HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2022/NQ-HĐND
|
Khánh
Hòa, ngày 15 tháng 11
năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ THUỘC DIỆN BAN THƯỜNG VỤ
TỈNH ỦY QUẢN LÝ VÀ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 10620/TTr-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 176/BC-HĐND ngày 10 tháng 11 năm 2022 của
Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp thu,
giải trình của Ủy ban nhân dân
tại Báo cáo số 282/BC-UBND ngày 10 tháng 11 năm
2022; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định chế độ
hỗ trợ đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý và một số đối tượng
chính sách khác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khoá VII, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Kỳ
họp thứ 7 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- VP. ĐĐBQH&HĐND tỉnh, VP.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh (02 bản);
- Lưu: VT, TN, NBG.
|
KT.CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Mạnh Dũng
|
QUY ĐỊNH
CHẾ
ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ THUỘC DIỆN BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY QUẢN LÝ VÀ MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh
Hòa)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
áp dụng
Chế độ hỗ trợ quy định tại Nghị quyết
này được áp dụng đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý và một
số đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh
ủy quản lý
Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy
viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban,
ngành, Mặt trận, đoàn thể, công ty, tổng công ty thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy
quản lý (kể cả nguyên chức).
2. Một số đối tượng chính sách khác
a) Cán bộ cao cấp thuộc diện Trung
ương quản lý đang nghỉ hưu và sinh sống trên địa bàn tỉnh.
b) Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ (chồng); vợ
(chồng); con của cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành, Mặt trận,
đoàn thể, công ty, tổng công ty thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý (kể cả
nguyên chức).
c) Đảng viên được tặng Huy hiệu 40
năm tuổi Đảng trở lên.
d) Cán bộ Lão thành Cách mạng, Bà mẹ
Việt Nam anh hùng, cán bộ Tiền khởi nghĩa.
đ) Các nhà hoạt động xã hội, văn hóa,
khoa học tiêu biểu được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập hạng
Nhất trở lên hoặc danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao
động; Các đồng chí được Nhà nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nghệ
sĩ nhân dân, Thầy thuốc nhân dân, các nhà khoa học có học hàm, học vị Giáo sư -
Tiến sĩ.
e) Cán bộ làm công tác lễ tang cấp tỉnh
và cấp huyện.
g) Cán bộ tham gia 02 thời kỳ kháng
chiến, cán bộ tham gia thời kỳ kháng chiến chống Mỹ và đã nghỉ hưu từ năm 2006
trở về trước; các đồng chí tham gia kháng chiến chống Mỹ (trước ngày 30/4/1975)
là cán bộ đương chức hoặc hưu trí từ năm 2007 trở lại đây (đều đã có sổ khám tại
Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh).
Chương II
CHẾ ĐỘ, MỨC CHI
Điều 3. Chế độ tặng
quà lưu niệm
Quà tặng cho cán bộ, công chức, viên
chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý khi:
- Nghỉ hưu: mức
1.000.000 đồng/người.
- Chuyển công tác đến đơn vị khác:
500.000 đồng/người.
Điều 4. Chế độ tặng
Báo Khánh Hòa
Đảng viên được tặng
Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh và các đồng chí nguyên Ủy
viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
Trường hợp một đồng chí thuộc diện
nhiều đối tượng hưởng chế độ tặng báo nêu trên thì chỉ được
tặng một tờ Báo Khánh Hòa/ngày.
Điều 5. Chế độ
khám sức khỏe
1. Chế độ khám sức khỏe định kỳ đối
tượng thuộc diện 1, gồm: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; các đồng chí thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh
ủy quản lý; cán bộ Lão thành cách mạng; cán bộ Tiền khởi nghĩa; Bà mẹ Việt Nam
Anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang; Anh hùng lao động; Nghệ sỹ Nhân dân; Thầy
thuốc nhân dân; Nhà giáo nhân dân.
a) Mức: 10.000.000 đồng/người/năm để
khám, mua thuốc và bồi dưỡng sức khỏe, sau khi gửi kết quả khám sức khỏe về Ban
Bảo vệ, Chăm sóc sức khỏe cán bộ tính cho đối tượng: nguyên Ủy viên Ban Thường
vụ Tỉnh ủy.
b) Mức chi theo gói khám của bệnh viện,
địa điểm khám nhưng không quá: 20.000.000 đồng/người/năm, gồm các đối tượng: Ủy
viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, Phó Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh.
c) Mức chi theo gói
khám tối đa không quá: 1.500.000 đồng/người/năm (gồm tiền khám, tiền hỗ trợ mua
thuốc và bồi dưỡng sức khỏe), gồm các đối tượng:
- Cán bộ đương chức thuộc diện Ban
Thường vụ Tỉnh ủy quản lý (chi theo gói khám của bệnh viện).
- Cán bộ Lão thành cách mạng; cán bộ
Tiền khởi nghĩa; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang; Anh hùng lao động; Nghệ sỹ Nhân dân; Thầy thuốc nhân dân; Nhà giáo nhân
dân (gồm tiền khám sức khỏe và tiền hỗ trợ mua thuốc, bồi dưỡng sức khỏe).
d) Ngoài danh mục khám sức khỏe định
kỳ đã được ký hợp đồng với các cơ sở y tế, khi có yêu cầu chỉ định của bác sĩ, cán bộ được thực hiện thêm các kỹ thuật cận lâm sàng
chuyên sâu theo danh mục do Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh quy định.
Cán bộ được hỗ trợ 100% chi phí phát sinh hoặc phần chi
phí cùng chi trả 20% khám chữa bệnh bảo hiểm y tế (nếu
có). Mức hỗ trợ tối đa 5.000.000 đồng/người/năm, đối tượng:
các đồng chí đương chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý,
2. Chế độ khám sức
khỏe định kỳ đối tượng thuộc diện 2, gồm: Cán bộ tham gia 02 thời kỳ kháng chiến,
cán bộ tham gia thời kỳ kháng chiến, chống Mỹ và cán bộ hưu đã có sổ khám sức khỏe tại Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh và nghỉ hưu từ năm 2006 trở
về trước; các đồng chí là cán bộ đương chức
hoặc hưu trí từ ngày 01/01/2007 trở lại đây, đã từng tham
gia kháng chiến chống Mỹ (trước ngày 30/4/1975), đã có sổ khám tại Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh.
Mức chi tối đa không quá: 1.000.000 đồng/người
(gồm tiền khám, tiền hỗ trợ mua thuốc và bồi dưỡng sức khỏe).
3. Trường hợp một
đồng chí thuộc nhiều đối tượng hưởng chế độ khám sức khỏe
hàng năm như trên thì được hưởng 01 chế độ khám cao nhất.
Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh lập danh sách các đối tượng, Văn phòng Tỉnh ủy
thực hiện chế độ này.
4. Khám sức
khỏe khi thực hiện quy trình bổ nhiệm
Đối với cán bộ khi thực hiện quy
trình bổ nhiệm thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, mức
chi khám sức khỏe theo mức phí do Bệnh viện Đa khoa tỉnh
và Ban Tổ chức Tỉnh ủy ký hợp đồng, Chi phí khám sức khỏe hàng năm tùy thuộc
vào số lượng thực tế.
5. Chế độ khám bệnh
tại phòng khám ưu tiên tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh (khám A1)
- Cán bộ lão thành cách mạng; cán bộ
Tiền khởi nghĩa; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lao động; Anh hùng Lực lượng vũ trang,
- Các đồng chí: Bí thư Tỉnh ủy; Phó Bí thư Tỉnh ủy;
Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội
đồng nhân dân tỉnh; Chủ
tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
Mỗi đồng chí được cấp một thẻ khám ưu
tiên khi đi khám và chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh (thẻ khám ưu tiên do Bệnh viện Đa khoa tỉnh phối
hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy cấp).
Điều 6. Chế độ
thăm hỏi khi ốm, điều trị tại bệnh viện
1. Mức: 2.000.000
đồng/người, gồm các đối tượng:
Cán bộ cao cấp diện Trung ương quản
lý đang nghỉ hưu và sinh sống trên địa bàn tỉnh; cán bộ Lão thành cách mạng.
2. Mức: 1.000.000 đồng/người, gồm các đối tượng:
Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể, công ty, tổng công ty thuộc diện Ban Thường vụ quản lý (kể cả
nguyên chức); cán bộ Tiền khởi nghĩa.
Điều 7. Trường hợp
bệnh hiểm nghèo, hoàn cảnh đặc biệt:
1. Trường hợp bệnh hiểm nghèo:
- Mức 20.000.000 đồng/người, gồm các
đối tượng:
Cán bộ cao cấp thuộc diện Trung ương
quản lý đang nghỉ hưu và sinh sống trên địa bàn tỉnh; cán bộ Lão thành cách mạng.
- Mức: 10.000.000 đồng/người, gồm các
đối tượng:
Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể, công ty thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý (kể cả nguyên chức);
cán bộ Tiền khởi nghĩa.
2. Trường hợp
hoàn cảnh đặc biệt (khó khăn, không
có người thân chăm sóc...):
- Mức: 5.000.000 đồng/người, gồm các
đối tượng:
Cán bộ cao cấp thuộc diện Trung ương
quản lý đang nghỉ hưu và sinh sống trên địa bàn tỉnh; cán
bộ Lão thành cách mạng.
- Mức: 3.000.000 đồng/người, gồm các đối tượng:
Cán bộ, công chức, viên chức các sở,
ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể, công ty, tổng công ty thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý (kể cả nguyên chức);
cán bộ Tiền khởi nghĩa.
3. Trường hợp một đồng chí thuộc nhiều
đối tượng chế độ thăm hỏi nêu trên thì được hưởng một mức
chi của đối tượng cao nhất.
Điều 8. Chế độ
phúng viếng
1. Mức: 4.000.000
đồng/người và 01 vòng hoa (không quá
1.000.000 đồng), gồm các đối tượng: Cán bộ cao cấp thuộc diện Trung ương quản
lý đang nghỉ hưu và sinh sống trên địa bàn tỉnh; cán bộ
Lão thành cách mạng; cán bộ hoạt động ở miền Nam suốt thời
kỳ chống Mỹ (1954-1975) được tặng thưởng Huân chương Độc lập
hạng Nhất trở lên; các nhà hoạt động xã hội, văn hóa, khoa
học tiêu biểu được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh (giải thưởng
cá nhân) và được tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhất trở lên hoặc danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động.
2. Mức: 3.000.000
đồng/người và 01 vòng hoa (không quá 1.000.000 đồng), đối
tượng: Đảng viên được tặng Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng trở lên.
3. Mức: 2.000.000 đồng/người và 01
vòng hoa (không quá 500.000 đồng), gồm các đối tượng: Cán
bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành, Mặt trận đoàn thể, công ty, tổng công ty thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý (kể cả nguyên chức); cán
bộ Tiền khởi nghĩa; Đảng viên được tặng Huy hiệu 50 năm đến 70 năm tuổi Đảng;
Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; các đồng chí được Nhà nước phong
tặng danh hiệu Anh hùng Lao động, Nhà giáo Nhân dân, Nghệ sĩ Nhân dân, Thầy thuốc
Nhân dân, các nhà khoa học có học hàm, học vị Giáo sư - Tiến sĩ.
4. Mức: 1.000.000
đồng/người và 01 vòng hoa (không quá 500.000 đồng), gồm
các đối tượng: Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); con của cán bộ, công
chức, viên chức các sở, ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể, công ty, tổng công ty
thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.
5. Đối với mức chi tiền mua vòng hoa
tại các khoản 1, 2, 3, 4, Điều này được thanh toán theo hóa đơn thực tế (Không
vượt quá mức quy định).
Điều 9. Chế độ
trang phục và bồi dưỡng công tác phục vụ lễ tang
1. Chế độ trang phục
- Mức: 300.000 đồng/người/năm, gồm
các đối tượng: Cán bộ làm công tác lễ tang cấp tỉnh và cấp huyện.
2. Chế độ bồi dưỡng công tác phục vụ
lễ tang
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/lễ tang.
- Cấp huyện: 500.000 đồng/lễ tang.
Chương III
NGUỒN KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí chi chế độ hỗ trợ đối với
cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý và một số đối tượng chính sách khác
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa thực hiện từ nguồn ngân sách được giao hàng năm cho
Văn phòng Tỉnh ủy, huyện ủy, thị ủy, thành ủy. Đối tượng thuộc ngân sách cấp
nào do ngân sách cấp đó bảo đảm và thực hiện quyết toán với ngân sách cùng cấp.
Điều 10. Đối tượng
chi thuộc ngân sách cấp tỉnh, gồm:
1. Cán bộ cao cấp thuộc diện Trung
ương quản lý đang nghỉ hưu và sinh sống trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy
viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; cán bộ, công chức, viên
chức các sở, ban ngành, Mặt trận, đoàn thể, công ty, tổng công ty thuộc diện
Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý (kể cả nguyên chức).
3. Cán bộ Lão thành Cách mạng, Bà mẹ
Việt Nam anh hùng, cán bộ Tiền khởi nghĩa.
4. Các nhà hoạt động xã hội, văn hóa,
khoa học tiêu biểu được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh, Huân
chương Độc lập hạng Nhất trở lên hoặc danh hiệu Anh hùng Lực vũ trang nhân dân,
Anh hùng Lao động; các đồng chí được Nhà nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo
Nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân, Thầy thuốc Nhân dân, các nhà khoa học có học hàm, học
vị Giáo sư - Tiến sĩ.
5. Đảng viên được tặng Huy hiệu từ 40
năm tuổi Đảng trở lên.
6. Cán bộ làm công tác lễ tang cấp tỉnh.
7. Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ (chồng); vợ
(chồng); con của cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành, Mặt trận,
đoàn thể, công ty, tổng công ty thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh
ủy quản lý.
8. Cán bộ đương
chức và cán bộ hưu trí diện 1, diện 2
thuộc thành phố Nha Trang quản lý về khám sức khỏe định kỳ.
Điều 11. Đối tượng
chi thuộc ngân sách cấp huyện, gồm:
1. Cán bộ làm công tác lễ tang cấp
huyện.
2. Cán bộ đương chức và cán bộ hưu
trí diện 1, diện 2 thuộc Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán
bộ cấp huyện quản lý (trừ thành phố Nha Trang).