Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
72/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký:
Hoàng Thị Thúy Lan
Ngày ban hành:
15/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 72/NQ-HĐND
Vĩnh Phúc, ngày
15 tháng 12 năm 2023
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN; PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI
LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN
TRÁCH Ở CẤP XÃ NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày
15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW
ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý
biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Quy định số 70-QĐ/TW
ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống
chính trị;
Căn cứ Quyết định số
72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng,
Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị xã hội ở Trung ương và các Tỉnh ủy, thành ủy,
đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên
chế công chức;
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã
và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn. tổ dân phố;
Căn cứ Quy định số 10-QĐ/TU
ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý biên chế của hệ thống
chính trị tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Kế hoạch số 113-KH/TU
ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý biên chế giai đoạn
2022 -2026;
Căn cứ Thông báo số
1231-TB/TU ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giao
biên chế các cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024 và phân bổ chỉ tiêu hợp đồng
lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ tại các cơ quan khối Đảng, đoàn thể;
Xét Tờ trình số 381/TTr-UBND
ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quyết định biên chế
công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước
trong các đơn vị sự nghiệp công lập; cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết
định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ
ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và quyết định số lượng
cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã năm 2024
1. Quyết định biên chế công chức
trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
năm 2024 là 1.549 biên chế (Chi tiết có Phụ lục số I kèm theo).
2. Phê duyệt tổng số lượng người
làm việc (biên chế sự nghiệp) hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị
sự nghiệp công lập năm 2024 là 21.943 người thuộc phạm vi quản lý của tỉnh. Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý, sử dụng đối với 108 người làm việc trong các hội cấp
tỉnh, cấp huyện theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
3. Quyết định số lượng cán bộ,
công chức cấp xã năm 2024 là 2.846 người (Chi tiết có Phụ lục II kèm theo).
4. Quyết định số lượng người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã năm 2024 là 1.742 người (Chi tiết có Phụ lục
II kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2023 và
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
CHỦ TỊCH
Hoàng Thị Thúy Lan
PHỤ LỤC I
BIÊN CHẾ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC GIAO NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 72/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Số TT
Tên cơ quan, đơn vị
Biên chế giao năm 2024
I
Cấp tỉnh
936
1
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
29
2
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
48
3
Sở Giáo dục và Đào tạo
41
4
Sở Kế hoạch và Đầu tư
42
5
Sở Tài chính
44
6
Sở Xây dựng
42
7
Sở Công Thương
36
8
Sở Giao thông vận tải
55
9
Sở Thông tin và Truyền thông
25
10
Sở Khoa học và Công nghệ
32
11
Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn
167
12
Sở Tài nguyên và Môi trường
53
13
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
47
14
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
43
15
Sở Tư pháp
30
16
Sở Y tế
48
17
Sở Nội vụ
61
18
Sở Ngoại vụ
15
19
Thanh Tra tỉnh
36
20
Ban Quản lý các khu công nghiệp
28
21
Ban Dân tộc
14
II
Cấp huyện
613
1
Thành phố Vĩnh Yên
75
2
Thành phố Phúc Yên
72
3
Huyện Vĩnh Tường
71
4
Huyện Yên Lạc
65
5
Huyện Bình Xuyên
70
6
Huyện Tam Dương
65
7
Huyện Lập Thạch
65
8
Huyện Sông Lô
64
9
Huyện Tam Đảo
66
Tổng cộng:
1549
PHỤ LỤC II
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 72/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Số TT
Tên huyện, thành phố
Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1
Thành phố Vĩnh Yên
215
135
2
Thành phố Phúc Yên
222
134
3
Huyện Vĩnh Tường
566
342
4
Huyện Yên Lạc
347
211
5
Huyện Lập Thạch
401
241
6
Huyện Sông Lô
340
204
7
Huyện Bình Xuyên
285
181
8
Huyện Tam Dương
268
164
9
Huyện Tam Đảo
202
130
Tổng cộng
2.846
1.742
Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2023 quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã năm 2024 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 72/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã năm 2024 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
482
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng