sinh; Dược lí trên
máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính;
Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;…
|
9
|
Khoa học Trái Đất và Môi trường
|
Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng
của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;…
|
10
|
Hệ thống nhúng
|
Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển;
Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu; …
|
11
|
Năng lượng hóa học
|
Nhiên liệu thay thế; Năng lượng
hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và Pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;…
|
12
|
Năng lượng vật lý
|
Năng lượng thủy điện; Năng lượng
hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;...
|
13
|
Kĩ thuật cơ khí
|
Kĩ thuật hàng không và vũ
trụ; Kĩ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lí thuyết điều khiển; Hệ thống
vận tải mặt đất; Kĩ thuật gia công công nghiệp; Kĩ thuật cơ khí; Hệ thống
hàng hải;…
|
14
|
Kĩ thuật môi trường
|
Xử lí môi trường bằng phương
pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lí chất thải và tái sử
dụng; Quản lí nguồn nước;…
|
15
|
Khoa học vật liệu
|
Vật liệu sinh học; Gốm và thủy
tinh; Vật liệu composite; Lí thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và
từ; Vật liệu nano; Polymer;…
|
16
|
Toán học
|
Đại số; Phân tích; Rời rạc;
Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Topo; Lý thuyết số; Xác suất và thống
kê;…
|
17
|
Vi Sinh
|
Vi trùng và kháng sinh; Vi
sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;…
|
18
|
Vật lí và thiên văn
|
Thiên văn học và Vũ trụ học;
Vật lí nguyên tử; phân tử và quang học; Lí - Sinh; Vật lí trên máy tính; Vật
lí thiên văn; Vật liệu đo; Từ, điện từ và plasma; Cơ học; Vật lí hạt cơ bản
và hạt nhân; Quang học; Laser; Thu phát sóng điện từ; Lượng tử máy tính; Vật
lí lí thuyết;…
|
19
|
Khoa học thực vật
|
Nông nghiệp; Mối liên hệ và
tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển;
Bệnh lí thực vật; Sinh lí thực vật; Hệ thống và tiến hóa;…
|
20
|
Robot và máy thông minh
|
Máy sinh học; Lí thuyết điều
khiển; Robot động lực;…
|
21
|
Hệ thống phần mềm
|
Thuật toán; An ninh máy tính;
Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;…
|
22
|
Y học chuyển dịch;
|
Khám bệnh và chẩn đoán; Phòng
bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sàng;…
|
6. Đăng ký
dự thi:
6.1. Số lượng dự án đăng ký dự
thi: là các dự án được tuyển chọn qua Cuộc thi KHKT tại đơn vị.
6.2. Hồ sơ dự thi:
a) Hồ sơ chung của đơn vị:
- Báo cáo tổ chức vòng thi KHKT
tại đơn vị (thời gian, địa điểm tổ chức, số dự án tham dự, số dự án dự thi cấp
thành phố);
- Quyết định cử các dự án tham
dự Cuộc thi của thủ trưởng đơn vị dự thi;
- Danh sách dự án và thí sinh;
Hồ sơ chung của đơn vị được in
ra trên giấy và có dấu xác nhận của đơn vị, được thực hiện dưới dạng file pdf.
Các thông tin về dự án và thí
sinh cần khai trên hệ thống.
b) Hồ sơ riêng của mỗi dự án:
Báo cáo thực hiện dự án: không
quá 15 trang vi tính khổ A4 (chừa lề trái 3 cm, phải 2 cm, trên 2 cm, dưới 2
cm, cách dòng đơn, kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, báo cáo không ghi tên
đơn vị), được thực hiện dưới dạng file pdf.
Nội dung báo cáo dự án cần thể
hiện:
- Trang bìa: Lĩnh vực dự thi,
tên và nội dung cơ bản của dự án, người thực hiện, người bảo trợ và người hướng
dẫn dự án, thời gian, địa điểm thực hiện dự án.
- Trang đầu tiên cần tóm tắt đề
tài: Tính mới - tính khoa học - tính thực tiễn - tính cộng đồng.
- Cấu trúc nội dung:
A. Lí do chọn đề tài
Mô tả ngắn gọn tóm tắt cơ sở
khoa học của vấn đề nghiên cứu và giải thích tại sao vấn đề đó quan trọng trong
khoa học. Nếu có thể, giải thích về bất kì tác động xã hội nào của vấn đề
nghiên cứu.
B. Câu hỏi nghiên cứu; Vấn đề
nghiên cứu; Giả thuyết khoa học.
C. Thiết kế và phương pháp
nghiên cứu
- Mô tả chi tiết tiến trình và
thiết kế thí nghiệm (thực nghiệm), bao gồm phương pháp thu thập số liệu, xác định
giải pháp và thiết kế mô hình… Chỉ mô tả cho dự án của mình nghiên cứu, không
bao gồm công việc được thực hiện bởi người hướng dẫn hay của những người khác.
- Xác định những rủi ro tiềm
năng và những cảnh báo an toàn cần thiết.
D. Tiến hành nghiên cứu
- Trình bày tiến trình nghiên cứu,
bao gồm việc thu thập, phân tích và giải thích dữ liệu; xây dựng và kiểm tra mô
hình thiết kế.
- Kết luận khoa học về câu hỏi
nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu, giả thuyết khoa học.
E. Tài liệu tham khảo
- Liệt kê tối thiểu 5 tài liệu
tham khảo chính (Ví dụ các bài báo khoa học, sách, trang web) mà bạn đã nghiên
cứu. Nếu Đề cương nghiên cứu của bạn có sử dụng động vật có xương sống, một
trong số các tham khảo này phải là tài liệu về bảo vệ động vật.
- Trình bày tài liệu tham khảo
theo dạng: Tên tác giả, tên tài liệu, nơi xuất bản, năm xuất bản.
Lưu ý:
- Sản phẩm của dự án (nếu có),
được thể hiện bằng hình ảnh hoặc video clip mô tả hoạt động; nộp trực tuyến theo
mẫu được gửi từ Sở GDĐT và chỉ nộp trực tiếp sản phẩm khi có yêu cầu từ Ban Tổ
chức.
- Hồ sơ mỗi dự án gồm 1 bản in
trên giấy và bản mềm nộp trực tuyến.
6.3. Thời hạn nộp hồ sơ dự thi
của nhà trường: Trước ngày 05/01/2023
a) Hồ sơ chung của đơn vị:
https://docs.google.com/forms/d/1ZAuNw_jbf1e18JwbDcbP0BziZqGa-
M2Sj_O3lu4mlP0/edit
b) Hồ sơ riêng của mỗi dự án:
https://docs.google.com/forms/d/1kqZUCS6V7J77pGlQlPr5TW0ZmJ5Ljs
jXhPr5LIBVJhk/edit
6.4. Nơi nhận: Phòng Giáo dục
Trung học - Sở GDĐT.
7. Công tác
tổ chức cuộc thi
7.1. Triển khai tổ chức cuộc
thi
a) Các đơn vị thành lập Ban tổ
chức, xây dựng kế hoạch và triển khai tổ chức cuộc thi KHKT tại đơn vị để chọn
ra các dự án tham gia cuộc thi cấp thành phố.
b) Vòng sơ khảo cuộc thi KHKT cấp
thành phố tiến hành trong thời gian từ ngày 06/01/2023 đến ngày 28/01/2023 để
chọn ra các dự án đạt giải và các dự án vào vòng chung khảo cấp thành phố.
c) Vòng chung khảo cuộc thi
KHKT cấp thành phố tiến hành trong khoảng thời gian từ ngày 30/01/2023 đến ngày
05/02/2023 để xếp giải cho các dự án của vòng chung khảo và tuyển chọn các dự
án tham gia cuộc thi KHKT cấp quốc gia.
7.2. Tiêu chí đánh giá dự án dự
thi cuộc thi KHKT cấp thành phố
Căn cứ quy định tại Thông tư
38/2012/TT-BGDĐT và Thông tư 32/2017/TT-BGDĐT , cuộc thi KHKT cấp thành phố năm
học 2022 - 2023 đánh giá dự án dự thi căn cứ theo các tiêu chí dưới đây:
7.2.1. Vòng sơ khảo:
Chấm thi theo từng lĩnh vực
Hội đồng thẩm định dự án dự thi
thẩm định quá trình nghiên cứu của học sinh thông qua hồ sơ dự thi. Quá trình
thực hiện kế hoạch nghiên cứu. Trong quá trình thẩm định dự án dự thi, Hội đồng
thẩm định sẽ xác minh các thông tin trong hồ sơ dự thi với cơ sở giáo dục hoặc
cơ quan nghiên cứu nơi học sinh thực hiện dự án dự thi. Trường hợp hồ sơ dự án
dự thi không đáp ứng yêu cầu hoặc vi phạm quy chế thi sẽ không được chấm và được
xử lý theo quy định.
a) Dự án khoa học
- Câu hỏi nghiên cứu: 15 điểm;
- Kế hoạch nghiên cứu và phương
pháp nghiên cứu: 35 điểm;
- Tiến hành nghiên cứu (thu thập,
phân tích và sử dụng dữ liệu): 25 điểm;
- Tính sáng tạo: 25 điểm.
b) Dự án kĩ thuật
- Vấn đề nghiên cứu: 15 điểm;
- Kế hoạch nghiên cứu và phương
pháp nghiên cứu: 35 điểm;
- Tiến hành nghiên cứu (xây dựng
và thử nghiệm): 25 điểm;
- Tính sáng tạo: 25 điểm.
7.2.2. Vòng chung khảo
Chấm thi theo từng lĩnh vực
Mỗi dự án được đánh giá qua 02
phần thi độc lập:
- Đánh giá thông qua hồ sơ dự
án dự thi.
- Đánh giá thông qua poster và
trả lời phỏng vấn.
a) Dự án khoa học
- Câu hỏi nghiên cứu: 10 điểm;
- Kế hoạch nghiên cứu và phương
pháp nghiên cứu: 15 điểm;
- Tiến hành nghiên cứu (thu thập,
phân tích và sử dụng dữ liệu): 20 điểm;
- Tính sáng tạo: 20 điểm;
- Trình bày (gian trưng bày và
trả lời phỏng vấn): 35 điểm.
b) Dự án kĩ thuật
- Vấn đề nghiên cứu: 10 điểm;
- Kế hoạch nghiên cứu và phương
pháp nghiên cứu: 15 điểm;
- Tiến hành nghiên cứu (xây dựng
và thử nghiệm): 20 điểm;
- Tính sáng tạo: 20 điểm;
- Trình bày (gian trưng bày và
trả lời phỏng vấn): 35 điểm.
Đề nghị lãnh đạo các cơ sở giáo
dục triển khai thực hiện theo hướng dẫn của công văn này. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, cần thông tin kịp thời về Sở GDĐT (Phòng Giáo
dục Trung học qua số điện thoại của Ông Đoàn Hồng Hà - 0936940357, Ông Nguyễn
Doãn Lý - 0909514118 và địa chỉ email khoahockythuat@hcm.edu.vn) để được hướng
dẫn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Giám đốc (để báo cáo);
- Lưu: VT, GDTrH.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Bảo Quốc
|