ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2025/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 23 tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, MỨC ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM VÀ MỨC ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất;
Thực hiện Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh
cho ý kiến ban hành về mức tỷ lệ phần trăm
(%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ phần trăm
(%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ
lệ phần trăm (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 126/TTr-STC ngày 26 tháng 4 năm 2025.
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết
định quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức
đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm và mức đơn giá thuê đất đối
với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định mức tỷ
lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình
ngầm và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện việc quản lý, tính,
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 của
Luật Đất đai năm 2024 được Nhà nước cho thuê đất mà thuộc trường hợp phải nộp
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Các đối tượng khác liên quan đến việc tính, thu,
nộp, quản lý tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 3. Mức tỷ lệ phần trăm (%)
tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
1. Đối với địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc
biệt khó khăn:
a) Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là
0,5% tại các xã thuộc huyện;
b) Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 1%
tại các thị trấn thuộc huyện.
2. Đối với địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn:
a) Đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản; đất sử dụng thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, đặc
biệt ưu đãi đầu tư:
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 0,5% tại
các xã thuộc huyện và các xã thuộc thị xã;
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 1% tại
thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xã.
b) Đất sử dụng thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư,
ưu đãi đầu tư:
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 0,75%
tại các xã thuộc huyện và các xã thuộc thị xã;
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 1,25%
tại các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xã.
c) Đất sử dụng không thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu
tư, ưu đãi đầu tư, đặc biệt khuyến khích đầu tư, đặc biệt ưu đãi đầu tư:
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 1% tại
các xã thuộc huyện và các xã thuộc thị xã;
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 1,5% tại
thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xã.
3. Đối với địa bàn còn lại
a) Đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản; đất sử dụng thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, đặc
biệt ưu đãi đầu tư:
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 0,5% tại
các xã thuộc thành phố Tây Ninh;
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 1% tại
các phường Ninh Thạnh, Ninh Sơn;
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 1,25%
tại các phường 1, 2, 3, 4, Hiệp Ninh.
b) Đất sử dụng thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư,
ưu đãi đầu tư:
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 0,75%
tại các xã thuộc thành phố Tây Ninh;
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 1,25%
tại các phường Ninh Thạnh, Ninh Sơn;
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 1,5%:
tại các phường 1, 2, 3, 4, Hiệp Ninh.
c) Đất sử dụng không thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu
tư, đặc biệt khuyến khích đầu tư, ưu đãi đầu tư, đặc biệt ưu đãi đầu tư và các
trường hợp thuê đất còn lại:
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 1,25%
tại các xã thuộc thành phố Tây Ninh;
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 1,5% tại
các phường Ninh Thạnh, Ninh Sơn;
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 2% tại
các phường 1, 2, 3, 4, Hiệp Ninh.
4. Trường hợp thuê đất trên cùng một tuyến đường, một
đoạn đường giáp ranh giữa 02 huyện, thị xã, thành phố khác nhau; thuê đất liên
quan đến địa giới hành chính của nhiều huyện, thị xã, thành phố có tỷ lệ phần
trăm (%) tính đơn giá thuê đất khác nhau cho cùng mục đích sử dụng đất thuê thì
áp dụng tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá cho thuê đất theo vị trí đất của từng
huyện, thị xã, thành phố tương ứng với diện tích đất thuê cụ thể.
Điều 4. Mức đơn giá thuê đất
xây dựng công trình ngầm
Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công
trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất), đơn
giá thuê đất được xác định như sau:
1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm,
đơn giá thuê đất tính bằng 25% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
2. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất tính bằng 25% đơn giá thuê đất trên bề
mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có
cùng mục đích sử dụng.
Điều 5. Mức đơn giá thuê đất đối
với đất có mặt nước
Đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm
đất quy định tại Điều 9 của Luật Đất đai 2024
1. Đối với phần diện tích đất không có mặt nước,
xác định đơn giá thuê đất theo quy định tại Điều 3 nêu trên.
2. Đối với phần diện tích đất có mặt nước:
a) Đối với trường hợp thuộc vùng biên giới, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; phần diện tích đất có mặt
nước sử dụng vào mục đích sản xuất, nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
đất có mặt nước sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực khuyến
khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư thì đơn giá thuê đất có mặt
nước được xác định bằng 50% đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng
mục đích sử dụng;
b) Đối với trường hợp không thuộc phạm vi quy định
tại khoản 1 Điều này thì đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định bằng 65%
đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
02 tháng 6 năm 2025 và thay thế Quyết định số
57/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về
việc quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh; Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tây Ninh sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định đơn giá thuê
đất, thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh về Sở Tài
chính để tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường, Tư pháp; Chi cục trưởng Chi Cục Thuế
khu vực XVI; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh khu vực XVI; Trưởng ban Ban Quản
lý Khu kinh tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy dân các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - BTC;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - BNN&MT;
- Cục KtrVB và QLXLVPHC - Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND, ĐĐBQH, UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế NS - HĐND tỉnh;
- Như Điều 7 Quyết định;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Tây Ninh;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|