Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 853/QĐ-UBND 2017 chế độ mai táng phí đối tượng 290/2005/QĐ-TTg Ninh Bình
Số hiệu:
853/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Ninh Bình
Người ký:
Tống Quang Thìn
Ngày ban hành:
28/06/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số :
853/QĐ-UBND
Ninh
Bình, ngày 28 tháng 06 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
V/V
GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ MAI TÁNG PHÍ VÀ CẤP BỔ SUNG NGÂN SÁCH NĂM 2017 ĐỂ THỰC HIỆN
MAI TÁNG PHÍ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 290/2005/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH
SỐ 62/2011/QĐ-TTG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách
đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng
chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước; Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng
tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn
Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Văn bản số 1122/STC-QLNS ngày 15/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giải
quyết chế độ mai táng phí cho 19 (mười chín) đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh
tại Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Giải
quyết chế độ mai táng phí cho 29 (hai mươi chín) đối tượng thuộc phạm vi điều
chỉnh tại Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Cấp
bổ sung ngân sách năm 2017, số tiền 576.800.000 (năm trăm bảy mươi sáu triệu,
tám trăm ngàn đồng) cho các đơn vị để giải quyết chế độ mai táng phí cho các
đối tượng tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định này, gồm:
1. Kinh phí giải quyết chế độ mai
táng phí cho các đối tượng tại Điều 1, số tiền 229.900.000 đ ồng (hai trăm hai mươi chín triệu, chín trăm ngàn đ ồng).
2. Kinh phí giải quyết chế độ mai
táng phí cho các đối tượng tại Điều 2, số tiền 346.900.000 đồng (ba trăm bốn
mươi sáu triệu, chín trăm ngàn đồng).
(Có các biểu chi tiết kèm theo).
Điều 4. Giao
Sở Tài chính:
1. Trích số kinh phí tại Điều 3 từ
nguồn ngân sách tỉnh năm 2017 chuyển các đơn vị thực hiện nhiệm vụ; chủ trì,
phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh hướng dẫn sử dụng và thanh quyết toán kinh
phí theo quy định hiện hành.
2. Tổng
h ợp kinh phí giải quyết chế độ mai táng phí cho các đối
tượng theo quy định để UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính hỗ trợ kinh phí.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và
Thủ trưởng các đơn vị tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Lưu VT, VP5, VP6;
NN/
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
Biểu số 01
DANH SÁCH ĐỐI
TƯỢNG HƯỞNG CHẾ ĐỘ MAI TÁNG PHÍ
Theo Quyết định
số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Kèm theo Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh)
STT
Họ
và tên người tham gia KC từ trần
Năm sinh
Nơi
cư trú
Ngày
tháng năm chết
Họ
và tên thân nhân
Quan
hệ với người có công
Số
tiền (đồng)
I
Huyện Nho Quan: 03 người
36.300.000
1
Quách Văn Thịnh
1953
xã Xích Thổ
13/03/2017
Trần Thị Hải
Vợ
12.100.00 0
2
Ngô Tuấn Đại
1947
thôn Quỳnh Phong, xã Sơn Hà
05/01/2017
Vũ thị Dẻo
Vợ
12.100.00 0
3
Bùi Thị Hà
1948
thôn 1, xã Phú Long
04/04/2017
Bùi Thị Oanh
Con
12.100.00 0
II
Huyện Hoa Lư: 03 người
36.300.00 0
1
Nguyễn Thế Nhất
1932
thôn Phấn Thượng, xã Ninh Khang
16/02/2017
Đinh Thị Đát
Vợ
12.100.00 0
2
Lê Văn Phu
1952
thôn La Vân, xã Ninh Giang
27/12/2016
Vũ Thị Xinh
Vợ
12.100.00 0
3
Dương Văn Phi
1953
thôn Trường An, xã Trường Yên
01/03/2017
Đỗ Thị Sợi
Vợ
12.100.00 0
III
Huyện Yên Khánh: 06 người
72.600.00 0
1
Đinh Ngọc Ru
1950
thôn Phú Trung, xã Khánh An
25/02/2017
Nguyễn Thị Hợi
Vợ
12.100.00 0
2
Phùng Văn Hóa
1949
phố Mai Hoa, thị trấn Yên Ninh
07/07/2016
Nguyễn Thị Tâm
Vợ
12.100.00 0
3
Lại Văn Phúc
1955
phố Bàng Lân, thị trấn Yên Ninh
10/03/2017
Lê Thị Sâm
Vợ
12.100.00 0
4
Phạm Văn Đơ
1948
xóm 15, xã Khánh Thành
21/05/2016
Hoàng Thị Lư
Vợ
12.100.00 0
5
Nguyễn Văn Đáng
1952
xóm 7, xã Khánh Hội
17/04/2017
Hoàng Thị Nhì
Vợ
12.100.00 0
6
Phan Văn Thông
1934
thôn Phú Long, xã Khánh Phú
12/05/2017
Nguyễn Thị Nhung
Vợ
12.100.00 0
IV
Huyện Kim Sơn: 05 Người
60.500.00 0
1
Phùng Văn Ích
1952
xóm 3, xã Tân Thành
30/01/2017
Mai Thị Lượm
Vợ
12.100.00 0
2
Trần Văn Dần
1949
xóm 5, xã Định Hóa
31/01/2017
Phạm Thị Vui
Vợ
12.100.00 0
3
Hoàng Tiến Lợi
1944
phố phát Diệm Tây, thị trấn Phát
Diệm
09/04/2017
Trần Thị Tý
Vợ
12.100.00 0
4
Trần Văn Tiến
1956
xóm Bắc Cường, xã Văn Hải
18/02/2017
Trần Thị Khiêm
Vợ
12.100.00 0
5
Đỗ Xuân Côn
1957
xóm 10, xã Chất Bình
03/05/2017
Triệu Thị Thu
Vợ
12.100.00 0
V
Thành phố Tam Điệp: 01 Người
12.100.00 0
1
Trần Văn Khang
1946
thôn Yên Phong, xã Yên Sơn
02/03/2017
Trần Quốc To ản
Con
12.100.0 00
VI
Thành phố Ninh Bình: 01 Người
12.100. 000
1
Lê Văn Tốn
1944
phố Trung Sơn, phường Bích Đào
17/03/2017
Lã Thị Nhạn
Vợ
12.100. 000
Tổng
cộng: 19 người
229.900.0 00
Biểu số 02
DANH SÁCH ĐỐI
TƯỢNG HƯỞNG CHẾ ĐỘ MAI TÁNG PHÍ
Theo Quyết định
số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
STT
Họ
và tên người tham g ia KC từ trần
N ăm sinh
N ơi cư trú
Ngày
tháng năm chết
Họ
và tên thân nhân
Quan
hệ với người có công
Số
tiền (đồng)
I
Huyện Nho Quan: 07 người
84.700.00 0
1
Bùi Quang Nho
1966
thôn Vệ Đình, xã Thạch Bình
02/02/2017
Trần Thị Thanh
Vợ
12.100.00 0
2
Nguyễn Thành Đồng
1958
thôn 2 Vân Trung, xã Thượng Hòa
23/02/2017
Nguyễn Thị Cúc
Vợ
12.100.00 0
3
Bùi Quang Hòa
1956
thôn Quỳnh Phong 3, xã Sơn Hà
15/02/2017
Bùi Huy Bình
Con
12.100.00 0
4
Trần Văn Tới
1960
thôn 4, xã Phú Sơn
29/03/2017
Vũ Thị Mỳ
Vợ
12.100.00 0
5
Phạm Xuân Hồng
1961
thôn Đại H òa,
xã Xích Thổ
27/03/2017
Đinh Thị Nộ
Vợ
12.100.00 0
6
Bùi Văn Hồi
1958
thôn Đồng Bài, xã Quảng Lạc
07/12/2016
Bùi Thị Hài
Con
12.100.00 0
7
Trịnh Văn Bình
1957
thôn 9, xã Phú Long
10/04/2017
Đỗ Thị Hoa
Vợ
12.100.00 0
II
Huyện Gia Viễn: 03 người
36.300. 000
1
Nguyễn Thiện Hiếu
1964
xóm Đòng Bái, xã Gia Minh
16/04/2017
Vũ Thị Khánh
Vợ
12.100.00 0
2
Nguyễn Văn Hùng
1964
thôn Kính Chúc, xã Gia Phú
24/03/2017
Vũ Thị Tài
Vợ
12.100.00 0
3
Lê Văn Chương
1958
thôn Đồng Xuân, xã Gia Xuân
24/02/2017
Bùi Thị Lụa
Vợ
12.100.00 0
III
Huyện Yên Khánh: 07 người
84.100.00 0
1
Vũ Văn Dũng
1957
xóm 5 A, xã Khánh Nhạc
21/03/2017
Vũ Văn Phong
Cháu
12.100.00 0
2
Lê Văn Đông
1961
xóm 9, xã Khánh Nhạc
03/03/2017
Lê Thị Hường
Vợ
12.100.00 0
3
Nguyễn Văn Chinh
1959
xóm 18, xã Khánh Thành
16/03/2017
Phạm Thị Th ắm
Vợ
12.100.00 0
4
Nguyễn Thị Đỏ
1962
xóm 1, xã Khánh Thành
22/08/2016
Vũ Đức Thạch
Con
12.100.00 0
5
Bùi Văn Biền
1959
xóm 2 Nam Cường, xã Khánh Cường
04/09/2016
Phạm Thị Huệ
Vợ
12.100.00 0
6
Nguyễn Văn Bẩy
1960
xóm 8, xã Khánh Tiên
05/01/2017
Nguyễn Thị Minh
Vợ
12.100.00 0
7
Đinh Văn Lưu
1960
tổ dân phố Bàng Lân, thị trấn Yên
Ninh
27/11/2015
Đinh Thị Chiến
Vợ
11.500.00 0
IV
Huyện Kim S ơn: 07 người
83.500.0 00
1
Đào Ngọc Thạch
1966
xóm 4, xã Lai Thành
26/02/2017
Đỗ Thị Tuyết
Vợ
12.100.000
2
Nguyễn Văn Mạnh
1960
xóm 14, xã Hồi Ninh
01/03/2017
Hoàng Thị Mầu
Vợ
12.100.000
3
Phạm Ngọc Hân
1958
xóm 10, xã Hồi Ninh
23/03/2017
Nguyễn Thị Kim Dung
Vợ
12.100.000
4
Phạm Văn Tuyến
1962
xóm 11, xã Hồi Ninh
19/10/2016
Đặng Thị Xuyến
Vợ
12.100.000
5
Vũ Ngọc Hà
1958
phố Năm Dân, thị trấn Phát Diệm
11/04/2017
Đào Thị Huê
Vợ
12.100.000
6
Nguyễn Văn H òa
1963
xóm 1, xã Kim Mỹ
18/09/2013
Đinh Thị Hằng
Vợ
11.500.000
7
Lê Văn Vũ
1961
xóm 7c, xã Cồn Thoi
30/08/2015
Phạm Thị Mai
Vợ
11.500.000
V
Thành phố Tam Điệp: 02 người
23.600.000
1
Vũ Mạnh Hùng
1964
tổ 12, phường Tân Bình
10/07/2016
Nguyễn Thị Dục
Vợ
12.100.000
2
Tạ Văn Thủ
1958
tổ Dân phố Lý Nhân, phường Yên Bình
29/08/2013
Trần Thị Sáu
Vợ
11.500.000
VI
Thành phố Ninh Bình: 03 người
34.700.000
1
Phạm Văn Bốn
1958
phố Phong Nam, phường Ninh Phong
16/04/2017
Trần Thị Ngoan
Vợ
12.100.000
2
Đặng Hùng Nam
1959
phố 7, phường Đông Thành
29/05/2012
Thái Thị Phương
Vợ
10.500.000
3
Đinh Văn Tiến
1953
phố Đại Phong, phường Nam Bình
13/04/2017
Nguyễn Thị Lý
Con
dâu
12.100.000
Tổng
cộng: 29 người
346.900.000
Biểu số 03
KINH PHÍ THỰC
HIỆN CHẾ ĐỘ MAI TÁNG PHÍ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 290/2005/QĐ-TTG
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo C ông văn số 853/STC-QLNS ngày 28
tháng 6 năm 2017 của Sở Tài chính)
STT
Tên
đơn vị
Tổng
số đối tượng được hưởng chế độ (người)
Tổng
số kinh phí (đồng)
Tổng
cộng
19
229.900.000
1
Huyện Nho Quan
3
36.300.000
2
Huyện Hoa Lư
3
36.300.000
3
Huyện Yên Khánh
6
72.600.000
4
Huyện Kim S ơn
5
60.500.000
5
Thành phố Tam Điệp
1
12.100.000
6
Thành phố Ninh Bình
1
12.100.000
Ghi chú: Chi tiết các đ ối tượng và s ố tiền thực hiện chế độ mai t á ng phí theo Biểu số 01
Biểu số 04
KINH
PHÍ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ MAI TÁNG PHÍ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
62/2011/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
STT
Tên
đơn vị
Tổng
số đối tượng được hưởng chế độ (người)
Tổng
số kinh phí (đồng)
Tổng
cộng
29
346.900.000
1
Huyện Nho Quan
7
84.700.000
2
Huyện Gia Viễn
3
36.300.000
3
Huyện Yên Khánh
7
84.100.000
4
Huyện Kim Sơn
7
83.500.000
5
Thành phố Tam Điệp
2
23.600.000
6
Thành phố Ninh Bình
3
34.700.000
Ghi chú: Chi tiết các đối tượng và
số tiền thực hiện chế độ mai táng phí theo Biểu s ố
02
Quyết định 853/QĐ-UBND giải quyết chế độ mai táng phí và cấp bổ sung ngân sách năm 2017 để thực hiện mai táng cho các đối tượng theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg và Quyết định 62/2011/QĐ-TTg do tỉnh Ninh Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 853/QĐ-UBND giải quyết chế độ mai táng phí và cấp bổ sung ngân sách ngày 28/06/2017 để thực hiện mai táng cho các đối tượng theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg và Quyết định 62/2011/QĐ-TTg do tỉnh Ninh Bình ban hành
2.674
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng