Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
323/2023/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Hòa Bình
Người ký:
Bùi Đức Hinh
Ngày ban hành:
08/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
323/2023/NQ-HĐND
Hòa Bình, ngày 08
tháng 12 năm 2023
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, ĐƠN VỊ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng
5 năm 2023 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Xét Tờ trình số 159/TTr-UBND ngày 21 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh về quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh
tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, cụ thể như sau:
STT
Loại khoáng sản
Đơn vị tính
(tấn, m3 khoáng sản nguyên khai)
Mức thu theo
Nghị quyết (đồng)
Ghi chú
I
Quặng khoáng sản kim loại
1
Quặng sắt
Tấn
60.000
2
Quặng măng-gan (mangan)
Tấn
50.000
3
Quặng ti-tan (titan)
Tấn
70.000
4
Quặng vàng
Tấn
270.000
5
Quặng đất hiếm
Tấn
60.000
6
Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc
Tấn
270.000
7
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-moan
(antimon)
Tấn
50.000
8
Quặng chì, quặng kẽm
Tấn
270.000
9
Quặng nhôm, quặng bô-xit (bauxit)
Tấn
30.000
10
Quặng đồng, quặng ni-ken (nicken)
Tấn
60.000
11
Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-đen (molybden),
quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi)
Tấn
270.000
12
Quặng crô-mit (cromit)
Tấn
60.000
13
Quặng khoáng sản kim loại khác
Tấn
30.000
II
Khoáng sản không kim loại
1
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
m3
2.000
2
Đá, sỏi
2.1
Sỏi
m3
9.000
2.2
Đá
2.2.1
Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng,
granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ)
m3
90.000
2.2.2
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
m3
7.500
3
Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và
làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản
(Serpentin, barit, bentonit)
m3
6.750
4
Đá làm fluorit
m3
4.500
5
Đá hoa trắng (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục
này)
5.1
Đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ nghệ
m3
70.000
5.2
Đá hoa trắng làm bột carbonat
m3
7.500
6
Đá granit, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ
quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)
m3
70.000
7
Cát vàng
m3
7.500
8
Cát trắng
m3
10.500
9
Các loại cát khác
m3
6.000
10
Đất sét, đất làm gạch, ngói
m3
3.000
11
Sét chịu lửa
Tấn
30.000
12
Đôlômít (dolomit), quắc-zít (quartzit)
m3
45.000
13
Cao lanh
Tấn
5.800
14
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
Tấn
30.000
15
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorit)
Tấn
30.000
16
A-pa-tít (apatit)
Tấn
5.000
17
Séc-păng-tin (secpentin)
Tấn
5.000
18
Than gồm:
Tấn
10.000
- Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò
- Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên
- Than khác
19
Kim cương, ru-bi, sa-phia (saphire), E-mô-rốt
(emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít,
Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen),
To-paz (topaz), Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít
(cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa, Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)
Tấn
70.000
20
Cuội, sạn
m3
9.000
21
Đất làm thạch cao
m3
3.000
22
Các loại đất khác
m3
2.000
23
Talc, diatomit
Tấn
30.000
24
Graphit, serecit
Tấn
5.000
25
Phen-sờ-phát (felspat)
Tấn
4.600
26
Nước khoáng thiên nhiên
m3
3.000
27
Các khoáng sản không kim loại khác
Tấn
30.000
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày
13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định cụ thể mức thu
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết
này theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa
Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ QH;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, TN&MT;
- Vụ Pháp chế Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND;
- UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- LĐ các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- TT Tin học và Công báo VPUBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình;
- LĐ và CV các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT, CTHĐND (Hg).
CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hinh
Nghị quyết 323/2023/NQ-HĐND quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 323/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
1.076
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng