ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1523/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 21
tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA
PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC DƯỢC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 189/QĐ-UBND ngày 31 tháng
01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
192/TTr-SYT ngày 01 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án kiến nghị đơn
giản hóa 03 (ba) thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dược thuộc thẩm quyền giải
quyết của tỉnh Bạc Liêu (đính kèm).
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu năm 2018, kèm Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính đã
được thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
báo cáo kiến nghị Bộ Y tế và các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC - VPCP (để báo cáo);
- Bộ Y tế;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC50 (TThuy)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Phương Nam
|
PHƯƠNG ÁN
KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC DƯỢC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1523/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Thủ tục Cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm
cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề
dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10,11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức xét hồ sơ (BYT-BLI-286937)
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi
bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều
kiện để thực hiện TTHC)
* Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ:
Cần sửa đổi quy định thành phần hồ sơ, cụ thể:
- Bãi bỏ bản sao chứng thực, chỉ cần xuất trình căn
cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
- Bản sao Giấy chứng nhận sức khỏe và Xác nhận thời
gian thực hành
* Lý do:
- Trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành
nghề dược đã có Phiếu lý lịch tư pháp, trong đó đã cung cấp đầy đủ thông tin về
căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân nên không cần thiết phải chứng thực
bản sao căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân.
- Đối với Giấy chứng nhận sức khỏe và Xác nhận thời
gian thực hành, cá nhân chỉ cần nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu là được,
hai loại giấy tờ này không nhất thiết phải chứng thực
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản,
điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc
hủy bỏ):
Sửa đổi, bổ sung Khoản 6 Điều 24 Luật Dược
105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
177.249.200 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
154.219.800 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 23.029.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12,99 %.
2. Thủ tục Cấp lần đầu và cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược đối với trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên
liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm
y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền) (BYT-BLI-286941)
2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi
bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều
kiện để thực hiện TTHC)
* Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ:
Cần sửa đổi quy định thành phần hồ sơ, cụ thể:
- Bản sao không cần chứng thực Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc thành lập cơ sở.
- Bản sao không cần chứng thực Chứng chỉ hành nghề
dược
* Lý do:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được quản
lý trên hệ thống kinh doanh quốc gia, cơ quan tiếp nhận nếu cần kiểm tra thì sẽ
tự tra cứu trên hệ thống nên không cần thiết phải chứng thực bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Chứng chỉ hành nghề dược, sau khi được cấp, Sở Y
tế đã đăng công khai trên Cổng thông tin của Sở, trong đó, cũng công khai phạm
vi hoạt động hành nghề dược đối với từng trường hợp
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản,
điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc
hủy bỏ):
Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 6 Điều 38 Luật Dược
105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
73.485.800 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
66.367.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 7.118.800 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9,69 %.
3. Thủ tục Cho phép bán lẻ thuốc thuộc Danh mục
thuốc hạn chế bán lẻ đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược (BYT-BLI-286951)
3.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi
bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều
kiện để thực hiện TTHC)
* Cần bãi bỏ thủ tục hành chính Cho phép bán lẻ
thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dược. Đồng thời, bổ sung nội dung Xin phép bán
lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ vào mẫu Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dược (nếu có) (Mẫu số 19 của Phụ lục 1 Nghị định số
54/2016/NĐ-CP)
* Lý do:
Đây là trường hợp cơ sở bán lẻ thuốc đã được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, xin phép được bán lẻ thuốc thuộc
Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho cơ sở bán lẻ thuốc,
khi làm thủ tục đề nghị Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, cơ sở
chỉ cần ghi vào trong Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
dược, là cơ sở xin phép được bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ
(nếu có) và theo đó, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược sẽ phải thể
hiện nội dung cho phép bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ (nếu
cho phép). Như vậy là đủ, cơ sở không cần phải đi làm thêm thủ tục khác.
3.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản,
điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc
hủy bỏ):
- Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 32 (mẫu số 19 Phụ
lục 1) Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ Quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược.;
- Khoản 2 Điều 55 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Dược.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
13.877.600 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 13.877.600 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.