|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tỉnh Tiền Giang
Số hiệu:
|
36/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2019/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 20 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH
GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính
phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn về lệ phí trước
bạ;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày
09 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định giá tính lệ
phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân (bao gồm cả tổ chức, cá nhân người nước ngoài) có nhà thuộc đối tượng
chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ
theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính
phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 1 Nghị đinh số 20/2019/NĐ-CP ngày
21/02/2019 của Chính phủ).
Điều 2. Giá tính lệ phí trước bạ đối
với nhà
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
được xác định như sau:
Giá
tính lệ phí trước bạ đối với nhà (đồng)
|
=
|
Diện
tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2)
|
x
|
Giá
01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2)
|
x
|
Tỷ lệ
(%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
|
1. Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện
tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp
của tổ chức, cá nhân.
2. Giá 01 (một) mét vuông nhà là giá
thực tế xây dựng “mới” một (01) m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng
nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của
pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước
bạ.
3. Đối với đơn giá nhà của các căn hộ
thuộc dự án chung cư nhà ở: Giá một (01) m2 nhà
làm cơ sở tính lệ phí trước bạ được tính như sau:
Giá
một (01) m2 nhà tính lệ phí trước bạ nhà
chung cư
|
=
|
Giá
thực tế xây dựng “mới” một (01) m2 sàn nhà tính theo suất đầu tư
xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành tại thời điểm
tính thuế trước bạ
|
Hệ số
sàn sử dụng riêng so với tổng diện tích sàn xây dựng (là 0,73)
|
4. Chất lượng còn lại của nhà chịu lệ
phí trước bạ:
a) Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của
nhà chịu lệ phí trước bạ:
Cấp loại nhà ở và Mã hiệu
Thời
gian đã sử dụng
|
Nhà
cấp II (%)
|
Nhà
cấp III (%)
|
Nhà
cấp IV (%)
|
ĐB
(nhà trên 7 tầng)
|
ĐB
(nhà từ 5-7 tầng hoặc biệt thự)
|
KC
B1
KC
B2
KC
B3
KC
A1
KC A2
KC
A3
KC
A4
|
Bkc
A1
Bkc
A2
Bkc
A3
KC
C1
KC
C2
KC
C3
|
- Dưới 5 năm
|
95
|
90
|
85
|
80
|
- Từ 5 năm đến 10 năm
|
90
|
85
|
75
|
60
|
- Trên 10 năm đến 15 năm
|
85
|
80
|
70
|
45
|
- Trên 15 năm đến 20 năm
|
80
|
75
|
55
|
30
|
- Trên 20 năm đến 30 năm
|
70
|
60
|
40
|
|
- Trên 30 năm đến 40 năm
|
60
|
45
|
35
|
|
- Trên 40 năm đến 50 năm
|
50
|
35
|
30
|
|
- Trên 50 năm đến 70 năm
|
40
|
30
|
|
|
- Trên 70 năm đến 85 năm
|
35
|
|
|
|
- Trên 85 năm
|
30
|
|
|
|
b) Cấp loại nhà
và mã hiệu quy định tại điểm a, khoản 4 Điều này thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Thời gian sử dụng của nhà được
tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng đến năm kê khai, nộp
lệ phí trước bạ.
d) Trường hợp không đủ căn cứ xác định
được năm xây dựng nhà thì tỷ lệ (%) chất lượng còn lại được xác định trên hiện
trạng nhà chịu lệ phí trước bạ.
đ) Trường hợp nhà đã hết giá trị khấu
hao, nhưng còn sử dụng được hoặc tỷ lệ chất lượng còn lại
thấp hơn tỷ lệ thu phí trước bạ thấp nhất thì tính theo tỷ
lệ (%) chất lượng còn lại thấp nhất.
Điều
3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số
11/2018/QĐ-UBND ngày 14/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với
nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra
VBQPPL);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh,
UBMTTQ tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Tiền Giang;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành,
thị;
- VP: các CVP và các PVP, Các
phòng NC, Phòng KTTC (Luân), Trung tâm Tin học và Công báo, Cổng
thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, (Tú).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nghĩa
|
Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
2.655
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|