ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1503/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 28
tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 989/TTr-SCT ngày 11/4/2017 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số
458/STP-KSTTHC ngày 04/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo quyết định này 03 thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực công
nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn
tỉnh Long An (kèm theo 13 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1338/QĐ-UBND
ngày 14/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- CT.UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC-STP;
- Phòng Nội chính;
- Lưu: VT
|
CHỦ
TỊCH
Trần Văn Cần
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1503/QĐ-UBND ngày
28/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LONG AN
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
I. Lĩnh vực công nghiệp tiêu
dùng (03 TTHC)
|
1
|
T-LAN-284610-TT
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
|
Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép
sản xuất thuốc lá.
|
2
|
T-LAN-284615-TT
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
3
|
T-LAN-284620-TT
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng
1. Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp
nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân lập 02 bộ hồ sơ, 01
bộ lưu tại doanh nghiệp, hộ kinh doanh, 01 bộ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện/thành phố/thị xã
nơi tổ chức,cá nhân sản xuất.
* Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh
doanh nộp hồ sơ trực tiếp:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ
sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả sẽ gửi Giấy xác nhận nộp hồ sơ có hẹn ngày trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
(Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế) xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung
hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ trả lại hồ sơ
trong trường hợp tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung trong thời hạn quy
định.
Bước 2: Xử
lý hồ sơ
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế xem xét, tiến hành thẩm định và cấp Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp
phép, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế -
Hạ tầng/Phòng Kinh tế có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ
sơ.
Bước 3: Trả
kết quả
- Người đại diện đem Giấy biên nhận
(trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc Giấy ủy quyền của doanh nghiệp (trường
hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
huyện, thành phố, thị xã nộp phí (nếu có) để nhận Giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ), cụ thể:
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị
cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số
thuế.
+ Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy.
+ Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm.
+ Bảng liệt kê tên hàng hóa sản phẩm
rượu kèm theo Bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến
sản xuất.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục hành
chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức
sau đây:
- Bản sao có chứng thực theo quy định
(đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
d) Thời gian giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh
ngành nghề sản xuất rượu thủ công.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh.
h) Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định điều kiện sản xuất:
1.100.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 10 - Kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh
doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công.
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi
trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy
định của pháp luật hiện hành.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/20122 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy
phép sản xuất thuốc lá.
PHỤ
LỤC 10
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
………., ngày…..tháng……..năm…….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng ………..UBND Quận (Huyện)…….. Tỉnh (Thành phố)...................... (1)
........................................................................................................................................
(2)
Trụ sở giao dịch: ……………………………………Điện thoại:………….. Fax:....................
Địa điểm sản xuất ..............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số …………… do …………………………………………cấp ngày …..tháng ………năm
Đề nghị Phòng ……………………….(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công
các loại: ..........................................................................................
(3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu ..................................................................................
(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế -
Hạ tầng)
(2):
Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu như: rượu vang,
rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
Đối với làng nghề, ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp
nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân lập 02 bộ hồ sơ, 01
bộ lưu tại doanh nghiệp, hộ kinh doanh, 01 bộ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện/thành phố/thị xã
nơi tổ chức,cá nhân sản xuất.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ
sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Trường hợp nộp
hồ sơ gửi qua đường bưu điện:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả sẽ gửi Giấy biên nhận nộp hồ sơ có hẹn ngày trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên
môn (Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế) xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung
hồ sơ trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không
sửa đổi, bổ sung theo thời gian thông báo.
Bước 2: Xử
lý hồ sơ
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng
Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp phép thì
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân
biết.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế -
Hạ tầng/Phòng Kinh tế có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ
sơ.
Bước 3: Trả
kết quả
- Người đại diện đem Giấy biên nhận
(trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc Giấy ủy quyền của doanh nghiệp (trường
hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
huyện, thành phố, thị xã nộp phí (nếu có) để nhận Giấy
phép.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ), cụ thể:
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu Phụ lục 10 -
Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ
Công Thương.
+ Bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp.
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục hành
chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức
sau đây:
- Bản sao có chứng thực theo quy định
(đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh có nhu cầu sửa đổi, bổ
sung nội dung trong Giấy phép đã được cấp.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế thuộc
UBND huyện, thành phố, thị xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ
...).
h) Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định điều kiện sản xuất
(nếu có): 1.100.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 11 - Kèm theo
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi
trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy
định của pháp luật hiện hành.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép
sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
PHỤ
LỤC 11
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………..,ngày……tháng…..năm……..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH
DOANH
Kính
gửi: Phòng UBND Quận (Huyện).... Tỉnh (Thành phố).................................... (1)
.......................................................................................................................................
(2)
Trụ sở giao dịch: …………………………Điện thoại:………………………. Fax: ................
Địa điểm sản xuất ..............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ………..do ……………cấp ngày……………… tháng…………….. năm........................
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ
sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số ……………ngày ….tháng ….năm ……..do ………(1) cấp (nếu
có).
Đơn vị sản xuất đề nghị …………………..(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau (5)
Thông tin cũ: ......................................................................................................................
Thông tin mới:.....................................................................................................................
Đề nghị Phòng …………..(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
sản xuất rượu thủ công các loại: (3)
Quy mô sản xuất ............................................................................................................
(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác
thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12
năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) :
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế -
Hạ tầng)
(2) : Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3) : Ghi cụ thể chủng loại rượu như: rượu vang,
rượu vodka, rượu trái cây...
(4) : Ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
Đối với làng nghề, ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm của
làng nghề (lít/năm).
(5) : Lý do phải cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép.
3. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh
3.1. Trường hợp cấp lại do hết
thời hạn hiệu lực:
Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trước thời hạn hết hiệu lực của
Giấy phép 30 (ba mươi) ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy
phép áp dụng giống như trường hợp cấp mới.
3.2. Trường hợp cấp lại do Giấy
phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp
nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân lập 02 bộ hồ sơ, 01
bộ lưu tại doanh nghiệp, hộ kinh doanh, 01 bộ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện/thành phố/thị xã
nơi tổ chức, cá nhân sản xuất.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân điều
chỉnh, bổ sung hồ sơ.
* Trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường
bưu điện:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả sẽ gửi Giấy xác nhận nộp hồ sơ có hẹn ngày trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện và chuyển hồ sơ
cho phòng chuyên môn (Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh
tế) xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung
hồ sơ trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung theo thời gian thông
báo.
Bước 2: Xử
lý hồ sơ
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng
Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế xem xét và cấp lại Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp
phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức,
cá nhân biết.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế -
Hạ tầng/Phòng Kinh tế có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ
sơ.
Bước 3: Trả
kết quả
- Tổ chức, cá nhân đem Giấy biên nhận
(trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc Giấy ủy quyền của doanh nghiệp (trường
hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành
phố, thị xã nộp phí (nếu có) để nhận Giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ), cụ thể:
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu.
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp (nếu có).
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục hành
chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức
sau đây:
- Bản sao có chứng thực theo quy định
(đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh có nhu cầu cấp lại Giấy phép do bị
mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh (cấp lại lần thứ...).
h) Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định điều kiện sản xuất
(nếu có): 1.100.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 11 - Kèm theo Thông
tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi
trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy
định của pháp luật hiện hành.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy
phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
PHỤ
LỤC 11
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
……….. , ngày. tháng. năm ………..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM
MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng …………UBND Quận (Huyện).... Tỉnh (Thành phố)...........................
(1)
......................................................................................................................................
(2)
Trụ sở giao dịch: …………………………Điện thoại: ………………….Fax: ......................
Địa điểm sản xuất .............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ………………do ……………………………..cấp ngày ….tháng ….năm ..........
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ
sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số ………………ngày …..tháng ……năm ………do ………………….………(1)cấp
(nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị …………………………..(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau.....................................................................
(5)
Thông tin cũ: .......................................................................................................................
Thông tin mới: .....................................................................................................................
Đề nghị Phòng ………………..(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
sản xuất rượu thủ công các loại: …
..........................................................................................................................................
(3)
Quy mô sản xuất ..............................................................................................................
(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp
luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế -
Hạ tầng)
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu như: rượu vang,
rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng dự
kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5): Lý do phải cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép.