ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2817/QĐ-UBND
|
Hạ Long, ngày 08 tháng 8 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 2007 - 2010.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Chỉ thị số 58-CT/TW ngày
17/10/2000 của Bộ chính trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông
tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
Căn cứ Quyết định số 158/2001/QĐ-TTg ngày 18/10/2001 của Thủ tướng
chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển bưu chính, viễn thông Việt Nam đến 2010 và định hướng
đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng chính
phủ phê duyệt chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến 2010 và định hướng đến
2020;
Căn cứ Quyết định số 32/2006/QĐ-TTg
ngày 07/2/2006 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn
thông và Internet Việt Nam đến năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan quản lý nhà
nước;
Căn cứ Nghị quyết 21-NQ/TU ngày
03/3/2005 của Tỉnh Ủy Quảng Ninh về đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ đến năm 2010 và định hướng đến 2015;
Căn cứ báo số 436-TB/TU ngày
31/5/2007 của Ban thường vụ tỉnh Ủy Quảng Ninh về chương trình ứng dụng, phát triển bưu chính viễn thông và công nghệ
thông tin trên địa bàn tỉnh đến 2010;
Xét tờ trình số 18/TTr-SBCVT ngày
05/7/2007 của Sở Bưu chính Viễn thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chương trình
phát triển Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin giai đoạn 2007-2010 với
các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu phát triển:
1.1 Bưu chính chuyển phát.
- Phát triển bưu chính theo hướng cơ
giới hóa, tự động hóa, tin học hóa, nhằm đạt trình độ hiện đại, cung cấp các dịch vụ đa dạng theo tiêu
chuẩn trong nước và quốc tế.
- Các dịch vụ bưu phẩm thường, bưu kiện
duy trì tốc độ tăng trưởng (12-15)%/năm. Dịch vụ chuyển phát nhanh, dịch vụ tiết
kiệm bưu điện tăng trưởng hàng năm
trung bình từ (15-20)% năm. Duy trì tốc độ tăng trưởng các dịch vụ phát hành báo chí 8% hàng năm.
1.2 Viễn thông, Internet.
Phát triển cơ sở hạ tầng mạng lưới viễn
thông hiện đại, có độ bao phủ trong toàn tỉnh đến vùng sâu, vùng xa, biên giới
hải đảo. Phấn đấu đến hết năm 2008 hoàn thành phủ sóng di động dọc các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, các trọng điểm du lịch,
thương mại trên địa bàn tỉnh; đến năm 2010 tỷ lệ dân sử dụng Internet đạt mức
trung bình của cả nước. Hình thành
hệ thống thông tin tiêu chuẩn quốc
gia có dung lượng lớn, tốc độ cao, công nghệ tiên tiến làm nền tảng cho ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin, thương mại điện tử, Chính phủ điện tử, dịch
vụ công và các lĩnh vực khác,... thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội và quốc phòng, an ninh.
1.3 Công nghệ thông tin.
- Công nghệ thông tin được ứng dụng rộng
rãi trong mọi lĩnh vực của đời sống
xã hội.
- Đến 2008 xây dựng được hệ thống tổ
chức Hội nghị từ xa của đối với các cuộc họp của Tỉnh ủy
và Ủy ban nhân dân tỉnh.
- 100% cơ quan quản lý nhà nước thực hiện cung cấp các dịch vụ trên
mạng.
- Hoàn thành xây dựng hệ thống LAN của các Sở, Ban, Ngành, thực hiện kết nối hệ thống giữa các cơ
quan Đảng, Chính quyền và các tổ chức đoàn thể vào năm
2008.
- (50 - 70)% Doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh ứng dụng Công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý điều hành.
- Hình thành sàn giao dịch thương mại
điện tử của tỉnh.
- Trên 50% các trường từ cấp trung học
cơ sở trở lên được cung cấp dịch vụ Internet tốc độ cao.
2. Các nội dung, chương trình cần triển
khai:
2.1 Phát triển Bưu chính.
- Xây dựng Quy
hoạch phát triển Bưu chính tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2007-2010 và định hướng đến năm 2020.
- Chương trình hiện đại hóa mạng bưu chính (về phương tiện vận chuyển,
tin học hóa và tự động hóa quy trình nghiệp vụ); Chương trình thực hiện các chỉ tiêu chất lượng về bưu chính theo tiêu chuẩn ngành.
- Lập kế hoạch và sử dụng hiệu quả
nguồn vốn từ Quỹ công ích để phát
triển mạng lưới Bưu chính, phổ cập dịch vụ cho các khu vực nông thôn, vùng sâu,
vùng xa, biên giới, hải đảo.
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp và phát
triển các điểm Bưu điện văn hóa xã.
2.2 Phát triển viễn thông, Internet.
- Xây dựng Quy
hoạch phát triển Viễn thông tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2007
- 2010 và định hướng đến năm 2020.
- Nâng cấp mạng viễn thông theo công
nghệ mạng thế hệ mới (NGN), cáp quang hóa toàn tỉnh và tạo thành mạch vòng (Ring). Mở rộng dung lượng tổng đài hiện
có, tích cực áp dụng các giải pháp công nghệ mới.
- Lập kế hoạch và sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn từ Quỹ công ích để phát
triển mạng lưới Viễn thông, phổ cập dịch vụ cho các khu vực nông thôn, vùng sâu,
vùng xa, biên giới và hải đảo; Triển khai các phương thức liên lạc sóng cực ngắn (VIBA) và vệ tinh (VSAT).
2.3 Phát triển công nghệ thông tin.
- Xây dựng Quy
hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2007 - 2010 và định
hướng đến năm 2020.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch 5
năm về ứng dụng công nghệ thông tin của Tỉnh trình duyệt theo quy định tại nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ.
- Lập chương trình đào tạo nguồn nhân
lực công nghệ thông tin trình độ cao để đáp ứng nhu cầu phát triển của công nghiệp công nghệ thông tin. Tăng
cường hợp tác với các cơ quan khoa học Trung ương để thúc đẩy phát triển công nghiệp công nghệ phần mềm của tỉnh.
3. Giải pháp chủ yếu;
3.1 Về cơ chế chính sách:
- Xây dựng các cơ chế chính sách thu
hút đầu tư vào các lĩnh vực bưu
chính, viễn thông và công nghệ thông tin. Khuyến khích các doanh nghiệp trong
và ngoài nước đầu tư vào lĩnh vực sản xuất phần cứng, mở
rộng mạng viễn thông, internet đến vùng sâu, vùng xa, biên
giới, hải đảo.
- Xây dựng chính sách ưu đãi với đội ngũ làm công tác về lĩnh vực công
nghệ thông tin, viễn thông và truyền thông của Tỉnh.
3.2 Huy động và quản lý hiệu quả nguồn
vốn:
- Vốn đầu tư phát triển bưu chính:
Huy động các doanh nghiệp đầu tư và nguồn quỹ công ích.
- Vốn đầu tư phát triển hạ tầng viễn
thông: Sử dụng vốn ngân sách dùng để đầu tư các thiết bị và huy động vốn doanh
nghiệp, trước mắt sử dụng vốn ngân sách dùng để chủ động triển khai xây dựng hạ tầng dùng chung ở một số địa bàn trọng yếu. Việc phát triển hạ tầng mạng
lưới viễn thông phải trên cơ sở quy hoạch để đảm bảo đồng bộ,
phù hợp, tránh lãng phí; các doanh nghiệp trực tiếp đầu tư nhưng phải có sự quản
lý, định hướng của cơ quan quản lý nhà nước.
- Vốn đầu tư cho công nghệ thông tin:
Đẩy mạnh xã hội hóa huy động nguồn lực cho đầu tư hạ tầng công
nghệ thông tin, Nhà nước đầu tư về phát triển Chính phủ điện tử. Hàng năm trích 1% ngân sách tỉnh để đầu tư cho hoạt
động phát triển công nghệ thông tin.
3.3 Phát triển nguồn nhân lực:
- Khuyến khích cán bộ, công chức tự học
tập nâng cao trình độ tin học. Rà soát và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về tin học cho đội ngũ cán bộ công
chức. Xây dựng chương trình học thiết thực, phối hợp học tập tin học và ngoại ngữ đồng bộ.
- Tổ chức tốt các kỳ thi tin học trẻ không chuyên để phát hiện tài năng, có kế hoạch
đào, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục
về lĩnh vực công nghệ thông tin trong nhà trường từ cấp trung học cơ sở trở
lên.
- Có chính sách thu hút nhân tài
trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và đặc biệt là công nghệ thông tin về công tác tại các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh.
- Kiện toàn bộ máy các cơ quan quản lý chuyên ngành về Bưu chính Viễn
thông và công nghệ thông tin từ cấp tỉnh đến cấp huyện.
3.4 Phát triển khoa học công nghệ.
- Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ mới và triển khai ứng dụng các công nghệ mới trên lĩnh
vực viễn thông và công nghệ thông tin.
- Khuyến khích mọi hình thức hợp tác
khoa học công nghệ với các tổ chức, Công ty liên doanh, Công ty nước ngoài
trong chuyển giao công nghệ, quản lý và kinh doanh tiên tiến trong lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin.
3.5 Công tác quản lý nhà nước.
- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh
tra, hạn chế các vi phạm, các tiêu cực trong kinh doanh bưu chính, viễn thông
và Internet.
- Tích cực tuyên truyền các chính sách, chủ trương của
nhà nước nâng cao nhận thức của
người dân và doanh nghiệp trong việc tự quản và tự giác thực hiện quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Sở Bưu chính Viễn thông chủ trì phối
hợp với các ngành, địa phương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chương
trình phát triển Bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; Theo dõi, tổng hợp, báo cáo theo quy định;
Kịp thời đề xuất điều chỉnh cho
phù hợp nếu có vướng mắc. Phối hợp với các ngành và các địa phương đề xuất các chính sách thúc đẩy
chương trình phát triển bền vững về bưu chính viễn thông và công nghệ thông
tin.
- Các Sở, Ngành và Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở
Bưu chính Viễn thông cụ thể hóa, chương trình phát triển bưu chính, viễn thông và
công nghệ thông tin trên địa bàn Tỉnh theo định hướng này; Xây dựng kế hoạch của ngành, địa phương để tổ chức thực hiện.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh; Giám đốc các
Sở: Bưu chính Viễn thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Khoa học Công nghệ, Nội
vụ, Giáo dục Đào tạo, Lao động Thương binh Xã hội; Thủ trưởng các ngành đơn vị
liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ BCVT (b/cáo);
- T.T Tỉnh ủy, T.T HĐND
tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- V0, V1, V2;
- MT, TM1+2, XD, QH2, GTBĐ;
- Lưu VT, GTBD.
40 bản H-QĐ160
|
TM. UBND TỈNH
QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nhữ Thị Hồng Liên
|