Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 47/NQ-CP 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Gia Lai đến 2020
Số hiệu:
47/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
09/05/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 47/NQ-CP
Hà Nội, ngày 09
tháng 5 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016 - 2020) TỈNH GIA LAI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai (Tờ
trình số 3382/TTr-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Tờ trình số 92/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017, Công văn số
733/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 12 tháng 02 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Gia Lai với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm 2010
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
Cấp quốc gia
phân bổ (ha)
Cấp tỉnh xác định,
xác định bổ sung (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)=(5)+(6)
(8)
I
Tổng diện tích tự nhiên
1.553.693
1.551.099
1
Đất nông nghiệp
1.347.636
86,74
1.396.888
16.615
1.413.503
91,13
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
59.747
3,85
72.066
72.066
4,65
Tr.đó: Đất chuyên trồng lúa nước
30.807
1,98
35.425
35.425
2,28
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
284.099
18,29
294.605
294.605
18,99
1.3
Đất trồng cây lâu năm
259.224
16,68
303.776
303.776
19,58
1.4
Đất rừng phòng hộ
151.121
9,73
144.542
144.542
9,32
1.5
Đất rừng đặc dụng
59.836
3,85
59.219
59.219
3,82
1.6
Đất rừng sản xuất
532.147
34,25
534.195
534.195
34,44
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
930
0,06
2.979
2.979
0,19
2
Đất phi nông nghiệp
110.459
7,11
136.467
-16.613
119.854
7,73
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
9.686
0,62
31.188
31.188
2,01
2.2
Đất an ninh
3.994
0,26
3.995
3.995
0,26
2.3
Đất khu công nghiệp
109
0,01
798
-218
580
0,04
2.4
Đất cụm công nghiệp
977
0,06
686
686
0,04
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
160
-
638
638
0,04
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
1.643
0,11
1.726
1.726
0,11
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
401
0,03
648
648
0,04
2.8
Đất phát triển hạ tầng
43.972
2,83
50.228
-3.463
46.765
3,01
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
363
0,02
495
495
0,03
Đất cơ sở y tế
146
0,01
403
403
0,03
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
1.121
0,07
1.232
31
1.263
0,08
Đất cơ sở thể dục - thể thao
599
0,04
899
899
0,06
2.9
Đất di tích, danh thắng
410
1.132
1.132
0,07
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
108
0,01
482
482
0,03
2.11
Đất ở tại nông thôn
12.405
15.808
15.808
1,02
2.12
Đất ở tại đô thị
4.285
0,28
5.230
5.230
0,34
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
1.058
0,08
604
604
0,04
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
186
162
162
0,01
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
98
0,01
145
145
0,01
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
1.718
0,11
2.024
2.024
0,13
3
Đất chưa sử dụng
95.598
6,15
17.742
17.742
1,14
4
Đất khu kinh tế*
41.714
41.714
2,69
5
Đất đô thị*
31.374
37.467
37.467
2,42
II
Khu chức năng*
-
1
Khu sản xuất nông nghiệp
670.447
43,22
2
Khu lâm nghiệp
678.737
43,76
3
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
66.066
4,26
4
Khu phát triển công nghiệp
1.266
0,08
5
Khu đô thị
51.341
3,31
6
Khu thương mại
2.566
0,17
7
Khu dân cư nông thôn
62.178
4,01
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự
nhiên.
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
2011-2020
Kỳ đầu 2011-
2015(*)
Tổng diện tích
(ha)
Kỳ cuối
(2016-2020)
Năm(*) 2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
31.300
10.328
20.972
366
1.597
5.541
7.436
6.032
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
1.726
817
909
23
65
199
322
300
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
302
101
201
10
65
126
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
14.053
3.866
10.187
122
882
3.008
3.821
2.354
1.3
Đất trồng cây lâu năm
8.045
2.405
5.640
137
307
1.286
1.724
2.186
1.4
Đất rừng phòng hộ
600
445
155
2
11
54
53
35
1.5
Đất rừng đặc dụng
9
1
8
1
2
5
1.6
Đất rừng sản xuất
6.867
2.794
4.073
82
332
993
1.514
1.152
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
167.599
165.784
1.815
1.815
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
1.452
1.452
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
591
591
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
155
155
2.4
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
2.005
733
1.272
1.272
2.5
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
3.492
3.492
2.6
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
402
402
2.7
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
159.502
158.959
543
543
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyên
sang đất ở
892
892
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
2011- 2020
Kỳ đầu 2011-
2015(*)
Tổng diện tích
Kỳ cuối (2016 -
2020)
Năm 2016(*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
85.096
42.132
42.964
2.094
11.707
13.531
15.632
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
2.476
2476
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
7.483
7.483
1.3
Đất trồng cây lâu năm
15.685
15.087
598
598
1.4
Đất rừng phòng hộ
14.938
14.938
386
2.581
3.169
8.802
1.5
Đất rừng đặc dụng
965
965
1.6
Đất rừng sản xuất
43.549
16.121
27.428
1.708
9.126
10.362
6.232
2
Đất phi nông nghiệp
1.605
607
998
58
272
376
292
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
662
603
59
15
23
21
2.2
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
76
76
26
28
22
2.3
Đất phát triển hạ tầng
439
439
49
136
164
90
2.4
Đất bãi thải, xử lý chất thải
159
159
43
57
59
2.5
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
100
100
9
24
33
34
Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục
đích
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện
trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
xác lập ngày 30 tháng 8 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm hiện trạng
2015
Diện tích phân
theo từng năm
Năm (*)
2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
1.391.264
1.391.028
1.391.525
1.397.691
1.403.786
1.413.503
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
62.835
60.796
60.731
60.532
65.245
72.066
Tr.đó: Đất chuyên trồng lúa nước
35.810
35.810
35.810
35.800
35.735
35.425
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
381.738
381.616
377.472
362.317
338.996
294.605
1.3
Đất trồng cây lâu năm
356.862
356.725
352.443
335.075
311.455
303.776
1.4
Đất rừng phòng hộ
118.931
118.929
120.246
126.068
134.584
144.542
1.5
Đất rừng đặc dụng
54.281
54.281
54.281
54.280
54.278
59.219
1.6
Đất rừng sản xuất
414.753
414.801
422.472
456.841
496.650
534.195
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
1.707
1.707
1.707
1.707
1.707
2.979
2
Đất phi nông nghiệp
98.131
98.367
100.022
105.835
113.647
119.854
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
11.814
11.828
11.828
12.042
12.482
31.188
2.2
Đất an ninh
4.033
3.902
3.902
3.968
3.968
3.995
2.3
Đất khu công nghiệp
380
380
380
580
580
580
2.4
Đất cụm công nghiệp
85
151
151
333
529
686
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
182
182
182
340
558
638
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
1.008
1.029
1.134
1.289
1.534
1.726
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
397
416
416
466
518
648
2.8
Đất phát triển hạ tầng
33.328
33.364
34.653
38.568
43.553
46.765
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
59
59
59
91
118
495
Đất cơ sở y tế
135
137
137
184
303
403
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
1.069
1.080
1.080
1.131
1.207
1.263
Đất cơ sở thể dục - thể thao
524
529
529
539
603
899
2.9
Đất di tích, danh thắng
35
36
36
36
134
1.132
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
76
80
80
189
339
482
2.11
Đất ở tại nông thôn
13.420
11.772
11.931
12.142
12.842
15.808
2.12
Đất ở tại đô thị
4.676
4.364
4.428
4.545
4.620
5.230
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
376
376
376
442
519
604
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
127
131
131
141
142
162
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
123
125
125
131
134
145
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
1.503
1.509
1.552
1.656
1.833
2.024
3
Đất chưa sử dụng
61.710
61.704
59.552
47.573
33.666
17.742
4
Đất khu kinh tế*
41.714
41.714
41.714
41.714
41.714
41.714
5
Đất đô thị
46.456
46.456
46.456
46.456
46.456
37.467
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai có
trách nhiệm:
1. Sau khi Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Gia Lai đã được Chính
phủ xét duyệt, Ủy ban nhân dân Tỉnh cần rà soát, hoàn thiện Hồ sơ điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 -
2020) của Tỉnh đảm bảo thống nhất, đồng bộ giữa bản đồ, bảng biểu và báo cáo
thuyết minh tổng hợp theo các quy định hiện hành. Rà soát điều chỉnh quy hoạch
của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất
với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
(2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Rà soát quy hoạch 3 loại rừng và tổ chức thực hiện
hiệu quả việc trồng rừng; xác định khu vực, công khai diện tích rừng phòng hộ cần
bảo vệ nghiêm ngặt. Việc chuyển đổi phải có lộ trình theo kế hoạch sử dụng đất,
thủ tục chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật. Không chuyển rừng phòng hộ đầu
nguồn sang rừng sản xuất. Tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường,
lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản
lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo điều chỉnh
quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của Tỉnh. Trong quá trình triển khai
các dự án hạ tầng cần quy hoạch diện tích đất vùng phụ cận để tạo quỹ đất sạch
tạo nguồn lực từ đất cho phát triển kinh tế - xã hội; đồng thời, ưu tiên cho
người bị thu hồi đất được giao đất ở hoặc mua nhà ở (tái định cư tại chỗ) trên
diện tích đất đã thu hồi mở rộng trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất
thực hiện dự án nhà ở thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh theo quy định của
pháp luật.
4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn
chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện
trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án
theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ
tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai chỉ đạo, kiểm tra và
chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết
kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục
đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế tại địa
phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
7. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ cao trong quản lý đất đai; nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập,
thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
8. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách
nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy
định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của
pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tính Gia Lai, Thủ trưởng các Bộ,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Gia Lai;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
Nghị quyết 47/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Gia Lai do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 47/NQ-CP ngày 09/05/2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Gia Lai do Chính phủ ban hành
4.396
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng