Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1086/QĐ-UBND 2017 xếp loại xác định cước vận tải đường bộ Cà Mau
Số hiệu:
1086/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Cà Mau
Người ký:
Lâm Văn Bi
Ngày ban hành:
20/06/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1086/QĐ-UBND
Cà Mau , ngày 20 tháng 06 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XẾP LOẠI ĐƯỜNG BỘ ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban
hành quy định xếp loại đường đ ể xác định cước vận tải
đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 106/TTr-SGTVT ngày 24/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố xếp loại đường
bộ các tuyến đường do tỉnh quản lý để xác định giá cước vận tải đường bộ theo
quy định; chi tiết phụ lục kèm theo.
Đối với các tuyến đường bộ còn lại kh ông có trong phụ lục kèm theo Quyết định này, có chiều rộng nền đường nhỏ
hơn 6m được xếp vào đường loại thấp nhất (loại 6); các tuyến đường phát sinh mới,
chủ đ ầu tư căn cứ vào chiều rộng nền đường, kết cấu mặt đường,
chất lượng mặt đường thực tế tại thời điểm vận chuyển để xếp loại đường bộ tính
giá cước vận tải cho phù hợp.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan thông báo, hướng dẫn việc xếp loại đường bộ các
tuyến đường do tỉnh quản lý để xác định giá cước vận tải đường bộ theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Giao thông vận tải
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà
Mau và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: QH-XD (03/6), KT;
- Lưu VT, Tu94/6.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG HUYỆN ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG
BỘ NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định
số 1086/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)
STT
Tên
đường
Điểm
đầu
Điểm
cuối
Chiều
dài (Km)
Loại
1
Loại
2
Loại
3
Loại
4
Loại
5
Loại
6
Ghi
chú
I. Thành phố Cà Mau
1
Đường Lý Văn Lâm
Đường Nguyễn Trãi
Cống Giồng Kè
4,35
x
2
Đường Ngô Quyền
Cầu Cà Mau
Vành Đai 2
3,55
x
3
Đường Võ Văn Tần
Đường Ngô Quyền
Đường Lý Văn Lâm
0,48
x
4
Đường Đỗ Thừa Luông
Đường Ngô Quyền
Đường số 6
0,63
x
5
Đường Đinh Tiên Hoàng
Đường Phan Ngọc Hiển
Cuối tuyến
0,6
x
6
Đường Đề Thám
Đường Ngô Quyền
Đường Nguyễn Hữu Lễ
0,20
x
7
Đường Phan Đình Phùng
Đường Bùi Thị Xuân
Đường Lê Lợi
0.65
x
8
Đường Lý Bôn
Đường Lê Lợi
Đường Phạm Hồng Thám
0,90
x
9
Đường Lý Thái Tôn
Đường Lê Lợi
Đường Phạm Hồng Thám
0,82
x
10
Đường Lê Lợi
Cầu Cà Mau
Đường Lý Văn Lâm
0,60
x
11
Đường Hoàng Diệu
Đường Lý Thái Tôn
Đường Lê Lai
0,35
x
12
Đường Lê Lai
Đường Hoàng Diệu
Đường Lê Lợi
0,08
x
13
Đường Nguyễn Hữu Lễ
Đường Lý Thái Tôn
Đường Phạm Văn Ký
0,51
x
14
Đường Phan Chu Trinh
Đường Đề Thám
Đường Phạm Văn Ký
0,10
x
15
Đường Phạm Văn Ký
Cầu Cà Mau
Đường Lâm Thành Mậu
0,75
x
16
Đường Trưng Trắc
Đường Đề Thám
Đường Phạm Văn Ký
0,10
x
17
Đường Trưng Nhị
Đường Lê Lai
Đường Lê Lợi
0,12
x
18
Đường Bùi Thị Xuân
Đường Lý Thái Tôn
Đường Lý Bôn
0,21
x
19
Đường Phạm Hồng Thám
Đường Lý Thái Tôn
Đường Lâm Thành Mậu
0,42
x
20
Đường Trần Hưng Đạo
Đường Lý Thường Kiệt
Đường 3 tháng 2
4,00
x
21
Đường Nguyễn Du
Đường Quang Trung
Đường 3 tháng 2
0,90
x
22
Đường Tôn Đức Thắng
Đường Trần Quang Khải
Láng S.O.S
1,00
x
23
Đường Ngô Gia Tự
Ranh Dự án khu đô thị cửa ngõ Đông
Bắc
Bùng binh
0,80
x
24
Đường Bùi Thị Trường
Đường Quang Trung
Đường Nguyễn Ngọc Sanh
0,85
x
25
Đường Nguyễn Ngọc Sanh
Đường Phan Ngọc Hiển
Đường 30 tháng 4
0,70
x
26
Đường Trần Văn Thời
Đường Nguyễn Ngọc Sanh
Đường 3 tháng 2
0,60
x
27
Đường Lưu Tấn Tài
Đường Lý Thường Kiệt
Đường Phan Ngọc Hiển
0,37
x
28
Đường 30 tháng 4
Đường Trần Hưng Đạo
Đường Nguyễn Ngọc Sanh
0,25
x
29
Đường 1 tháng 5
Đường Trần Hưng Đạo
Đường Nguyễn Ngọc Sanh
0,64
x
30
Đường số 1 phường 5
Đường 3 tháng 2
Ranh dự án
0,15
x
31
Đường Huỳnh Ngọc Điệp
Đường Quang Trung
Đường Nguyễn Du
0,45
x
32
Đường 3 tháng 2
Đường Quang Trung
Đường Trần Hưng Đạo
0,38
x
33
Đường Tô Hiến Thành
Đường 3 tháng 2
Đường số 6
0,46
x
34
Đường Phạm Ngũ Lão
Đường Tô Hiến Thành
Đường 3 tháng 2
0,20
x
35
Đường Quang Trung
Cầu Cà Mau
Vàm Cái Nhúc
2,93
x
36
Đường Tr ần
Bình Trọng
Tôn Thất Tùng
Đường 3 tháng 2
0,16
x
37
Đường Ng uyễn Văn Trỗi
Đường Tr ần H ưng Đạo
Hồ phường 5
0,10
x
38
Đường số 7
Đường Nguyễn Du
Đường Tôn Thất Tùng
0,26
x
39
Đường Nguy ễn Đình
Thi
Đường Tô Hiến Thành
Đường 3 tháng 2
0,24
x
40
Đường Lê Kh ắc
Xương
Đường Lý Thường Kiệt
Đường 3 tháng 2
0,40
x
41
Đường Lê Đại Hành
Đường Lý Thường Kiệt
Đường Phan Ngọc Hiển
0,30
x
42
Đường Hùng Vương
Đường Phan Bội Châu
Đường Bông Văn Dĩa
1,33
x
43
Đường Phan Bội Châu
Cầu Gành Hào
Đường Quang Trung
0,60
x
44
Đường An Dương Vương
Đường Lý Thường Kiệt
Đường 6A
0,45
x
45
Đường Hải Thượng Lãng Ông
Đường Huỳnh Thúc Kháng
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
1,80
x
46
Đường Huỳnh Thúc Kháng
Cầu Huỳnh Thúc Kháng
Đập Bảy Tháo
17,98
x
47
Đường Lạc Long Quân
Đường An Dương Vương
Đường số 1
0,15
x
48
Đường Âu Cơ
Cầu Huỳnh Thúc Kháng
Cuối tuyến
0,16
x
49
Đường Đoàn Thị Đi ểm
Đường Lạc Long Quân
Cuối tuyến
0,10
x
50
Đường Hồ Trung Thành
Đường An Dương Vương
Cuối tuyến
0,25
x
51
Đường Sư Vạn Hạnh
Đường An Dương Vương
Đường La Văn Cầu
0,13
x
52
Đường La Văn Cầu
Đường Hùng Vương
Đường Sư Vạn Hạnh
0,60
x
53
Đường Nguyễn Đình Chiểu
Trường nội trú
Đường Lê Hồng Phong
1,07
x
54
Đường Lê Anh Xuân
Nguyễn Công Trứ
Nguyễn Bỉnh Khiêm
0,42
x
55
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đường Lê Hồng Phong
Đường Nguyễn Đình Chiểu
0,59
x
56
Đường Lê Hữu Phước
Đường Lê Hồng Phong
Nguyễn Bỉnh Khiêm
0,46
x
57
Đường Lê Hồng Phong
Đường Cao Thắng
Đường Nguyễn Đình Chiểu
1,70
x
58
Đường Cao Thắng
Đường Nguyễn Tất Thành
Xí nghiệp ch ế biến
hải sản
0,62
x
59
Đường Nguyễn Công Trứ
Cảng cá
Kênh Rạch Rập
1,34
x
60
Đường Quách Văn Ph ẩm
Đường Lê Hồng Phong
Cuối tuyến
0,28
x
61
Đường Trần Văn Ơn
Đường Quách Văn Phẩm
Đường số 6
0,37
x
62
Đường Lê Vĩnh Hòa
Đường Lê Hồng Phong
Cuối tuyến
0,46
x
63
Đường Nguyễn Ngọc Cung
Bùng binh
Cuối tuyến
0,51
x
64
Đường Nguyễn Trãi
Đường Lý Văn Lâm
Đường Phan Ngọc Hiển
0,20
x
65
Đường Phan Ngọc Hiển
Đường Nguyễn Trãi
Đường Lê Du ẩn
0,8
x
66
Đường Vành đai 1
Đường Nguyễn Trãi
Kinh đường củi
1,77
x
67
Đường Mậu Thân
Đường Nguyễn Trãi
Đường Ngô Quyền
3,24
x
68
Đường Hoa Lư
Đường Đinh Tiên Hoàng
Cuối tuyến
0,65
x
69
Đường Trần Quang Diệu
Đường Vành đai 1
Đường số 17
0,85
x
70
Đường Lê Hoàng Thá
Đường Tô Hiến Thành
Đường 3 tháng 2
0,35
x
71
Đường Tôn Thất Tùng
Đường Ngô Gia Tự
Đường Quang Trung
0,16
x
72
Đường Nguyễn Văn Trỗi
Đường Trần H ưng
Đạo
Đường Hồ phường 5
0,10
x
73
Đường Lê Đại Hành
Đường Lý Thường Kiệt
Đường Phan Ngọc Hiển
0,30
x
74
Đường số 11 phường
7
Đường Hùng Vương
Đường Hồ Trung Thành
0,10
x
75
Đường Nguyễn Thái Học
Đường An Dương Vương
Đường Phan Bội Châu
0,22
x
76
Hẻm 27 phường 7
Đường An Dương Vương
Đường Phan Bội Châu
0,16
x
77
Đường La Văn Cầu
Đường Hùng Vương
Đường Sư Vạn Hạnh
0,06
x
78
Đường Xí nghiệp gỗ khóm 7
Đường Lê Hồng Phong
Đường Xí nghiệp gỗ
0,42
x
79
Đường Ba Đoàn khóm 7
Đường Xí nghiệp g ỗ
Đường Ba Đoàn
0,31
x
80
Đường Tạ Uyên
Đường Ngô Quyền
Vành Đai 1
0,23
x
81
Đường số 3 phường 9
Đường Hoa Lư
Đường số 6
0,23
x
82
Đường số 2 phường 9
Đường số 5
Đường số 10
0,97
x
83
Đường số 4 phường 9
Đường số 5
Đường số 1
0,24
x
84
Hồ Tùng Mậu
Quốc lộ 63
Đường số 3
0,22
x
85
Đường số 6 phường 9
Đường số 1
Cuối tuyến
0,13
x
86
Đường số 2 phường 9
Đường số 1
Đường số 5
0,09
x
87
Đường số 3 phường 9
Đường số 1
Đường số 5
0,08
x
88
Đường số 5 phường 9
Đường số 6
Đường số 4
0,13
x
89
Đường Nguyễn Hữu Nghĩa
Đường Vành đai 2
Cuối tuyến
0,09
x
90
Đường Ngô Thời Nhiệm
Đường Vành đai 2
Cuối tuyến
0,09
x
91
Đường Trương Định
Đường Vành đai 2
Cuối tuyến
0,09
x
92
Đường số 11 phường 9
Đường số 8
Cuối tuyến
0,05
x
93
Đường Thế Lữ
Đường số 13
Đường số 15
0,12
x
94
Đường Xuân Diệu
Đường số 13
Đường số 15
0,12
x
95
Đường số 13
Đường s ố 10
Đường số 14
0,09
x
96
Đường Đo àn Giỏi
Đường số 10
Đường số 16
0,15
x
97
Đường s ố 16
Đường số 15
Cuối tuyến
0,07
x
98
Đường Huỳnh Tấn Phát
Đường Nguyễn Văn Bảy
Đường Vành đai 1
0,46
x
99
Đường Phan Đình Giót
Đường Nguyễn Văn Bảy
Đường Vành đai 1
0,34
x
100
Đường Huỳnh Phi Hùng
Đường Nguyễn Văn Bảy
Đường Nam Cao
0,31
x
101
Đường Nguyễn Văn Bảy
Đường Nguyễn Trung Thành
Đường s ố 1
0,62
x
102
Đường Nguyễn Trung Thành
Đường Nguyễn Văn Bảy
Đường Nam Cao
0,33
x
103
Đường Nam Cao
Đường Nguyễn Trung Thành
Đường Huỳnh Phi Hùng
0,56
x
104
Đường Nguyễn Thị Nho
Đường Nguyễn Trung Thành
Đường Tấn Phát
0,28
x
105
Đường Đỗ Thừa Tự
Đường Nguyễn Trung Thành
Đường Phan Đình Giót
0,50
x
106
Đường số 12 phường 9
Đường Nguyễn Văn Bảy
Đường Đ ỗ Thừa
Tự
0,06
x
107
Đường Tuệ Tinh
Đường Đỗ Thừa Luông
Đường Nam Cao
0,14
x
108
Đường số 13 phường 9
Đường Nam Cao
Vành đai 1
0,08
x
109
Đường Lê Du ẩn
Đường Ngô Quyền
Đường dự kiến
0,60
x
110
Đường số 1 phường 9
Đường Nam Cao
Đường Nguyễn Văn Bảy
0,86
x
111
Đường Đ ỗ Thừa
Luông
Đường Ngô Quyền
Đường Huỳnh Phi Hùng
0,53
x
112
Đường Lê Đức Thọ
Quốc lộ 63
Đường số 1
0,99
x
113
Đường số 4 phường Tân Xuyên
Đường số 5
Đường số 1
0,32
x
114
Đường s ố
5 phường Tân Xuyên
Đường số 3
Đường số 6
0,31
x
115
Đường s ố 6 phường Tân Xuyên
Đường số 3
Đường số 5
0,21
x
116
Đường s ố 7 phường Tân Xuyên
Đường số 3
Đường số 1
0,15
x
117
Đường s ố 8 phường Tân Xuyên
Đường số 3
Đường số 1
0,15
x
118
Đường s ố 9 phường Tân Xuyên
Đường số 3
Đường số 1
0,15
x
119
Đường s ố 10 phường Tân Xuyên
Đường số 3
Đường số 1
0,15
x
120
Đường s ố 11 phường Tân Xuyên
Đường số 3
Đường số 6
0,12
x
121
Đường số 1 khu B phường Tân Xuyên
Đường số 9
Cuối tuyến
0,29
x
122
Đường số 5 khu B phường Tân Xuyên
Đường số 3 khu A
Đường dự kiến
0,94
x
123
Đường số 9 khu B phường Tân Xuyên
Đường số 3
Đường số 13 khu B
0,45
x
124
Đường số 10 khu B phường Tân Xuyên
Đường số 3
Đường số 1 khu B
0,38
x
125
Đường số 11 khu B phường Tân Xuyên
Đường số 3
Đường số 1 khu B
0,38
x
126
Đường số 12 khu B phường Tân Xuyên
Đường số 5 khu B
Đường số 11 khu B
0,7
x
127
Đường Châu Văn Liêm
Đường Nguyễn Văn Bảy
Đường số 2
0,84
x
128
Đường số 2 phường 9
Đường Lê Duẩn
Đường số 6
1,16
x
129
Đường vào Chùa Phật tổ (Lý
Bôn
Đường Phạm Hồng Thám
Đường Nguyễn Thiện Năng
0,08
x
130
Đường Kênh Tỉnh đội
Hẻm 19 tháng 5
Cuối tuyến
0,60
x
131
Đường 6A phường 7
Đường An Dương Vương
Đường Quang Trung
0,10
x
132
Đường 6B phường 7
Đường An Dương Vương
Đường Quang Trung
0,10
x
II . Huyện Đầm Dơi
1
Đường Nguyễn Văn Tạo
Phòng Văn hóa thông tin
Đường Cây Dương
0,70
x
2
Đường 19 tháng 5
Đường Cà Mau - Đầm Dơi
Đường Dương Thị Cẩm Vân
0,467
x
3
Đường Tô Văn Mười
Đường Dương Thị Cẩm Vân
Đường Lưu Tấn Thành
0,172
x
4
Đường Huỳnh Kim Tấn
Đường Dương Thị Cẩm Vân
Đường Lưu Tấn Thành
0,10
x
5
Đường Dương Thị Cẩm Vân (đoạn 2)
Xí nghiệp hải sản
Trường chính trị
1,00
x
6
Đường Nguyễn Mai
Đường Dương Thị Cẩm Vân
Đường Phạm Minh Hoài
0,151
x
7
Đường Trần Văn Phú
Bến đồ bệnh viện
Cầu Rạch Sao
0,55
x
8
Đường Ngô Bình An
Đường 30 tháng 4
Đường Dương Thị Cẩm Vân
0,435
x
9
Đường Cây Dương
Đường 30 tháng 4
Đường Cây Dương
0,341
x
10
Đường 3 tháng 2
Đường Dương Thị Cẩm Vân
Đường 30 tháng 4
0,45
x
III. Huyện Năm Căn
1
Đường Lý Nam Đ ế
Nhà may Hảo
Đường Nhà Đèn
0,50
x
2
Đường An Dương Vương
Nhà Minh Hòa
Nhà Hữu Há
0,14
x
3
Đường Lạc Long Quân
Xí nghiệp cấp nước
Nhà bác sĩ Tâm
0,117
x
4
Đường Võ Thị Sáu
Nhà bà Hằng
Kênh Xáng
0,20
x
5
Đường Kim Đồng
Nhà ông Sơn
Nhà Chính Yến
0,69
x
6
Đường Chu V ăn An
Đường Nguyễn Tất Thành
Trường THCS thị trấn Năm Căn
0,11
x
7
Đường Châu Văn Đặng
Đường Nguyễn Tất Thành
Ba Trung Tâm
0,50
x
IV. Huyện Ngọc Hiển
1
Đường ô tô đến thị trấn Rạch Gốc
Trung tâm huyện
Thị trấn Rạch Gốc
6,80
x
2
Đường ô tô đến trung tâm xã Tân An
Tây
Trung tâm huyện
Vàm Ông Định
16,39
x
3
Đường ô tô đến trung tâm xã Tam
Giang Tây
Trung tâm huyện
Chợ Thủ
20,00
x
4
Đường ô tô đến trung tâm xã Viên An
Đông
Vàm Ông Định
Ông Trang
17,20
x
5
Đường ô tô đến trung tâm xã xã Viên
An
Vàm Ông Định
Ông Trang
17,20
x
6
Đường ô tô đến trung tâm xã Đất Mũi
Ông Trang
Ngã Ba Đình
13,40
x
7
Đường ô tô Khai Long - Đất Mũi
Ngã Ba Đình
Đất Mũi
15,80
x
v. Huyện Phú Tân
1
Đường Nguyễn Việt Khái
Cầu Kiểm Lâm
Rạch Cái Đôi Nhỏ
3,66
x
2
Đường Trần Văn Thời
Kênh lô I
Đê phòng hộ
3,80
x
3
Đường Phan Ngọc Hiển
Cầu kênh 90
Cuối tuyến
2,97
x
4
Đường Cách Mạng Tháng 8
Đường Phan Ngọc Hiển
Cuối tuyến
0,35
x
5
Đường 3 Tháng 2
Đường Đầm Dơi - Cái Nước - Cái Đôi
Vàm
Đường Trần Văn Thời
0,231
x
6
Đường 2 tháng 9
Đường Đầm D ơi
- Cái Nước - Cái Đôi Vàm
Đường Trần Văn Thời
0,232
x
7
Đường 26 tháng 3
Đường 26 tháng 3
Đường Huyện đội
0,204
x
8
Đường ô tô về trung tâm xã Việt
Khái
Đường Đầm D ơi
- Cái Nước - Cái Đôi Vàm
Trung tâm xã Việt Khái
12,6
x
9
Đường ô tô về trung tâm xã Rạch
Chèo
Đường Đầm Dơi - Cái Nước - Cái Đôi
Vàm
Trung tâm xã Rạch Chèo
9,85
x
10
Đường ô tô về trung tâm xã Tân Hải
Đường Đầm Dơi - Cái Nước - Cái Đôi
Vàm
Trung tâm xã Tân Hải
3,051
x
11
Đường ô tô về trung tâm xã Phú Tân
Đường Đầm Dơi - Cái Nước - Cái Đôi
Vàm
Trung tâm xã Phú Tân
4,60
x
12
Đường ô tô về trung tâm xã Tân Hưng
Tây
Đường Đầm Dơi - Cái Nước - Cái Đôi
Vàm
Trung tâm xã Tân Hưng Tây
4,40
x
13
Đường ô tô về trung tâm xã Việt Thắng
Đường Đầm Dơi - Cái Nước - Cái Đôi
Vàm
Trung tâm xã Việt Thắng
9,35
x
14
Đường ô tô về trung tâm xã Phú Thuận
Đường Đầm Dơi - Cái Nước - Cái Đôi
Vàm
Trung tâm xã Ph ú Thuận
0,20
x
VI. Huyện U Minh
1
Đường ô tô về trung tâm xã Khánh Tiến
Cầu Khánh Lâm
Cống Hương Mai
11,34
x
VII. Huyện Cái Nước
1
Đường 30 tháng 4
Đường Tân Duyệt
Cầu Văn Hóa
0,34
x
2
Đường 1 tháng 5 nối dài
Đường 30 tháng 4
Đường 2 tháng 9
0,07
x
3
Hẻm số 1 giai đoạn 1
Đường 30 tháng 4
Đường 2 tháng 9
0,07
x
4
Hẻm số 2
Đường 30 tháng 4
Đường 2 tháng 9
0,07
x
5
Đường 3 tháng 2
Đường 2 tháng 9
Cuối tuyến
0,15
x
6
Đường Tân Duyệt
Quốc lộ 1
Cống Cây Hương
0,87
x
7
Đường 2 tháng 9
Đường Tân Duyệt - Chà Là
Cầu Văn Hóa
0,39
x
8
Đường ô tô về Trung tâm xa Đông
Đường Cái Nước - Tân Duyệt
Trung tâm xã Đông Hưng
4,19
x
9
Đường ô tô về Trung tâm xã Trần Thới
Quốc lộ 1
Trung tâm xã Tr ần Th ới
0,62
x
10
Đường ô tô về trung tâm xã Hòa Mỹ
Đường ô tô về trung tâm xã Phú Thuận
Trung tâm xã Hòa Mỹ
0,74
x
11
Đường ô tô về trung tâm xã Tân Hưng
Quốc lộ 1
Trung tâm xã Tân Hưng
7,26
x
12
Đường ô tô về trung tâm xã Đông Thới
Đường Cái Nước - Tân Duyệt
Trung tâm xã Đông Th ới
0,41
x
VIII. Huyện Tr ần Văn Thời
1
Đường ô tô đến trung tâm xã Trần Hợi
Đường Tắc Thủ - Rạch Ráng - Sông Đốc
Đường T 13 - Co
Xáng - Đá Bạc
15,64
x
2
Đường ô tô đến trung tâm xã Khánh Bình Đông
Đường Tắc Thủ - Rạch Ráng - Sông Đốc
Trung tâm xã Khánh Bình Đông
5,08
x
3
Đường ô tô đến trung tâm xã Khánh
Hưng
Thị trấn Trần Văn Thời
Trung tâm xã Khánh Hưng
2,86
x
4
Đường ô tô đến trung tâm xã Khánh Hải
Đường Tắc Thủ - Rạch Ráng - Sông Đốc
Khu mộ Bác Ba Phi
8,84
x
5
Đường ô tô đến trung tâm xã Lợi An
Đường ô tô đến trung tâm xã Phong Lạc
- Phong Điền
Trung tâm xã Lợi An
4,73
x
6
Đường ô tô đến trung tâm xã Phong Lạc
- Phong Điền
Đường ô tô đến trung tâm xã Lợi An
Trung tâm xã Phong Điền
9,80
x
7
Đường ô tô đến tr ung tâm xã Khánh Bình Tây Bắc
Đường T 13 - Co
Xáng - Đá Bạc
Trung tâm xã Khánh Bình Tây Bắc
8,72
x
BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG TỈNH ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ NĂM 2017
(Kèm
theo Quyết định số 1086/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)
STT
Tên
đường
Điểm đầu
Điểm
cuối
Chiều
dài (Km)
Loại
1
Loại
2
Loại
3
Loại
4
Loại
5
Loại
6
Ghi
chú
1
Đường Võ Văn Kiệt
Vành Đai 2
Cổng Khí - Điện - Đạm
11,30
x
2
Tắc Thủ - U Minh - Khánh Hội
Đường Tắc Thủ - Rạch Ráng - Sông Đốc
Trung tâm xã Khánh Hội
42,60
3
Tắc Thủ - Rạch Ráng - Sông Đốc
Đường Võ Văn Kiệt
Thị trấn Sông Đốc
37,92
4
Lương Thế Trân - Đầm Dơi
Giáp
Thị trấn Đầm Dơi
20,50
x
5
Trí Phải - Thới Bình
Giáp Quốc lộ 63
Thị trấn Thới Bình
9,50
x
6
Rau Dừa - Rạch Ráng
Giáp Quốc lộ 1
Đường Tắc Thủ - Rạch Ráng - Sông Đ ốc
8,14
x
7
Đường Đầm Dơi - Cái Nước - Cái Đ ôi Vàm
Thị trấn Đầm Dơi
Thị trấn Cái Đôi Vàm
48,40
x
8
Đường Cà Mau - Thới Bình - U Minh
* Đoạn từ QL 63 đến ngã 4 Khai
Hoang
Quốc lộ 63
Ngã 4 Khai Hoang
25
x
* Đoạn từ ngã tư Khai Hoang đến đê
bi ển Tây
Ngã tư Khai Hoang
Đê biển Tây
19,70
x
9
T13 - Co Xáng- Đá Bạc
Cống T 13
C ống Đá Bạc
29,10
x
10
Tuyến đường Cống Đá - Kênh Tư -
Giáp Nước
Quốc lộ 1
Kênh xáng Thọ Mai
17,50
x
11
Tuyến đường T 11
Đường Tắc Thủ - U Minh - Khánh Hội
Sông Trèm Trẹm
10,90
x
Quyết định 1086/QĐ-UBND xếp loại đường bộ để xác định giá cước vận tải đường bộ năm 2017 do tỉnh Cà Mau ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1086/QĐ-UBND xếp loại đường bộ để xác định giá cước vận tải đường bộ ngày 20/06/2017 do tỉnh Cà Mau ban hành
1.927
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng