TỔNG
CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46415/CT-TTHT
V/v trả
lời chính sách thuế
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2017
|
Kính
gửi: Trung tâm nghiên cứu và Đào tạo Bảo hiểm.
(Địa chỉ: 28 Trần Hưng Đạo, Q.Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội;
MST: 0104069359)
Trả lời công văn số 126/CV-NCĐT ngày
23/06/2017 của Trung tâm nghiên cứu và Đào tạo Bảo hiểm (sau đây gọi tắt là
Trung tâm) hỏi về chính sách thuế nhà thầu, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như
sau:
- Căn cứ khoản 13 Điều 4 Thông tư số
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày
18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
Luật Thuế giá trị gia tăng hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế:
“13. Dạy học, dạy nghề theo quy
định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa,
nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ
và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến
thức chuyên môn nghề nghiệp...”
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC
ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa
vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh
doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
+ Tại Điều 1 hướng dẫn đối tượng áp
dụng:
“Hướng dẫn tại Thông tư này áp
dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh
doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt
Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư
trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung
là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc
có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt
Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của
Hợp đồng nhà thầu...”
+ Tại Điều 11 hướng dẫn đối tượng và
điều kiện áp dụng:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ
nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2
Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ
nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”
+ Tại Điều 12 hướng dẫn về việc tính
thuế thuế giá trị gia tăng:
“Căn cứ tính thuế là doanh thu tính
thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT
trên doanh thu.
Số thuế GTGT
phải nộp
|
=
|
Doanh thu tính
thuế Giá trị gia tăng
|
x
|
Tỷ lệ % để tính
thuế GTGT trên doanh thu
|
…
1. Doanh thu tính thuế GTGT
a) Doanh thu tính thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn
bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp,
kể cả các khoản chi phí
do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
b) Xác định doanh thu tính thuế
GTGT đối với một số trường hợp cụ thể:
b.1)
Trường hợp theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế GTGT phải nộp thì
doanh thu tính thuế GTGT phải được quy đổi thành
doanh thu có thuế GTGT và được xác định theo công thức sau:
Doanh thu tính
thuế GTGT
|
=
|
Doanh thu chưa
bao gồm thuế GTGT
|
1 - Tỷ lệ % để
tính thuế GTGT trên doanh thu
|
…
2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
a) Tỷ lệ
% để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành
kinh doanh
|
Tỷ
lệ % để tính thuế GTGT
|
1
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết
bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
|
5
|
+ Tại Điều 13 hướng dẫn về việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp
“Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và
tỷ lệ (%) thuế TNDN tính
trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN
phải nộp
|
=
|
Doanh thu tính
thuế TNDN
|
x
|
Tỷ lệ thuế TNDN
tính trên doanh thu tính thuế
|
1. Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn
bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh
thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản
chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có)...”
b) Xác định doanh thu tính thuế
TNDN đối với một số trường hợp cụ thể:
b.1)
Trường hợp, theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, doanh
thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế
TNDN phải nộp thì doanh thu tính thuế TNDN được xác định theo công thức sau:
Doanh thu tính
thuế TNDN
|
=
|
Doanh thu không
bao gồm thuế TNDN
|
1 - Tỷ lệ thuế
TNDN tính trên doanh thu tính thuế
|
…
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính
thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên
doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành
kinh doanh
|
Tỷ
lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
|
2
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan
|
5
|
Riêng:
- Dịch vụ quản lý nhà hàng,
khách sạn, casino;
|
10
|
- Dịch vụ tài chính phát sinh
|
2
|
…”
Căn cứ các hướng dẫn trên:
1/ Trường hợp Viện Bảo hiểm và Tài chính Australia và New Zealand
cung cấp dịch vụ tư vấn “Phát triển khung tiêu chuẩn năng
lực và hệ thống chứng chỉ nghề nghiệp cho ngành Bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam” cho Trung tâm thì Trung tâm có trách nhiệm khấu trừ, kê khai nộp thuế nhà thầu theo quy định tại Thông tư
số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính trước khi chi trả, cụ thể:
+ Thuế GTGT: tỷ
lệ 5% trên doanh thu tính thuế.
+ Thuế TNDN: tỷ
lệ 5% trên doanh thu tính thuế.
2/ Trường hợp Trung tâm ký hợp đồng hợp tác đào tạo với
Công ty JPWall để cung cấp dịch vụ dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp
luật thì:
+ Thuế GTGT: Dịch vụ đào tạo thuộc
đối tượng không chịu thuế GTGT.
+ Thuế TNDN: Tỷ lệ 5% trên doanh thu
tính thuế.
Trung tâm thực hiện khấu trừ, kê khai
nộp thuế nhà thầu trước khi chi trả cho nhà thầu nước
ngoài.
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị
Trung tâm liên hệ với P. Kiểm tra thuế số 6 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Trung
tâm được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- P.
Kiểm tra thuế số 6;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT.
CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|