|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
44/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2016/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
LỆ PHÍ HỘ TỊCH VÀ LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII,
Kỳ họp thứ 3 ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ
trình số 4500/STC-QLG ngày 19 tháng 12 năm 2016; Báo cáo số 325/BC-STP ngày 19
tháng 12 năm 2016 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức thu, đối tượng thu, nộp lệ phí hộ tịch và lệ
phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
1. Mức thu:
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết
định này)
2. Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch, cấp chứng
minh nhân dân theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan thu lệ phí:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về hộ tịch, cấp chứng minh nhân dân.
Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm
niêm yết công khai mức thu lệ phí tại các điểm thu lệ phí.
4. Đối tượng được miễn lệ phí:
a) Đối với lệ phí hộ tịch:
Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn;
giám hộ, chấm dứt giám hộ; kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước,
thực hiện tại UBND cấp xã.
Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
b) Lệ phí cấp chứng minh nhân dân: Miễn
thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng)
của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của
thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo, hộ cận
nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quyết định của Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Quản lý và sử dụng lệ phí:
1. Lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng
minh nhân dân là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước; hằng tháng, chậm nhật ngày
05 của tháng sau, đơn vị thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân
sách nhà nước theo quy định.
2. Nguồn chi phí trang trải cho việc
thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán hằng năm của đơn vị theo
chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
3. Các nội dung khác liên quan đến quản
lý và sử dụng lệ phí không được đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo
hướng dẫn tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP , Thông tư số 250/2016/TT-BTC , Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân vi phạm trong việc quản lý và sử
dụng lệ phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 269/2007/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm
2007 của UBND tỉnh về việc ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch,
hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị:
Sở Tài chính, Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, thị xã và cấp tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công an;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, TH, NC.
Trinhnq, QĐ/T12.35b
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
PHỤ LỤC
MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH VÀ LỆ PHÍ CẤP CHỨNG
MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 44/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
A
|
Lệ phí hộ tịch
|
I
|
Mức thu áp dụng đối với việc
đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã
|
1
|
Đăng ký khai sinh không đúng hạn,
đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá
nhân
|
Đồng
|
7.000
|
2
|
Đăng ký lại kết hôn
|
Đồng
|
25.000
|
3
|
Đăng ký khai tử không đúng hạn,
đăng ký lại khai tử
|
Đồng
|
7.000
|
4
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
Đồng
|
15.000
|
5
|
Cấp bản sao
trích lục hộ tịch
|
Đồng/bản
sao
|
3.000
|
6
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người
chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư
trú ở trong nước
|
Đồng
|
15.000
|
7
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân
|
Đồng
|
10.000
|
8
|
Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch
các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác
|
Đồng
|
7.000
|
II
|
Mức thu áp dụng đối với việc
đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện
|
1
|
Đăng ký khai sinh đúng hạn, không
đúng hạn; đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy
tờ cá nhân
|
Đồng
|
70.000
|
2
|
Đăng ký kết hôn, đăng ký lại lại kết
hôn
|
Đồng
|
1.200.000
|
3
|
Đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký
khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử
|
Đồng
|
70.000
|
4
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
Đồng
|
1.200.000
|
5
|
Cấp bản sao
trích lục hộ tịch
|
Đồng/bản
sao
|
8.000
|
6
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người
từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
có yếu tố nước ngoài, xác định lại dân tộc
|
Đồng
|
28.000
|
7
|
Giám bộ, chấm dứt giám hộ; ghi vào
sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài
|
Đồng
|
70.000
|
8
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
Đồng
|
70.000
|
B
|
Lệ phí cấp chứng minh nhân dân
(không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân)
|
1
|
Tại các phường thuộc thành phố
|
|
|
|
+ Cấp mới
|
Đồng/lần
cấp
|
7.000
|
|
+ Cấp lại, đối
|
Đồng/lần
cấp
|
9.000
|
2
|
Tại các khu vực còn lại
|
Đồng/lần
cấp
|
|
|
+ Cấp mới
|
Đồng/lần
cấp
|
3.000
|
|
+ Cấp lại, đổi
|
Đồng/lần
cấp
|
4.000
|
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 quy định về tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
13.712
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|