Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 42/NQ-CP 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu:
42/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
09/05/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 42/NQ-CP
Hà Nội, ngày 09
tháng 5 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016 - 2020) TỈNH LẠNG SƠN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn (Tờ
trình số 33/TTr-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2017, số 25/BC-UBND ngày 31 tháng 01
năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 66/TTr-BTNMT ngày 23
tháng 10 năm 2017, số 6858/BTNMT-TCQLĐĐ) ngày 19 tháng 12 năm 2017 và số
746/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21 tháng 2 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Lạng Sơn với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
TT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Hiện trạng năm
2010
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Cấp quốc gia
phân bổ (ha)
Cấp tỉnh xác định,
xác định bổ sung (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)=(5)+(6)
(8)
I
Tổng diện tích đất tự nhiên
832.076
100
831.009
100
1
Đất nông nghiệp
666.142
80,06
725.704
-
725.704
87,33
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
42.005
6,31
40.680
-
40.680
5,61
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
20.059
47,75
22.000
-
22.000
54,08
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
33.804
5,07
36.758
36.758
5,07
1.3
Đất trồng cây lâu năm
30.968
4,65
50.522
50.522
6,96
1.4
Đất rừng phòng hộ
112.517
16,89
122.661
-
122.661
16,90
1.5
Đất rừng đặc dụng
8.293
1,24
20.387
-
20.387
2,81
1.6
Đất rừng sản xuất
437.271
65,64
452.861
-
452.861
62,40
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
1.185
0,18
1.500
-
1.500
0,21
2
Đất phi nông nghiệp
43.721
5,25
59.437
-
59.437
7,15
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
11.474
26,24
13.636
-
13.636
22,94
2.2
Đất an ninh
31
0,07
126
-
126
0,21
2.3
Đất khu công nghiệp
762
-
762
1,28
2.4
Đất khu chế xuất
126
126
0,21
2.5
Đất cụm công nghiệp.
150
0,34
548
548
0,92
2.6
Đất thương mại, dịch vụ
85
0,19
375
375
0,63
2.7
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
492
1,13
748
748
1,26
2.8
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
458
1,05
219
219
0,37
2.9
Đất phát triển hạ tầng
11.457
26,21
18.150
571
18.721
31,50
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
14
0,12
395
-364
31
0,17
Đất cơ sở y tế
57
0,50
131
-
131
0,70
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
421
3,67
659
-
659
3,52
Đất cơ sở thể dục - thể thao
127
1,11
485
-
485
2,59
2.10
Đất có di tích, danh thắng
819
1,87
863
-
863
1,45
2.11
Đất bãi thải, xử lý chất thải
174
0,40
840
-
840
1,41
2.12
Đất ở tại nông thôn
5.806
13,28
7.584
7.584
12,76
2.13
Đất ở tại đô thị
913
2,09
1.310
64
1.374
2,31
2.14
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
77
0,18
182
182
0,31
2.15
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
198
0,45
128
128
0,22
2.16
Đất cơ sở tôn giáo
4
0,01
8
8
0,01
2.17
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
566
1,29
926
926
1,56
3
Đất chưa sử dụng
122.213
14,69
45.866
2
45.868
5,52
4
Đất khu kinh tế
19.683
2,37
47.354
47.354
5,70
5
Đất đô thị
8.345
1,00
15.991
15.991
1,92
II
Các khu chức năng*
1
Khu sản xuất nông nghiệp
80.826
80.826
2
Khu lâm nghiệp
562.479
562.479
3
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
28.957
28.957
4
Khu phát triển công nghiệp
1.534
1.534
5
Khu đô thị
235
235
6
Khu thương mại - dịch vụ
1.475
1.475
7
Khu dân cư nông thôn
25.635
25.635
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
TT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
Giai đoạn 2011-
2015 (*)
Giai đoạn 2016
- 2020
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
13.977
3.403
10.574
2.333
1.266
3.139
938
2.898
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
1.265
375
890
237
80
281
80
212
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
478
144
334
50
38
52
24
170
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
2.636
655
1.981
512
208
624
177
460
1.3
Đất trồng cây lâu năm
2.174
298
1.876
371
183
670
194
458
1.4
Đất rừng phòng hộ
291
109
182
19
120
5
38
1.5
Đất rừng đặc dụng
134
122
12
11
1
1.6
Đất rừng sản xuất
7.399
1.840
5.559
1.168
666
1.518
448
1.759
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
67
4
63
10
8
36
1
8
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
17.670
1.057
16.613
515
362
5.070
4.418
6.248
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
51
37
14
14
2.2
Đất trồng lúa nước chuyển sang đất trồng rừng
11
1
10
9
1
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
17
16
1
1
2.4
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
269
267
2
2
2.5
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
17.322
736
16.586
515
345
5.061
4.417
6.248
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
16
16
0
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
TT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
Giai đoạn 2011-
2015 (*)
Giai đoạn 2016
- 2020
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2016*
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
57.916
10.000
47.916
286
11.253
15.014
21.363
Trong đó:
1.2
Đất trồng cây lâu năm
8.571
8.571
286
3.789
2.396
2.100
1.3
Đất rừng phòng hộ
9.886
5.000
4.886
1.886
3.000
1.4
Đất rừng đặc dụng
100
100
100
1.5
Đất rừng sản xuất
39.343
5.000
34.343
5.478
12.602
16.263
2
Đất phi nông nghiệp
921
59
862
255
95
164
132
216
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
180
6
174
172
1
1
2.2
Đất khu chế xuất
29
29
29
2.3
Đất cụm công nghiệp
76
76
50
26
2.4
Đất thương mại, dịch vụ
8
1
7
7
0
2.5
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
124
124
1
2
21
100
2.6
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
9
9
9
2.7
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh.
165
3
162
38
22
50
31
21
2.8
Đất danh lam, thắng cảnh
5
5
5
2.9
Đất bãi thải, xử lý chất thải
66
26
40
17
7
7
9
2.10
Đất ở tại nông thôn
26
6
20
8
11
1
2.11
Đất ở tại đô thị
18
18
4
14
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
5
5
2
2
1
2.13
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
83
13
70
5
58
2
5
Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục
đích
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện
trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100,000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng
Sơn xác lập ngày 08 tháng 5 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)
Đơn vị tính: ha
TT
Chỉ tiêu
Hiện trạng năm
2015
Phân theo từng
năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
831.009
831.009
831.009
831.009
831.009
831.009
1
Đất nông nghiệp
688.362
686.029
685.049
693.164
707.240
725.704
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
44.173
43.936
42.921
40.754
40.631
40.680
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (từ 2 vụ lúa
trở lên)
21.207
21.156
21.172
21.117
21.084
22.000
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
40.228
39.713
39.964
40.263
39.084
36.758
1.3
Đất trồng cây lâu năm
27.217
27.345
28.273
36.822
43.640
50.522
1.4
Đất rừng phòng hộ
117.736
117.718
117.598
104.995
98.493
122.661
1.5
Đất rừng đặc dụng
8.299
8.287
8.287
20.388
20.387
20.387
1.6
Đất rừng sản xuất
448.654
446.971
445.960
447.969
462.738
452.861
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
1.865
1.855
1.840
1.744
1.732
1.500
2
Đất phi nông nghiệp
48.001
50.589
51.950
55.253
56.322
59.437
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
10.928
11.586
11.964
12.612
12.799
13.636
2.2
Đất an ninh
38
87
98
110
115
126
2.3
Đất khu công nghiệp
440
440
762
2.4
Đất khu chế xuất
37
37
37
126
126
2.5
Đất cụm công nghiệp
42
112
290
436
549
548
2.6
Đất thương mại, dịch vụ
109
151
217
319
331
375
2.7
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
171
240
276
329
441
748
2.8
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
178
197
197
197
205
219
2.9
Đất phát triển hạ tầng
14.705
15.995
16.508
17.384
17.763
18.721
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
14
19
19
28
28
31
Đất cơ sở y tế
67
88
90
121
131
131
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
445
486
510
550
562
659
Đất cơ sở thể dục - thể thao
327
343
360
400
476
485
2.10
Đất có di tích, danh thắng
631
686
694
845
850
863
2.11
Đất bãi thải, xử lý chất thải
674
728
729
772
824
840
2.12
Đất ở tại nông thôn
7.132
7.215
7.231
7.450
7.497
7.584
2.13
Đất ở tại đô thị
984
1.079
1.085
1.334
1.335
1.374
2.14
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
113
119
143
171
174
182
2.15
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
39
55
95
99
99
128
2.16
Đất cơ sở tôn giáo
8
8
8
8
8
8
2.17
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
556
559
581
834
850
926
3
Đất chưa sử dụng
94.647
94.392
94.010
82.593
67.447
45.868
4
Đất khu kinh tế
19.810
19.810
19.810
19.810
19.810
47.354
5
Đất đô thị
8.710
8.710
8.710
8.710
8.710
15.991
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều
chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất
cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn
lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có
điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng
thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực; tạo môi trường thuận
lợi để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia tích cực vào xây dựng
khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khai hoang mở rộng diện
tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nhằm bù lại phần diện tích đất nông
nghiệp do bị chuyển mục đích sử dụng.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.
4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho
phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ,
đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất.
Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất
đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch
phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình
trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp
luật đất đai.
7. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng
cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh
tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản
lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; phổ biến rộng rãi quy trình
kỹ thuật canh tác trên đất dốc để hạn chế thấp nhất tình trạng xói mòn rửa trôi
và suy thoái đất đai; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai;
đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản
lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức
thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
9. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn
chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện
trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án
theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ
tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn chỉ đạo, kiểm tra và
chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết
kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về
Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo
quy định tại Điều 50 Luật Đất đai 2013 .
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của
pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn, Thủ trưởng các bộ,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Lạng Sơn do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 42/NQ-CP ngày 09/05/2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Lạng Sơn do Chính phủ ban hành
4.462
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng