Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 45/NQ-CP 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của tỉnh Quảng Bình
Số hiệu:
45/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
09/05/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 45/NQ-CP
Hà Nội, ngày 09
tháng 5 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016 - 2020) TỈNH QUẢNG BÌNH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
(tờ trình số 952/TTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (Tờ trình số 88/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017 và Công văn số
1128/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 12 tháng 3 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Quảng Bình với các chỉ tiêu
sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm 2010
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ
(ha)
Tỉnh xác định,
bổ sung (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)=(5)+(6)
(8)
I
Tổng diện tích tự nhiên
806.527
100
800.003
100
1
Đất nông nghiệp
715.990
88,77
712.536
712.536
89,07
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
30.934
3,84
32.960
32.960
4,12
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
24.686
3,06
26.771
1.333
28.104
3,51
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
25.300
3,14
23.909
23.909
2,99
1.3
Đất trồng cây lâu năm
23.200
2,88
30.506
30.506
3,81
1.4
Đất rừng phòng hộ
204.715
25,38
163.738
163.738
20,47
1.5
Đất rừng đặc dụng
123.576
15,32
120.121
3.554
123.675
15,46
1.6
Đất rừng sản xuất
305.231
37,85
327.837
327.837
40,98
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
2,786
0,35
3.046
3.046
0,38
1.8
Đất làm muối
63
0,01
60
60
0,01
2
Đất phi nông nghiệp
53.392
6,62
76.853
76.853
9,61
Trong đó:
0,00
2.1
Đất quốc phòng
4.147
0,51
5.911
5.911
0,74
2.2
Đất an ninh
734
0,09
776
776
0,10
2.3
Đất khu công nghiệp
387
0,05
2.883
2.883
0,36
2.4
Đất cụm công nghiệp
20
0,00
735
735
0,09
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
4.209
4.209
0,53
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
1.081
0,13
1.469
1.469
0,18
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
224
0,03
399
399
0,05
2.8
Đất phát triển hạ tầng
19.539
2,42
28.584
28.584
3,57
Trong đó:
+
Đất cơ sở văn hóa
20
0,00
253
253
0,01
+
Đất cơ sở y tế
60
0,01
86
6
92
0,01
+
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
600
0,07
794
794
0,09
+
Đất cơ sở thể dục - thể thao
235
0,03
427
1.141
1.568
0,20
2.9
Đất có di tích, danh thắng
234
0,03
531
531
0,04
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
58,40
0,01
112
35
147
0,02
2.11
Đất ở tại nông thôn
4.613
0,57
6.687
6.687
0,84
2.12
Đất ở tại đô thị
613
0,08
1.309
1.309
0,19
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
233
233
0,03
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
153
0,02
141
141
0,02
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
38
0,00
59
59
0,01
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
2.833
0,35
3.616
3.616
0,45
3
Đất chưa sử dụng
37.144
4,61
10.613
1
10.614
1,33
4
Đất khu kinh tế
63.923
-2.417
61.506
7,69
5
Đất đô thị
23.092
23.092
2,89
II
Các khu chức năng
1
Khu sản xuất nông nghiệp
87.375
87.375
10,92
2
Khu lâm nghiệp
615.250
615.250
76,91
3
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
123.675
123.675
15,46
4
Khu phát triển công nghiệp
2.883
2.883
0,36
5
Khu đô thị
23.437
23.437
2,93
6
Khu thương mại - dịch vụ
4.209
4.209
0,53
7
Khu dân cư nông thôn
1.601
1.601
0,20
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
Giai đoạn 2011-
2015 (*)
Giai đoạn 2016
- 2020
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
20.962
3.117
17.845
3.300
4.628
3.053
3.003
3.860
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
1.767
279
1.488
211
420
320
245
292
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
1.209
1.209
174
330
256
206
243
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
2.960
541
2.420
367
738
503
420
392
1.3
Đất trồng cây lâu năm
1.718
136
1.582
294
481
221
237
349
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.987
535
1.451
93
433
251
353
322
1.5
Đất rừng đặc dụng
29
29
4
3
21
1
1
1.6
Đất rừng sản xuất
11.877
1.495
10.382
2.252
2.410
1.627
1.653
2.440
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
578
106
472
80
138
107
89
58
1.8
Đất làm muối
31
17
14
3
3
3
3
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
12.669
4.323
8.347
1.844
1.830
1.517
1.558
1.598
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
11
11
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất lâm nghiệp
1
1
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
37
34
3
3
2.4
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
14
12
2
0
1
0
2.5
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông
nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
320
320
2.6
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
5
5
5
2.7
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông
nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
3.945
3.945
2.8
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
8.337
8.337
1.843
1.824
1.517
1.554
1.598
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
71
71
12
10
15
14
20
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
Giai đoạn 2011-
2015 (*)
Giai đoạn 2016
- 2020
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
8.899
499
8.399
609
2.086
2.012
1.814
1.879
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
59
27
32
3
3
27
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
53
51
2
2
1.3
Đất trồng cây lâu năm
374
21
353
147
111
45
41
9
1.4
Đất rừng phòng hộ
698
293
405
106
100
100
99
1.5
Đất rừng sản xuất
6.516
105
6.412
250
1.559
1.561
1.592
1.450
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
103
2
101
25
28
24
12
12
2
Đất phi nông nghiệp
4.938
22
4.916
753
1.016
1.088
935
1.125
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
30
11
19
2
7
7
3
2.2
Đất an ninh
8
8
3
4
1
2.3
Đất khu công nghiệp
159
159
43
34
8
74
2.4
Đất cụm công nghiệp
66
66
12
15
17
13
10
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
583
583
120
112
175
63
113
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
128
128
38
28
23
21
19
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
905
905
2.8
Đất phát triển hạ tầng
772
3
770
192
290
144
80
64
2.9
Đất có di tích, danh thắng
5
5
2
3
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
13
13
4
4
2
2
2
2.11
Đất ở tại nông thôn
205
205
36
31
60
38
40
2.12
Đất ở tại đô thị
58
58
9
23
1
3
22
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
8
8
1
2
2
2
2
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
3
3
2
1
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
2
2
1
1
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
94
8
86
10
13
24
16
21
Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục
đích
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện
trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Bình xác lập ngày 31 tháng 5 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm 2015
Các năm kế hoạch
Năm 2016(*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
(1)
(2)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
1
Đất nông nghiệp
721.849
719.209
716.736
715.698
714.512
712.536
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
34.274
34.061
33.640
33.357
33.173
32.960
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
29.319
29.144
28.814
28.558
28.346
28.104
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
27.933
27.352
26.319
25.463
24.658
23.909
1.3
Đất trồng cây lâu năm
27.775
27.766
28.645
29.264
29.932
30.506
1.4
Đất rừng phòng hộ
180.546
180.305
176.057
171.991
167.822
163.738
1.5
Đất rừng đặc dụng
123.568
123.700
123.697
123.676
123.675
123.675
1.6
Đất rừng sản xuất
324.146
320.313
321.646
324.089
326.482
327.837
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
3.313
3.269
3.211
3.132
3.083
3.046
1.8
Đất làm muối
74
74
70
67
63
60
2
Đất phi nông nghiệp
54.224
58.226
63.801
67.938
71.872
76.853
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
4.089
4.119
4.427
4.569
4.702
5.911
2.2
Đất an ninh
702
708
754
756
764
776
2.3
Đất khu công nghiệp
279
333
1.041
1.506
2.050
2.883
2.4
Đất cụm công nghiệp
28
117
253
411
578
735
2.5
Đất thương mại dịch vụ
537
1.521
2.345
3.054
3.587
4.209
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
678
863
990
1.163
1.332
1.469
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
117
172
230
284
339
399
2.8
Đất phát triển hạ tầng
22.297
24.052
26.245
27.293
28.142
28.584
Trong đó:
+
Đất cơ sở văn hóa
34
35
36
45
47
253
+
Đất cơ sở y tế
63
64
74
90
92
92
+
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
658
698
716
733
741
794
+
Đất cơ sở thể dục - thể thao
296
1.262
1.281
1.348
1.416
1.568
2.9
Đất di tích, danh thắng
203
203
253
263
270
531
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
68
83
110
123
135
147
2.11
Đất ở tại nông thôn
5.188
5.449
5.684
6.018
6.361
6.687
2.12
Đất ở tại đô thị
913
1.033
1.160
1.294
1.394
1.309
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
137
142
157
185
208
233
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
54
83
93
114
127
141
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
46
50
53
55
58
59
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
3.416
3.460
3.478
3.512
3.574
3.616
3
Đất chưa sử dụng
23.930
22.568
19.466
16.367
13.618
10.614
4
Đất khu kinh tế*
61.506
61.506
61.506
61.506
61.506
61.506
5
Đất đô thị*
22.987
22.987
22.987
22.987
23.092
23.092
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
có trách nhiệm:
1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng
biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được
Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016
- 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa
phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ
chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt
chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh
trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn
lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có
điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng
thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.
4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn
chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện
trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án
theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ
tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình chỉ đạo, kiểm tra
và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất
tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho
phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ,
đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất.
Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất
đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch
phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc
phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp
luật đất đai.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập,
thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên
truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Bình có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội
theo quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của
pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, Thủ trưởng các Bộ,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND tỉnh Quảng Bình;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Quảng Bình do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 45/NQ-CP ngày 09/05/2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Quảng Bình do Chính phủ ban hành
4.683
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng