ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 568/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
01 tháng 4 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH QUẢNG TRỊ
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
134/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ về khuyến khích phát triển
công nghiệp nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
136/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2012;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
125/2009/TTLT-BTC-BCT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính - Bộ Công
Thương quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với
Chương trình khuyến công;
Căn cứ Nghị quyết số
12b/2004/NQ-HĐ ngày 15 tháng 3 năm 2004 của HĐND tỉnh khóa IV, kỳ họp thứ 12 về
việc thông qua cơ chế chính sách khuyến khích phát triển sản xuất tiểu thủ công
nghiệp và ngành nghề nông thôn; Ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Văn bản số
40/HĐND-CTHĐ ngày 10 tháng 3 năm 2011;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khuyến
công tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 2.
Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành
có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn triển khai thực hiện.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các ngành
liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Cường
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG
TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2011 của
UBND tỉnh)
Phần I
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHUYẾN
CÔNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
I. KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
Thực hiện Nghị định số
134/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ về khuyến khích phát triển
công nghiệp nông thôn, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 02
tháng 02 năm 2007 về phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2007 - 2010.
1. Kết quả thực hiện
- Chương trình đào tạo nghề,
truyền nghề và phát triển nghề:
Tổ chức đào tạo nghề, truyền
nghề, nâng cao tay nghề cho hơn 2.770 lao động. Công tác đào tạo nghề đều gắn
và xuất phát từ nhu cầu sử dụng lao động của các cơ sở công nghiệp nông thôn.
Các ngành nghề tập trung đào tạo như: ván ghép thanh và đồ gỗ nội thất, mộc mỹ
nghệ, thêu ren, dệt xăm lưới, mây tre đan, làm chổi đót, may xuất khẩu, dệt bao
bì bằng nhựa PP…
- Chương trình nâng cao năng lực
quản lý:
+ Tổ chức tập huấn các chuyên đề
theo nhu cầu của nhiều doanh nghiệp như: Quản lý tài chính và tiếp thị sản phẩm;
ứng dụng tin học vào quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh; tăng cường khả
năng kinh doanh; kiến thức thị trường và marketing cho 298 cán bộ của các doanh
nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn. Ngoài ra, phối hợp với Tỉnh Đoàn, Phòng
Công Thương huyện Triệu Phong tập huấn về công tác khuyến công và phổ biến các
chủ trương, chính sách đầu tư phát triển công nghiệp, ngành nghề nông thôn;
+ Tổ chức 16 đoàn với 230 người
là cán bộ quản lý về công tác khuyến công, cán bộ các doanh nghiệp, cơ sở công
nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh tham quan, khảo sát, học tập, trao đổi kinh
nghiệm quản lý trong lĩnh vực công nghiệp, quản lý sản xuất, hoạt động khuyến
công tại các tỉnh trong nước nhằm giúp các doanh nghiệp tạo mối liên doanh,
liên kết, hợp tác sản xuất kinh doanh với các doanh nghiệp tỉnh bạn;
- Chương trình hỗ trợ xây dựng mô
hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và tiến bộ khoa học kỹ thuật:
+ Hỗ trợ xây dựng 19 mô hình
trình diễn kỹ thuật sản phẩm mới, công nghệ mới trong các lĩnh vực như: chế biến
thủy sản, thực phẩm và nông sản;
+ Hỗ trợ cho 48 cơ sở công nghiệp
nông thôn đầu tư đổi mới công nghệ, ứng dụng máy móc thiết bị mới vào sản xuất,
xử lý môi trường, mở rộng quy mô, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng
hàng hóa, đăng ký nhãn mác và di dời các cơ sở sản xuất vào cụm, điểm công nghiệp
góp phần tăng năng suất, chất lượng và bảo vệ môi trường;
- Chương trình phát triển sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu:
+ Tổ chức 3 đoàn tham gia hội
chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu do Cục Công nghiệp địa
phương tổ chức tại tỉnh Quảng Nam; thành phố Đà Nẵng, Thanh Hóa và 1 hội chợ tại
tỉnh Savannakhet - Lào;
+ Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở
công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm trong và ngoài tỉnh nhằm giúp
các doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn quảng bá thương hiệu, hàng hóa với
người tiêu dùng; tạo điều kiện liên kết, hợp tác kinh tế, giao lưu, trao đổi
kinh nghiệm trong sản xuất;
- Chương trình phát triển hoạt
động tư vấn cung cấp thông tin:
+ Thực hiện và phát sóng định kỳ
được 60 chuyên mục "Trang Công Thương Quảng Trị" trên Đài Phát thanh
- Truyền hình Quảng Trị, xuất bản được 12 Bản tin/Đặc san Công Thương Quảng Trị";
+ Xây dựng và đưa vào hoạt động
Trang Thông tin điện tử Khuyến công Quảng Trị
(http://khuyencong.quangtri.gov.vn). Thường xuyên cập nhật các tin, bài, hình ảnh
về công nghiệp thương mại và hoạt động khuyến công lên trang web;
+ Biên tập và xuất bản ấn phẩm
"Tài liệu công tác khuyến công” phục vụ công tác khuyến công cho các khuyến
công viên cấp huyện và cán bộ xã, phường, thị trấn;
+ Phối hợp với phóng viên Truyền
hình Công Thương - Bộ Công Thương tuyên truyền về hoạt động khuyến công, ngành
nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị phát trên Đài Truyền hình VTV1 và
VTV4;
- Chương trình hỗ trợ liên
doanh, liên kết và phát triển các cụm công nghiệp:
+ Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết
cho 13 cụm công nghiệp, làng nghề tại các huyện, thị xã trong tỉnh gồm: Cụm
Công nghiệp (CCN) Nam Cửa Việt, CCN làng nghề thị trấn Ái Tử, CCN Bắc Hồ Xá,
CCN Tân Trang - Cam Lộ, CCN Bàu De - thị xã Quảng Trị, CCN làng nghề chế biến
thủy hải sản Cửa Tùng, CCN phường 4, Cụm làng nghề vùng Đông Gio Linh, điểm
làng nghề sản xuất bún thôn Thượng Trạch…;
+ Hỗ trợ thành lập Hội Cơ khí tỉnh
Quảng Trị gồm 60 hội viên;
- Nâng cao năng lực quản lý và
tổ chức thực hiện công tác khuyến công:
+ Xây dựng trình cấp có thẩm
quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về công tác khuyến công;
+ Tổ chức tập huấn các lớp nghiệp
vụ khuyến công nhằm nâng cao năng kỹ năng xây dựng kế hoạch, lập đề án, quản lý
và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công cho các cán bộ Phòng Công Thương,
Phòng Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố, cán bộ phụ trách kinh tế các phường,
xã, thị trấn và các doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh;
- Công tác tư vấn phát triển
công nghiệp:
+ Triển khai thực hiện và hoàn
thành "Quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp huyện Triệu
Phong đến năm 2015, tầm nhìn 2020";
+ Triển khai thực hiện và hoàn
thành đề tài khoa học "Điều tra, đánh giá hiện trạng tiểu thủ công nghiệp
và ngành nghề nông thôn; lựa chọn, đề xuất mô hình phát triển tiểu thủ công
nghiệp phục vụ nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn đến
năm 2020”;
- Sản xuất công nghiệp nông
thôn của tỉnh Quảng Trị trong những năm qua đã có bước phát triển đáng ghi nhận,
góp phần gia tăng giá trị sản xuất chung của ngành công nghiệp tỉnh. Năm 2010 đạt
1.039.500 triệu đồng/1.643.000 triệu đồng của toàn ngành công nghiệp (giá so
sánh năm 1994), tăng 2,3 lần so với năm 2005. Với sự tăng trưởng đó, trong nhiều
năm công nghiệp nông thôn đã góp phần tạo việc làm cho hơn 16.000 lao động, chiếm
đến 96% lực lượng lao động toàn ngành, tạo ra sự chuyển biến tích cực trong cơ
cấu kinh tế, tạo động lực nhằm thúc đẩy các ngành thương mại, dịch vụ phát triển,
góp phần quan trọng vào việc xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần cho nhân dân, từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông và kinh tế tỉnh nhà;
- Ngành nghề tiểu thủ công nghiệp
ở nông thôn được khôi phục, phát triển đã góp phần vào đời sống kinh tế - xã hội
của tỉnh, thu hút nhiều lao động nông nhàn ở nông thôn làm nghề tiểu thủ công
nghiệp như: đan lát, nón lá, chổi đót, bánh tráng... với sản lượng ngày càng một
tăng, chủng loại hàng hóa ngày càng phong phú, đa dạng đóng góp đáng kể cho
tiêu dùng nội địa, làm tiền đề cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
thôn theo hướng nâng cao tỷ trọng ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
2. Nguồn kinh phí khuyến công
đã thực hiện trong 5 năm (2006 - 2010):
Tổng kinh phí khuyến công thực
hiện: 5.196.260.000 đồng.
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện trong 5 năm (2006 - 2010)
|
Ghi chú
|
Năm
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
|
Tổng kinh phí khuyến công
|
730,860
|
944,400
|
892
|
914
|
1.715
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kinh phí khuyến công tỉnh
|
643,860
|
627,400
|
746
|
833
|
1.020
|
|
2
|
Kinh phí khuyến công quốc gia
|
87
|
317
|
146
|
81
|
695
|
|
II. ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Những thuận lợi
Được sự quan tâm chỉ đạo của các
cấp, các ngành, hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh đã đạt được nhiều kết
quả tốt, góp phần tích cực vào việc phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
tỉnh nhà.
Qua hơn 5 năm thực hiện và triển
khai hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo Nghị định số
134/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ về khuyến khích phát triển
công nghiệp nông thôn và Nghị quyết số 12b/2004/NQ-HĐ ngày 15 tháng 3 năm 2004
của HĐND tỉnh khóa IV, kỳ họp thứ 12 về việc thông qua cơ chế chính sách khuyến
khích phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn. Hoạt động
khuyến công đã đạt được kết quả nhất định, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế - lao động theo hướng công nghiệp hóa; góp phần xóa đói, giảm nghèo và
phát triển đời sống văn hóa, xã hội ở nông thôn; tạo việc làm, tăng thu nhập,
thực hiện phân công lại lao động xã hội; hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức,
cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất, đổi mới công
nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh; hỗ trợ các doanh nghiệp trao đổi thông tin,
giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm thị trường phát triển sản xuất kinh doanh.
2. Những tồn tại, hạn chế
- Công tác quản lý nhà nước còn
nhiều hạn chế, chưa nắm bắt được những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp để
hỗ trợ, tháo gỡ một cách kịp thời;
- Sản xuất công nghiệp nông
thôn trong những năm qua tuy đã có nhiều bước phát triển khá nhưng vẫn chưa
tương xứng với các nguồn lực của địa phương, phát triển chưa bền vững;
- Môi trường đầu tư chưa thực sự
hấp dẫn, thiếu nguồn nhân lực cho sản xuất, đặc biệt là nguồn nhân lực qua đào
tạo, lao động kỹ thuật, nhiều tiềm năng về đất đai, nguồn vốn… trong các tầng lớp
nhân dân chưa được khai thác, phát huy có hiệu quả;
- Thiếu chuyên gia kỹ thuật và
nghệ nhân giỏi, thợ có tay nghề cao, trình độ quản lý của đa số các cơ sở sản
xuất còn hạn chế; công nghệ cũ kỹ, lạc hậu; sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị
trường thấp, chủ yếu phục vụ nhu cầu tại chỗ, công tác tiếp thị mở rộng thị trường
chưa được quan tâm đúng mức, thu nhập của người lao động thấp;
- Vệ sinh công nghiệp, vệ sinh
an toàn thực phẩm, an toàn lao động ít được quan tâm; các cơ sở sản xuất công
nghiệp nông thôn, làng nghề hầu hết chưa quan tâm đầu tư xử lý chất thải bảo vệ
môi trường, gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường sinh thái, nhất là các ngành
chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông - lâm
sản ...
- Cơ sở hạ tầng công nghiệp,
giao thông, điện… phát triển chưa đồng bộ, công tác đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng còn hạn chế, đặc biệt là nguồn điện cho sản xuất còn chậm, tiến độ đầu tư
cơ sở hạ tầng trong các khu, cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề ở các
huyện, thành phố, thị xã còn gặp nhiều khó khăn.
Phần II
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
I. MỤC
TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu tổng quát
- Huy động các nguồn lực trong
tỉnh và ngoài tỉnh tham gia đầu tư sản xuất công nghiệp và dịch vụ khuyến công ở
nông thôn; thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch lao động theo hướng
công nghiệp hóa; góp phần xóa đói, giảm nghèo và phát triển đời sống văn hóa -
xã hội ở nông thôn;
- Tạo chuyển biến mạnh mẽ trong
phát triển sản xuất công nghiệp ở nông thôn bằng cách đưa tiến bộ khoa học,
công nghệ vào sản xuất trên cơ sở cơ khí hóa, điện khí hóa nông nghiệp, nông
thôn và phát triển công nghiệp nông thôn - tiểu thủ công nghiệp, tạo ra nhiều sản
phẩm mới và có bước đột phá trong đào tạo nguồn nhân lực nông thôn;
- Tốc độ tăng trưởng công nghiệp
nông thôn và tiểu thủ công nghiệp bình quân hàng năm đạt 15 - 16%;
- Tăng tỷ trọng công nghiệp
nông thôn và tiểu thủ công nghiệp trong cơ cấu công nghiệp cả tỉnh, phấn đấu đạt
33 - 35% vào năm 2015;
- Tăng tỷ lệ lao động công nghiệp
nông thôn và tiểu thủ công nghiệp phấn đấu đạt trên 25%, tỷ lệ lao động công
nghiệp nông thôn và tiểu thủ công nghiệp qua đào tạo đạt trên 25%.
2. Mục tiêu cụ thể
Công tác khuyến công nhằm góp
phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa công nghiệp nông thôn,
chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn, gia tăng sản phẩm và giá trị hàng hóa, tạo
việc làm cho lao động nông thôn, góp phần làm thay đổi bộ mặt văn hóa - xã hội
của nông thôn theo hướng bền vững.
Để đạt được các mục tiêu tổng
quát ở trên thì công tác khuyến công càng phải thực hiện đồng bộ trên nhiều hoạt
động. Hoạt động khuyến công trong giai đoạn 2011 - 2015 tập trung vào các nội
dung chủ yếu như: Nâng cao năng lực cho các doanh nghiệp (bao gồm cả sản xuất,
điều hành, quản lý và khai thác thị trường); đào tạo nghề cho doanh nghiệp, cơ
sở công nghiệp nông thôn trên cơ sở nhu cầu sản xuất; cung cấp thông tin (chính
sách pháp luật, thị trường, công nghệ, sản phẩm mới…); tạo điều kiện, hỗ trợ để
các cơ sở sản xuất liên doanh, liên kết, hợp tác trong sản xuất và kinh doanh;
hỗ trợ ứng dụng công nghệ mới, kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất, phát triển sản
phẩm tiêu biểu; hỗ trợ hoàn thiện hệ thống cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
nâng cao năng lực hoạt động khuyến công từ tỉnh đến huyện và phường, xã…
Mục tiêu cụ thể của chương
trình được thể hiện bởi bảng tổng hợp dưới đây:
Tổng
hợp các chương trình khuyến công giai đoạn 2011 - 2015
TT
|
Tên chương trình
|
ĐVT
|
Số mô hình/ đề án
|
Ghi chú
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
1
|
Chương trình đào tạo nghề,
truyền nghề và phát triển nghề
|
Đề án
|
9
|
11
|
12
|
13
|
13
|
|
2
|
Chương trình nâng cao năng lực
quản lý cho doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn
|
Đề án
|
5
|
6
|
7
|
8
|
8
|
|
3
|
Chương trình xây dựng mô hình
trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và tiến bộ khoa học - kỹ thuật
|
Đề án
|
12
|
11
|
11
|
10
|
11
|
|
4
|
Chương trình phát triển sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
Đề án
|
17
|
18
|
18
|
17
|
18
|
|
5
|
Chương trình phát triển hoạt
động tư vấn, cung cấp thông tin
|
Đề án
|
2
|
6
|
7
|
7
|
7
|
|
6
|
Chương trình hỗ trợ liên doanh,
liên kết, hợp tác kinh tế và phát triển các cụm, điểm công nghiệp
|
Đề án
|
4
|
5
|
5
|
4
|
3
|
|
7
|
Chương trình nâng cao năng lực
quản lý và tổ chức thực hiện chương trình khuyến công
|
Đề án
|
1
|
2
|
0
|
2
|
0
|
|
Nội dung các tiểu chương trình cụ
thể được thể hiện ở Phụ lục II.
Trong điều kiện ngân sách hạn
chế, tập trung ưu tiên cho 03 chương trình:
- Chương trình phát triển sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu;
- Chương trình xây dựng mô hình
trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và tiến bộ khoa học - kỹ thuật;
- Chương trình đào tạo nghề,
truyền nghề và phát triển nghề nông thôn.
II. PHẠM
VI VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Phạm vi
Chương trình gồm những nội dung
hoạt động khuyến công được quy định tại Điều 3 của Nghị định số 134/2004/NĐ-CP
ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp
nông thôn và những ngành nghề được hỗ trợ tại Điều 2, Chương I của Quyết định số
10/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2010 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với Chương trình khuyến công trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Đối tượng
Các tổ chức, cá nhân theo quy định
tại Điều 2, của Nghị định số 134/2004/NĐ- CP ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Chính
phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn và theo Điều 1, Chương I của
Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2010 của UBND tỉnh về ban
hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với Chương trình
khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
III. NỘI DUNG
CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình đào tạo nghề,
truyền nghề và phát triển nghề
- Hỗ trợ đào tạo nghề theo nhu
cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn gắn với việc các cơ sở công nghiệp nông
thôn cam kết bố trí việc làm cho lao động sau đào tạo. Việc đào tạo chú trọng đến
các ngành nghề có lợi thế như: mộc mỹ nghệ, gỗ ván ghép thanh, mộc công nghiệp,
chế biến thực phẩm...; ngành nghề tạo ra lực lượng việc làm lớn: may công nghiệp,
sửa chữa máy nông - ngư nghiệp, gia công cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, sản
xuất các mặt hàng gia dụng, sản xuất giấy, bao bì, in ấn…; các ngành nghề truyền
thống của địa phương như: chằm nón, làm hương, chổi đót xuất khẩu..., quan tâm
việc du nhập một số nghề mới có khả năng phát triển trên địa bàn;
- Chú trọng đào tạo lại, đào tạo
nâng cao tay nghề cho số lao động kỹ thuật được đào tạo trước đây nhưng đến nay
trước yêu cầu của khoa học công nghệ mới chưa theo kịp với công việc, hay một bộ
phận phải bố trí trái ngành nghề nhưng chưa được đào tạo lại.
Số lượng lao động dự kiến được
đào tạo theo các ngành nghề thông qua hoạt động khuyến công giai đoạn 2011 -
2015 được thể hiện ở Phụ lục 04.
2. Chương trình nâng cao năng lực
quản lý cho doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn
- Tổ chức đào tạo năng lực quản
lý sản xuất, kinh doanh cho các đối tượng là chủ doanh nghiệp, cán bộ kỹ thuật,
điều hành của các cơ sở công nghiệp nông thôn. Nội dung chủ yếu tập trung vào kỹ
năng điều hành, tổ chức sản xuất, chất lượng sản phẩm, nhãn mác, bao bì, thương
hiệu hàng hóa, thị trường, điều kiện kinh doanh cũng như một số thông lệ (luật
pháp) quốc tế về xuất, nhập khẩu hàng hóa. Công tác đào tạo chú trọng đến việc
đi sâu, chuyên môn hóa theo từng lĩnh vực, nhóm ngành nghề và nội dung kiến thức
cần thiết;
- Tổ chức đào tạo, tư vấn khởi sự
doanh nghiệp cho các cá nhân, tập thể có nhu cầu, mong muốn đầu tư phát triển
vào lĩnh vực công nghiệp. Chú trọng các đối tượng là người miền núi, dân tộc để
trang bị cho họ những kiến thức cơ bản trong việc đầu tư sản xuất, định hướng
các sản phẩm, chất lượng và điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3. Chương trình xây dựng mô
hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và tiến bộ khoa học - kỹ thuật
- Hỗ trợ đầu tư những công nghệ,
thiết bị tiên tiến cho các doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa
bàn tỉnh nhằm đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa công nghiệp
nông thôn. Đối với các công nghệ, thiết bị có tầm ảnh hưởng đến quá trình sản
xuất hay năng suất, chất lượng sản phẩm và có khả năng ứng dụng rộng rãi thì gắn
với việc trình diễn giới thiệu kỹ thuật, công nghệ để nhân rộng trên địa bàn;
- Hoạt động ứng dụng công nghệ,
thiết bị tiên tiến cần tập trung vào một số ngành nghề mà địa phương có lợi thế
như: chế biến gỗ, sản xuất vật liệu xây dựng chế biến nguyên liệu tại các vùng
có nguyên liệu phân tán, chế biến thủy hải sản, sản xuất thực phẩm, đồ uống, chế
biến sâu khoáng sản, cơ khí sửa chữa - gia công máy nông - ngư cơ, cơ khí tiêu
dùng...
- Quan tâm đến hoạt động của
các làng nghề truyền thống;
- Nghiên cứu hỗ trợ, ứng dụng
máy móc thiết bị để cơ giới hóa một số công đoạn sản xuất và xử lý ô nhiễm môi
trường tại các làng nghề.
4. Chương trình phát triển sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
- Hỗ trợ các doanh nghiệp cơ sở
công nghiệp nông thôn đầu tư phát triển nhiều chủng loại hàng hóa khác nhau để
phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa và hướng đến xuất khẩu. Chú trọng khâu chuẩn
hóa quy trình sản xuất, công bố chất lượng, tạo lập và bảo hộ thương hiệu... Tập
trung ngành nghề như: may mặc, thực phẩm, đồ uống thiết bị cơ khí, mộc mỹ nghệ,
các sản phẩm từ gỗ rừng trồng và một số nghề truyền thống…
- Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp
nông thôn, làng nghề sản xuất sản phẩm tiêu biểu có nhu cầu mở rộng sản xuất,
thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước, cải tiến mẫu mã, kiểu dáng, bao bì
đóng gói… để tạo các sản phẩm có giá trị cao;
- Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp
nông thôn tham gia hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản
phẩm truyền thống từ các làng nghề nhằm tạo điều kiện cho cơ sở giao lưu, trao
đổi kinh nghiệm, liên kết hợp tác, tìm kiếm thị trường tiêu thụ và tham gia các
hoạt động xúc tiến thương mại trong và ngoài nước.
5. Chương trình phát triển hoạt
động tư vấn, cung cấp thông tin
- Tuyên truyền, tư vấn, cung cấp
thông tin cho các doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực
có liên quan đến khuyến công nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp nông thôn lập
dự án đầu tư, marketing, quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực, thiết
kế mẫu mã, bao bì, đóng gói, đất đai, ứng dụng công nghệ - thiết bị mới liên
quan đến sản xuất công nghiệp nông thôn;
- Xây dựng các chương trình
truyền hình, truyền thanh, ấn phẩm khuyến công, trang website và hình thành cơ
sở dữ liệu về công nghiệp nông thôn của tỉnh trên mạng internet để kết nối
thông tin với khuyến công Trung ương và các tỉnh trong nước.
6. Chương trình hỗ trợ liên
doanh, liên kết, hợp tác kinh tế và phát triển các cụm, điểm công nghiệp
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất
công nghiệp nông thôn thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề, làng nghề truyền
thống, liên kết vệ tinh sản xuất các mặt hàng phụ trợ; mô hình liên kết cơ sở sản
xuất thủ công mỹ nghệ truyền thống với các doanh nghiệp du lịch;
- Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết
và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm, điểm công nghiệp, làng nghề theo quy hoạch
phát triển công nghiệp của tỉnh tại những địa bàn khó khăn, công nghiệp chậm
phát triển.
7. Chương trình nâng cao năng lực
quản lý và tổ chức thực hiện chương trình khuyến công
- Tăng cường tuyên truyền, phổ
biến cơ chế, chính sách về hoạt động khuyến công;
- Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát, hướng dẫn hoạt động khuyến công để nâng cao hiệu quả của hoạt động
khuyến công từ tỉnh, huyện, thị xã, thành phố đến xã, phường, thị trấn;
- Nghiên cứu trình cơ quan có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản có liên quan nhằm hoàn
thiện khung pháp lý, cơ chế, chính sách giúp hoạt động khuyến công phát triển
có hiệu quả và đồng bộ;
- Ngoài ra, có thể kết hợp nhiều
hình thức khác như: tổ chức đào tạo, tập huấn; biên soạn, cấp phát các bộ tài
liệu về kỹ năng tư vấn, quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện đề án hay các tài
liệu chuyên ngành, lĩnh vực sản xuất...
IV. DANH MỤC
CÁC NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 (Phụ lục
I và II kèm theo)
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH (Phụ lục III kèm theo)
1. Tổng kinh phí thực hiện
Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011 - 2015 dự kiến là 16.999
triệu đồng. Bao gồm các nguồn kinh phí như quy định tại Điều 8, Nghị định số
134/2004/NĐ-CP, trong đó:
a) Nguồn kinh phí sự nghiệp
kinh tế thuộc ngân sách tỉnh bố trí cho các hoạt động khuyến công do UBND tỉnh
quản lý và tổ chức thực hiện (kinh phí khuyến công tỉnh) là 6.874 triệu đồng.
b) Nguồn kinh phí sự nghiệp
kinh tế thuộc ngân sách Trung ương bố trí cho các hoạt động khuyến công trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị do Bộ Công Thương quản lý, Sở Công Thương giám sát, Trung
tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thực hiện và báo cáo quyết toán kinh phí
với Bộ Công Thương là 10.125 triệu đồng.
2. Đối với nguồn kinh phí khuyến
công tỉnh
Hàng năm, căn cứ vào chương
trình và khả năng ngân sách, Sở Tài chính thảo luận với Sở Công Thương về kinh
phí trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp các Sở, Ngành
liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc triển khai thực hiện Chương trình theo quy định;
- Hàng năm, căn cứ vào Chương
trình khuyến công quốc gia và khuyến công của tỉnh, Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp các Ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở, doanh
nghiệp xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí khuyến công trình cấp có thẩm quyền
thẩm định, phê duyệt để có cơ sở bố trí dự toán ngân sách nhà nước theo quy định;
- Thực hiện Chương trình nâng
cao năng lực hoạt động của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại về đầu
tư cơ sở vật chất, nhân lực đảm bảo được yêu cầu theo hướng chuyên nghiệp hơn,
hoạt động hiệu quả;
- Thực hiện việc tổng hợp, báo
cáo định kỳ, hàng năm về tình hình triển khai thực hiện Chương trình khuyến
công trên địa bàn gửi Bộ Công Thương, UBND tỉnh và các cơ quan liên quan theo
quy định;
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công
và Xúc tiến thương mại thực hiện có hiệu quả Chương trình khuyến công trên địa
bàn giai đoạn 2011 - 2015:
+ Phối hợp các đơn vị liên quan
phổ biến, hướng dẫn, ký kết hợp đồng, triển khai thực hiện kế hoạch, đề án khuyến
công đã phê duyệt và thanh quyết toán các đề án khuyến công đúng quy định của
Nhà nước;
+ Tổ chức kiện toàn bộ máy quản
lý, điều hành của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại, huy động mọi
nguồn lực và phối hợp lồng ghép các chương trình, đề án liên quan đến việc khuyến
khích và phát triển công nghiệp, ngành nghề nông thôn theo chương trình mục
tiêu quốc gia và các chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác;
+ Thực hiện báo cáo định kỳ
(quý, 6 tháng, năm) gửi các cơ quan liên quan theo quy định; tham mưu, đề xuất
xử lý, điều chỉnh các đề án, kế hoạch khuyến công trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù
hợp với mục tiêu và tình hình thực tế.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương xem xét, cân đối để phân bổ và thông báo kinh phí hàng năm theo chương
trình, kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt cho Sở Công Thương và Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại;
- Phối hợp với Sở Công Thương
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình và hướng dẫn thanh
quyết toán các chương trình đề án khuyến công hàng năm theo đúng quy định về
tài chính - kế toán hiện hành của Nhà nước.
3. Các Sở, Ngành liên quan
Trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn của mình chủ động phối hợp với Sở Công Thương xây dựng kế hoạch,
nguồn kinh phí, thực hiện lồng ghép các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác có liên quan, phát triển
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao
hiệu quả của các chương trình, dự án.
4. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Chủ trì phối hợp với Sở Công
Thương và các cơ quan có liên quan phổ biến, hướng dẫn, chỉ đạo và giám sát triển
khai thực hiện Chương trình khuyến công trên địa bàn;
- Xây dựng kế hoạch và bố trí
nguồn kinh phí từ ngân sách của địa phương để tổ chức có hiệu quả kế hoạch, đề
án khuyến công hàng năm theo Chương trình khuyến công đã được phê duyệt;
- Phối hợp với Sở Công Thương,
Sở Nội vụ tổ chức kiện toàn, quản lý mạng lưới khuyến công trên địa bàn hiệu quả,
phù hợp với thực tiễn và yêu cầu của hoạt động khuyến công;
- Định kỳ (quý, 6 tháng, năm)
báo cáo tình hình thực hiện Chương trình khuyến công của địa phương để Sở Công
Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
5. Các đơn vị, cơ sở thực hiện
các đề án, kế hoạch khuyến công
- Lập đề án và dự toán chi tiết
kinh phí khuyến công theo quy định;
- Cung cấp hồ sơ, tài liệu và
các thông tin liên quan đến việc xây dựng, thực hiện đề án, kế hoạch khuyến
công để làm căn cứ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả các đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt sử dụng nguồn kinh
phí khuyến công đúng mục đích và tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện đề án của đơn vị;
- Phối hợp với Trung tâm Khuyến
công và Xúc tiến thương mại và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện,
nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí đề án sau khi hoàn thành.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Cường
|
PHỤ LỤC I
CÁC NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG GIAI ĐOẠN
2011- 2015, PHÂN THEO 7 CHƯƠNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2011 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Tên chương trình
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Đề án
|
Kinh phí
|
Đề án
|
Kinh phí
|
Đề án
|
Kinh phí
|
Đề án
|
Kinh phí
|
Đề án
|
Kinh phí
|
1
|
Chương trình đào tạo nghề,
truyền nghề và phát triển nghề
|
9
|
396
|
11
|
450
|
12
|
477
|
13
|
504
|
13
|
459
|
2
|
Chương trình nâng cao năng lực
quản lý cho doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn
|
5
|
125
|
5
|
115
|
6
|
165
|
7
|
165
|
7
|
165
|
3
|
Chương trình xây dựng mô hình
trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và tiến bộ khoa học - kỹ thuật
|
13
|
630
|
12
|
580
|
12
|
580
|
11
|
550
|
12
|
570
|
4
|
Chương trình phát triển sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
17
|
200
|
18
|
220
|
18
|
220
|
17
|
200
|
17
|
200
|
5
|
Chương trình phát triển hoạt động
tư vấn, cung cấp thông tin
|
2
|
149
|
6
|
222
|
7
|
237
|
7
|
285
|
7
|
305
|
6
|
Chương trình hỗ trợ liên
doanh, liên kết, hợp tác kinh tế và phát triển các cụm, điểm công nghiệp
|
2
|
380
|
5
|
2440
|
5
|
2440
|
4
|
1360
|
3
|
2060
|
7
|
Chương trình nâng cao năng lực
quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình khuyến công
|
1
|
50
|
2
|
50
|
0
|
0
|
2
|
50
|
0
|
0
|
|
Tổng cộng
|
50
|
1930
|
59
|
4077
|
60
|
4119
|
61
|
3114
|
59
|
3759
|
PHỤ LỤC II
CÁC NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG GIAI ĐOẠN
2011- 2015, PHÂN THEO TIỂU CHƯƠNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2011 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Tên chương trình
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Tổng 2011- 2015
|
Đề án
|
Kinh phí
|
Đề án
|
Kinh phí
|
Đề án
|
Kinh phí
|
Đề án
|
Kinh phí
|
Đề án
|
Kinh phí
|
Đề án
|
Kinh phí
|
1
|
Chương trình đào tạo nghề,
truyền nghề và phát triển nghề
|
9
|
396
|
11
|
450
|
12
|
477
|
13
|
504
|
13
|
459
|
58
|
2286
|
1.1
|
Công nghiệp chế biến nông -
thủy sản
|
0
|
0
|
1
|
27
|
1
|
27
|
1
|
27
|
1
|
27
|
4
|
108
|
1.2
|
Công nghiệp chế biến lâm sản,
đồ gỗ
|
4
|
108
|
3
|
81
|
3
|
81
|
3
|
81
|
2
|
54
|
15
|
405
|
1.3
|
Công nghiệp chế biến khoáng sản,
vật liệu xây dựng
|
1
|
27
|
1
|
27
|
1
|
27
|
1
|
27
|
2
|
54
|
6
|
162
|
1.4
|
Sản xuất lương thực, thực phẩm
và đồ uống
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
27
|
1
|
27
|
1
|
27
|
3
|
81
|
1.5
|
Gia công, sửa chữa máy nông -
ngư cơ
|
0
|
0
|
1
|
27
|
1
|
27
|
1
|
27
|
1
|
27
|
4
|
108
|
1.6
|
May mặc, sản xuất trang phục,
da giày
|
1
|
180
|
1
|
180
|
1
|
180
|
1
|
180
|
1
|
135
|
5
|
855
|
1.7
|
Công nghiệp hóa chất, nhựa
|
1
|
27
|
1
|
27
|
1
|
27
|
1
|
27
|
2
|
54
|
6
|
162
|
1.8
|
Nghề truyền thống
|
2
|
54
|
2
|
54
|
2
|
54
|
2
|
54
|
2
|
54
|
10
|
270
|
1.9
|
Khác (nghề du nhập và một số
nghề khác của địa phương)
|
0
|
0
|
1
|
27
|
1
|
27
|
2
|
54
|
2
|
54
|
6
|
162
|
2
|
Chương trình nâng cao năng
lực quản lý cho doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn
|
5
|
125
|
5
|
115
|
6
|
165
|
7
|
165
|
7
|
165
|
30
|
735
|
2.1
|
Đào tạo khởi sự doanh nghiệp
|
1
|
30
|
0
|
0
|
1
|
30
|
1
|
30
|
1
|
30
|
4
|
120
|
2.2
|
Đào tạo các kỹ năng điều hành,
quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất - kinh doanh
|
1
|
30
|
1
|
30
|
1
|
30
|
1
|
30
|
1
|
30
|
5
|
150
|
2.3
|
Hội thảo phổ biến kinh nghiệm
quản lý sản xuất - kinh doanh, công nghệ mới, sản phẩm mới, các quy định của pháp
luật liên quan đến sản xuất - kinh doanh của các cơ sở công nghiệp nông thôn
công nghiệp nông thôn
|
1
|
25
|
1
|
25
|
1
|
25
|
1
|
25
|
1
|
25
|
5
|
125
|
2.4
|
Tư vấn khởi sự doanh nghiệp
(lập dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, phương án sản xuất - kinh doanh…
để thành lập doanh nghiệp)
|
2
|
40
|
3
|
60
|
4
|
80
|
4
|
80
|
4
|
80
|
17
|
340
|
3
|
Chương trình xây dựng mô
hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và tiến bộ khoa học - kỹ thuật
|
13
|
630
|
12
|
580
|
12
|
580
|
11
|
550
|
12
|
570
|
60
|
2910
|
3.1
|
Điều tra khảo sát danh mục mô
hình trình diễn kỹ thuật mới, sản phẩm mới cần nhân rộng; danh mục công nghệ,
thiết bị tiên tiến cần chuyển giao
|
1
|
20
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
25
|
2
|
45
|
3.2
|
Xây dựng mô hình trình diễn kỹ
thuật sản xuất, công nghệ tiên tiến, sản phẩm mới
|
4
|
370
|
3
|
310
|
3
|
310
|
3
|
310
|
3
|
310
|
16
|
1610
|
3.3
|
Chuyển giao công nghệ, kỹ thuật
sản xuất, ứng dụng máy móc thiết bị hiện đại vào sản xuất, xử lý ô nhiễm môi
trường
|
8
|
240
|
9
|
270
|
9
|
270
|
8
|
240
|
8
|
240
|
42
|
1260
|
4
|
Chương trình phát triển sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
17
|
200
|
18
|
220
|
18
|
220
|
17
|
200
|
17
|
200
|
87
|
1040
|
4.1
|
Xây dựng và ban hành hệ thống
Quy chế bình chọn các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu phù hợp với
các tiêu chuẩn tương ứng theo 3 cấp: xã, huyện, tỉnh
|
0
|
0
|
1
|
20
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
20
|
4.2
|
Bình chọn và cấp giấy chứng nhận
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp xã, huyện, tỉnh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
20
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
20
|
4.3
|
Mở rộng sản xuất, cải tiến mẫu
mã, bao bì đóng gói; xây dựng, đăng ký thương hiệu và các hoạt động xúc tiến
thương mại mở rộng thị trường
|
5
|
100
|
5
|
100
|
5
|
100
|
5
|
100
|
5
|
100
|
25
|
500
|
4.4
|
Tham gia hội chợ triển lãm
hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
2
|
80
|
2
|
80
|
2
|
80
|
2
|
80
|
2
|
80
|
10
|
400
|
4.5
|
Hỗ trợ các đơn vị tham gia hội
chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn trong nước
|
10
|
20
|
10
|
20
|
10
|
20
|
10
|
20
|
10
|
20
|
50
|
100
|
4.6
|
Tổ chức hội chợ triển lãm
hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Chương trình phát triển
hoạt động tư vấn, cung cấp thông tin
|
2
|
149
|
6
|
222
|
7
|
237
|
7
|
285
|
7
|
305
|
29
|
1198
|
5.1
|
Hỗ trợ tư vấn lập dự án đầu tư,
marketing, quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực, thiết kế mẫu
mã, bao bì đóng gói, ứng dụng công nghệ - thiết bị mới liên quan đến sản xuất
công nghiệp nông thôn
|
0
|
0
|
4
|
60
|
5
|
75
|
5
|
75
|
5
|
75
|
19
|
285
|
5.2
|
Hình thành các điểm tư vấn, tổ
tư vấn trực tiếp cho các cơ sở công nghiệp nông thôn
|
0
|
0
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
4
|
80
|
5.3
|
Xây dựng trung tâm dữ liệu điện
tử về công nghiệp nông thôn tại Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại
|
1
|
15
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
15
|
5.4
|
Xây dựng các chương trình truyền
hình, truyền thanh, ấn phẩm khuyến công, trang web và các hình thức thông tin
đại chúng
|
1
|
134
|
1
|
142
|
1
|
142
|
1
|
190
|
1
|
210
|
5
|
818
|
|
- Truyền hình (chuyên mục)
|
12
|
48
|
12
|
60
|
12
|
60
|
12
|
60
|
12
|
80
|
60
|
308
|
|
- Bản tin Công Thương (số bản
tin)
|
4
|
80
|
6
|
72
|
6
|
72
|
12
|
120
|
12
|
120
|
40
|
464
|
|
- Website Khuyến công (số
web)
|
1
|
6
|
1
|
10
|
1
|
10
|
1
|
10
|
1
|
10
|
5
|
46
|
6
|
Chương trình hỗ trợ liên
doanh, liên kết, hợp tác kinh tế và phát triển các cụm, điểm công nghiệp
|
2
|
380
|
5
|
2440
|
5
|
2440
|
4
|
1360
|
3
|
2060
|
19
|
8680
|
6.1
|
Thành lập các hiệp hội, hội
ngành nghề
|
0
|
0
|
1
|
10
|
1
|
10
|
1
|
10
|
1
|
10
|
4
|
40
|
6.2
|
Tham quan học tập kinh nghiệm
trong nước theo ngành nghề, lĩnh vực
|
0
|
0
|
1
|
50
|
1
|
50
|
1
|
50
|
1
|
50
|
4
|
200
|
6.3
|
Lập quy hoạch và đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng cụm, điểm công nghiệp theo quy hoạch phát triển công nghiệp
|
2
|
380
|
3
|
2380
|
3
|
2380
|
2
|
1300
|
1
|
2000
|
11
|
6442
|
|
- Lập quy hoạch
|
2
|
380
|
2
|
380
|
2
|
380
|
1
|
300
|
0
|
0
|
7
|
1440
|
|
- Đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng cụm, điểm công nghiệp, hệ thống xử lý chất thải, nước thải tập trung
|
0
|
0
|
1
|
2000
|
1
|
2000
|
1
|
1000
|
1
|
2000
|
4
|
7
|
7
|
Chương trình nâng cao năng
lực quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình khuyến công
|
1
|
50
|
2
|
50
|
0
|
0
|
2
|
50
|
0
|
0
|
5
|
150
|
7.1
|
Đầu tư vật chất kỹ thuật cho
Trung tâm Khuyến công theo hướng chuyên nghiệp hóa
|
1
|
50
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
50
|
7.2
|
Xây dựng chương trình, giáo
trình, tài liệu tham khảo
|
0
|
0
|
1
|
30
|
0
|
0
|
1
|
30
|
0
|
0
|
2
|
60
|
7.3
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn
nâng cao năng lực quản lý, tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công cho cán bộ
làm công tác khuyến công
|
0
|
0
|
1
|
20
|
0
|
0
|
1
|
20
|
0
|
0
|
2
|
40
|
|
Tổng cộng
|
50
|
1930
|
59
|
4077
|
60
|
4119
|
61
|
3114
|
59
|
3759
|
289
|
16999
|
PHỤ LỤC III
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2011 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Tên chương trình
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Giai đoạn 2011 - 2015
|
Tổng
|
KC QG
|
Tỉnh
|
Tổng
|
KC QG
|
Tỉnh
|
Tổng
|
KC QG
|
Tỉnh
|
Tổng
|
KC QG
|
Tỉnh
|
Tổng
|
KC QG
|
Tỉnh
|
Tổng
|
KC QG
|
Tỉnh
|
1
|
Chương trình đào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề
|
396
|
180
|
216
|
450
|
180
|
270
|
477
|
180
|
297
|
504
|
180
|
324
|
459
|
135
|
324
|
2286
|
855 1
|
431
|
1.1
|
Công
nghiệp chế biến nông - thủy sản
|
0
|
0
|
0
|
27
|
0
|
27
|
27
|
0
|
27
|
27
|
0
|
27
|
27
|
0
|
27
|
108
|
0
|
108
|
1.2
|
Công
nghiệp chế biến lâm sản, đồ gỗ
|
108
|
0
|
108
|
81
|
0
|
81
|
81
|
0
|
81
|
81
|
0
|
81
|
54
|
0
|
54
|
405
|
0
|
405
|
1.3
|
Công
nghiệp chế biến khoáng sản, vật liệu xây dựng
|
27
|
0
|
27
|
27
|
0
|
27
|
27
|
0
|
27
|
27
|
0
|
27
|
54
|
0
|
54
|
162
|
0
|
162
|
1.4
|
Sản
xuất lương thực, thực phẩm và đồ uống
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
27
|
0
|
27
|
27
|
0
|
27
|
27
|
0
|
27
|
81
|
0
|
81
|
1.5
|
Gia
công, sửa chữa máy nông - ngư cơ
|
0
|
0
|
0
|
27
|
0
|
27
|
27
|
0
|
27
|
27
|
0
|
27
|
27
|
0
|
27
|
108
|
0
|
108
|
1.6
|
May
mặc, sản xuất trang phục, da giày
|
180
|
180
|
0
|
180
|
180
|
0
|
180
|
180
|
0
|
180
|
180
|
0
|
135
|
135
|
0
|
855
|
855
|
0
|
1.7
|
Công
nghiệp hóa chất, nhựa
|
27
|
0
|
27
|
27
|
0
|
27
|
27
|
0
|
27
|
27
|
0
|
27
|
27
|
0
|
27
|
135
|
135
|
135
|
1.8
|
Nghề
truyền thống
|
54
|
0
|
54
|
54
|
0
|
54
|
54
|
0
|
54
|
54
|
0
|
54
|
54
|
0
|
54
|
270
|
0
|
270
|
1.9
|
Khác
(nghề du nhập và một số nghề khác của địa phương)
|
0
|
0
|
0
|
27
|
0
|
27
|
27
|
0
|
27
|
54
|
0
|
54
|
54
|
0
|
54
|
162
|
0
|
162
|
2
|
Chương trình nâng cao năng lực quản lý cho doanh nghiệp, cơ sở công
nghiệp nông thôn
|
125
|
0
|
125
|
115
|
0
|
115
|
165
|
0
|
165
|
165
|
0
|
165
|
165
|
0
|
165
|
735
|
0
|
735
|
2.1
|
Đào
tạo khởi sự doanh nghiệp
|
30
|
0
|
30
|
30
|
0
|
30
|
30
|
0
|
30
|
30
|
0
|
30
|
30
|
0
|
30
|
150
|
0
|
150
|
2.2
|
Đào
tạo các kỹ năng điều hành, quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất - kinh doanh
|
30
|
0
|
30
|
30
|
0
|
30
|
30
|
0
|
30
|
30
|
0
|
30
|
30
|
0
|
30
|
150
|
0
|
150
|
2.3
|
Hội
thảo phổ biến kinh nghiệm quản lý sản xuất - kinh doanh, công nghệ mới, sản
phẩm mới, các quy định của pháp luật liên quan đến sản xuất - kinh doanh của
các cơ sở công nghiệp nông thôn
|
25
|
0
|
25
|
25
|
0
|
25
|
25
|
0
|
25
|
25
|
0
|
25
|
25
|
0
|
25
|
125
|
0
|
125
|
2.4
|
Tư
vấn khởi sự doanh nghiệp (lập dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, phương
án sản xuất - kinh doanh… để thành lập doanh nghiệp)
|
40
|
0
|
40
|
60
|
0
|
60
|
80
|
0
|
80
|
80
|
0
|
80
|
80
|
0
|
80
|
340
|
0
|
340
|
3
|
Chương trình xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ
và tiến bộ khoa học - kỹ thuật
|
630
|
150
|
480
|
580
|
200
|
380
|
580
|
240
|
340
|
550
|
240
|
310
|
570
|
240
|
330
|
2910
|
1070
|
1840
|
3.1
|
Điều
tra khảo sát danh mục mô hình trình diễn kỹ thuật mới, sản phẩm mới cần nhân rộng;
danh mục công nghệ, thiết bị tiên tiến cần chuyển giao
|
20
|
0
|
20
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
0
|
20
|
40
|
0
|
40
|
3.2
|
Xây
dựng mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất, công nghệ tiên tiến, sản phẩm mới
|
370
|
150
|
220
|
310
|
150
|
160
|
310
|
190
|
120
|
310
|
190
|
120
|
310
|
190
|
120
|
1610
|
870
|
740
|
3.3
|
Chuyển
giao công nghệ, kỹ thuật sản xuất, ứng dụng máy móc thiết bị hiện đại vào sản
xuất, xử lý ô nhiễm môi trường
|
240
|
0
|
240
|
270
|
50
|
220
|
270
|
50
|
220
|
240
|
50
|
190
|
240
|
50
|
190
|
1260
|
200
|
1060
|
4
|
Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
200
|
0
|
200
|
220
|
0
|
220
|
220
|
0
|
220
|
200
|
0
|
200
|
200
|
0
|
200
|
1040
|
0
|
1040
|
4.1
|
Xây
dựng và ban hành hệ thống Quy chế bình chọn các sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng theo 3 cấp: xã, huyện, tỉnh
|
0
|
0
|
0
|
20
|
0
|
20
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
0
|
20
|
4.2
|
Bình
chọn và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp xã,
huyện, tỉnh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
0
|
20
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
0
|
20
|
4.3
|
Mở
rộng sản xuất, cải tiến mẫu mã, bao bì đóng gói; xây dựng, đăng ký thương hiệu
và các hoạt động xúc tiến thương mại mở rộng thị trường
|
100
|
0
|
100
|
100
|
0
|
100
|
100
|
0
|
100
|
100
|
0
|
100
|
100
|
0
|
100
|
500
|
0
|
500
|
4.4
|
Tham
gia hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
80
|
0
|
80
|
80
|
0
|
80
|
80
|
0
|
80
|
80
|
0
|
80
|
80
|
0
|
80
|
400
|
0
|
400
|
4.5
|
Hỗ
trợ các đơn vị tham gia hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn trong nước
|
20
|
0
|
20
|
20
|
0
|
20
|
20
|
0
|
20
|
20
|
0
|
20
|
20
|
0
|
20
|
100
|
0
|
100
|
4.6
|
Tổ
chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Chương trình phát triển hoạt động tư vấn, cung cấp thông tin
|
149
|
0
|
149
|
222
|
0
|
222
|
237
|
0
|
237
|
285
|
0
|
285
|
305
|
0
|
305
|
1198
|
0
|
1198
|
5.1
|
Hỗ
trợ tư vấn lập dự án đầu tư, marketing, quản lý sản xuất - tài chính - kế
toán - nhân lực, thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói, ứng dụng công nghệ - thiết
bị mới liên quan đến sản xuất công nghiệp nông thôn
|
0
|
0
|
0
|
60
|
0
|
60
|
75
|
0
|
75
|
75
|
0
|
75
|
75
|
0
|
75
|
285
|
0
|
285
|
5.2
|
Hình
thành các điểm tư vấn, tổ tư vấn trực tiếp cho các cơ sở công nghiệp nông
thôn
|
0
|
0
|
0
|
20
|
0
|
20
|
20
|
0
|
20
|
20
|
0
|
20
|
20
|
0
|
20
|
80
|
0
|
80
|
5.3
|
Xây
dựng trung tâm dữ liệu điện tử về công nghiệp nông thôn tại Trung tâm Khuyến
công và Xúc tiến thương mại
|
15
|
0
|
15
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
0
|
15
|
5.4
|
Xây
dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh, ấn phẩm khuyến công, trang
web và các hình thức thông tin đại chúng
|
134
|
0
|
134
|
142
|
0
|
142
|
142
|
0
|
142
|
190
|
0
|
190
|
210
|
0
|
210
|
818
|
0
|
818
|
|
-
Truyền hình (chuyên mục)
|
48
|
0
|
48
|
60
|
0
|
60
|
60
|
0
|
60
|
60
|
0
|
60
|
80
|
0
|
80
|
308
|
0
|
308
|
|
-
Bản tin Công Thương (số bản tin)
|
80
|
0
|
80
|
72
|
0
|
72
|
72
|
0
|
72
|
120
|
0
|
120
|
120
|
0
|
120
|
464
|
0
|
464
|
|
-
Website Khuyến công (số web)
|
6
|
0
|
6
|
10
|
0
|
10
|
10
|
0
|
10
|
10
|
0
|
10
|
10
|
0
|
10
|
46
|
0
|
46
|
6
|
Chương trình hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế và phát triển
các cụm, điểm công nghiệp
|
380
|
300
|
80
|
2440
|
2300
|
140
|
2440
|
2300
|
140
|
1360
|
1300
|
60
|
2060
|
2000
|
60
|
8680
|
8200
|
480
|
6.1
|
Thành
lập các hiệp hội, hội ngành nghề
|
0
|
0
|
0
|
10
|
0
|
10
|
10
|
0
|
10
|
10
|
0
|
10
|
10
|
0
|
10
|
40
|
0
|
40
|
6.2
|
Tham
quan học tập kinh nghiệm trong nước theo ngành nghề, lĩnh vực
|
0
|
0
|
0
|
50
|
0
|
50
|
50
|
0
|
50
|
50
|
0
|
50
|
50
|
0
|
50
|
200
|
0
|
200
|
6.3
|
Lập
quy hoạch và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm, điểm công nghiệp theo quy
hoạch phát triển công nghiệp
|
380
|
300
|
80
|
2380
|
2300
|
80
|
2380
|
2300
|
80
|
1300
|
1300
|
0
|
2000
|
2000
|
0
|
8440
|
8200
|
240
|
|
-
Lập quy hoạch
|
380
|
300
|
80
|
380
|
300
|
80
|
380
|
300
|
80
|
300
|
300
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1440
|
1200
|
240
|
|
-
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm, điểm công nghiệp, hệ thống xử lý chất thải,
nước thải tập trung
|
0
|
0
|
0
|
2000
|
2000
|
0
|
2000
|
2000
|
0
|
1000
|
1000
|
0
|
2000
|
2000
|
0
|
7000
|
7000
|
0
|
7
|
Chương trình nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện Chương
trình khuyến công
|
50
|
0
|
50
|
50
|
0
|
50
|
0
|
0
|
0
|
50
|
0
|
50
|
0
|
0
|
0
|
150
|
0
|
150
|
7.1
|
Đầu
tư vật chất kỹ thuật cho Trung tâm Khuyến công theo hướng chuyên nghiệp hóa
|
50
|
0
|
50
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
50
|
0
|
50
|
7.2
|
Xây
dựng chương trình, giáo trình, tài liệu tham khảo
|
0
|
0
|
0
|
30
|
0
|
30
|
0
|
0
|
0
|
30
|
0
|
30
|
0
|
0
|
0
|
60
|
0
|
60
|
7.3
|
Tổ
chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quản lý, tổ chức thực hiện hoạt động
khuyến công cho cán bộ làm công tác khuyến công
|
0
|
0
|
0
|
20
|
0
|
20
|
0
|
0
|
0
|
20
|
0
|
20
|
0
|
0
|
0
|
40
|
0
|
40
|
|
Tổng cộng
|
1930
|
630
|
1300
|
4077
|
2680
|
1397
|
4119
|
2720
|
1399
|
3114
|
1720
|
1394
|
3759
|
2375
|
1384
|
16999
|
10125
|
6874
|
PHỤ LỤC IV
SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG DỰ KIẾN ĐÀO TẠO THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG
KHUYẾN CÔNG, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2011 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Tên Chương trình/ Nội dung
|
ĐVT
|
Đề án/ Mô hình
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
|
Chương trình đào tạo nghề,
truyền nghề và phát triển nghề
|
Người
|
440
|
500
|
530
|
560
|
510
|
1
|
Công nghiệp chế biến nông -
thủy sản
|
Người
|
0
|
30
|
30
|
30
|
30
|
2
|
Công nghiệp chế biến lâm sản,
đồ gỗ
|
Người
|
120
|
90
|
90
|
90
|
60
|
3
|
Công nghiệp chế biến khoáng sản,
vật liệu xây dựng
|
Người
|
30
|
30
|
30
|
30
|
60
|
4
|
Sản xuất lương thực, thực phẩm
và đồ uống
|
Người
|
0
|
0
|
30
|
30
|
30
|
5
|
Gia công, sửa chữa máy nông -
ngư cơ
|
Người
|
0
|
30
|
30
|
30
|
30
|
6
|
May mặc, sản xuất trang phục,
da giày
|
Người
|
200
|
200
|
200
|
200
|
150
|
7
|
Công nghiệp hóa chất, nhựa
|
Người
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
8
|
Nghề truyền thống
|
Người
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
9
|
Khác (nghề du nhập và một số
nghề khác của địa phương)
|
Người
|
0
|
30
|
30
|
60
|
60
|