ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2021/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 18 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ THẨM ĐỊNH AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THUỘC
THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
02/2020/QĐ-UBND NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 CỦA UBND TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu giao thông
đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông
vận tải tại Tờ trình số 183/TTr-SGTVT ngày 19 tháng 10 năm 2021 và Báo cáo thẩm
định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 244/BC-STP ngày
08 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định về thẩm định an toàn giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 01 năm 2020 của UBND tỉnh
1. Sửa đổi, bổ
sung điểm a khoản 1 Điều 4 như sau:
“a) Bắt buộc phải thẩm định an toàn
giao thông các giai đoạn thiết kế kỹ thuật (đối với dự án thiết kế 3 bước) hoặc
giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công (đối với các dự án thiết kế 2 bước và các dự
án chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng mà dự án là đường trục
chính đô thị; dự án có thiết kế đấu nối với quốc lộ, đường tỉnh hoặc đường trục
chính đô thị) và giai đoạn trước khi đưa công trình vào khai thác”.
2. Sửa đổi, bổ
sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Các căn cứ làm cơ sở thẩm định an toàn giao thông; trình tự thẩm tra, thẩm định an toàn
giao thông; nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông; báo cáo thẩm tra
an toàn giao thông; danh mục các nội dung xem xét trong quá trình thẩm tra, thẩm
định an toàn giao thông đường bộ
1. Các căn cứ làm cơ sở thẩm định an
toàn giao thông; nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông; báo cáo thẩm
tra an toàn giao thông; danh mục các nội dung xem xét trong quá trình thẩm tra,
thẩm định an toàn giao thông đường bộ thực hiện theo quy định tại Điều 55, Điều
58, Điều 59, Điều 60, Điều 61, Điều 62, Điều 63 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2. Trình tự thẩm tra, thẩm định an
toàn giao thông trong quá trình khai thác thực hiện theo quy định tại Điều 57
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT .
3. Trình tự thẩm tra, thẩm định an
toàn giao thông đối với các dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo thực hiện
theo quy định tại Điều 56 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT. Việc thẩm định, phê duyệt
báo cáo thẩm tra an toàn giao thông được thực hiện đồng thời với thẩm định, phê
duyệt dự án, thiết kế, Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng trong một số
trường hợp, cụ thể như sau:
a) Đối với dự án do Sở Giao thông vận
tải là cơ quan thẩm định thiết kế hoặc thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu
tư xây dựng:
Chủ đầu tư tổ chức lập hồ sơ thiết kế
hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng, lập Báo cáo thẩm tra an toàn
giao thông, trình Sở Giao thông vận tải thẩm định Báo cáo thẩm tra an toàn giao
thông đồng thời với thẩm định thiết kế hoặc thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật
đầu tư xây dựng.
b) Đối với dự án do UBND tỉnh phê duyệt
Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng:
Cơ quan chủ trì thẩm định Báo cáo
kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng trình UBND tỉnh phê duyệt Báo cáo thẩm tra an
toàn giao thông (khi có kết quả thẩm định Báo cáo thẩm tra
an toàn giao thông của Sở Giao thông vận tải) đồng thời với phê duyệt Báo cáo
kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng.
c) Đối với dự án do UBND tỉnh quyết định
đầu tư và quyết định tiến hành thẩm định an toàn giao thông theo điểm b khoản 1
Điều 4 Quy định này đối với quá trình lập dự án, thiết kế:
Trường hợp Sở Giao thông vận tải là
cơ quan thẩm định dự án: Chủ đầu tư tổ chức lập Dự án đầu tư xây dựng công
trình, Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông, trình Sở Giao thông vận tải thẩm định
Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông đồng thời với thẩm định dự án. Sở Giao
thông vận tải trình UBND tỉnh phê duyệt Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông đồng
thời với phê duyệt dự án.
Trường hợp Sở Giao thông vận tải
không là cơ quan thẩm định dự án: Chủ đầu tư tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng,
Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông, trình Sở Giao thông vận tải thẩm định Báo cáo
thẩm tra an toàn giao thông theo quy định. Cơ quan chủ trì thẩm định dự án đầu
tư xây dựng trình UBND tỉnh phê duyệt Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông đồng
thời với phê duyệt dự án.
Trường hợp Sở Giao thông vận tải là
cơ quan thẩm định thiết kế: Chủ đầu tư tổ chức lập Thiết kế xây dựng, Báo cáo
thẩm tra an toàn giao thông, trình Sở Giao thông vận tải thẩm định Báo cáo thẩm
tra an toàn giao thông đồng thời với thẩm định thiết kế. Chủ đầu tư trình UBND
tỉnh phê duyệt Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông theo quy định.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân
khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Báo Ninh Bình;
- Công báo tỉnh Ninh Bình;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, VP4, các VP.
Vmh_vp4_123.QĐ
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|