BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1458/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2011-2015
CÓ XÉT ĐẾN 2020”
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12
năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN
ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương)
về việc ban hành Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập và thẩm định quy hoạch
phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn tại Tờ trình số 01/TTr-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2011 về việc phê duyệt đề
án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2015, có xét đến
2020; Văn bản góp ý cho đề án số 4921/EVN-KH ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Tập
đoàn Điện lực Việt Nam; Hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh đề án do Viện Năng lượng lập
tháng 03 năm 2011;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết
điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2011-2015 có xét đến 2020” do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính
như sau:
1. Phụ tải điện
Phê duyệt phương án cơ sở dự báo nhu cầu
điện đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương với tốc độ
tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2011-2015 là 13%/năm và giai đoạn 2016-2020 là
13,5%/năm như sau:
a) Năm 2015:
Công suất cực đại Pmax = 58
MW, điện thương phẩm 263 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình
quân hàng năm giai đoạn 2011-2015 là 25,1%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng
tăng 43%/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 12,3%/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng
20,8%/năm; Quản lý - Tiêu Dùng dân cư tăng 9,7%/năm; Họat động khác tăng 16,7%/năm.
Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 842 kWh/người/năm.
b) Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax =
124 MW, điện thương phẩm 566 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm
bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 16,6%/năm. Điện năng thương phẩm bình
quân đầu người là 1.500 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần
phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
2. Quy hoạch phát triển
lưới điện
2.1. Quan điểm thiết kế
2.1.1 Lưới điện 220,
110kV
- Cấu trúc lưới điện: Lưới điện
220-110kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện
năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện
hành. Lưới điện 220-110kV phải đảm bảo độ dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế
tiếp.
- Đường dây 220-110kV: Ưu tiên sử dụng
loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220kV: Sử dụng dây dẫn
tiết diện ≥ 400mm2 hoặc dây phân pha có tiết diện ≥ 300mm2,
có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp;
+ Các đường dây 110kV: Sử dụng dây dẫn
tiết diện ≥ 185mm2.
- Gam máy biến thế: Sử dụng gam máy biến
áp công suất 125MVA hoặc 250MVA cho cấp điện áp 220kV; 16, 25 MVA cho cấp điện
áp 110kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô
công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công
suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mạng tải lớn nhất 75% công suất định
mức.
- Các máy biến áp lắp mới phải có đầu
phân áp 22kV;
- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110kV
được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung thế liên lạc giữa các trạm.
2.1.2 Lưới điện trung
thế
a) Định hướng xây dựng và cải tạo lưới
điện:
- Cấp điện áp 22kV được chuẩn hóa cho
phát triển lưới điện trung thế trên địa bàn tỉnh;
- Phát triển lưới điện 22kV tại các
khu vực đã có và chuẩn bị có nguồn 22kV;
- Phát triển lưới 35kV ở khu vực miền
núi nếu lưới 22kV không đáp ứng yêu cầu cấp điện.
b) Cấu trúc lưới điện:
- Khu vực thành phố, khu đô thị mới,
thị xã, thị trấn và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch
vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.
- Các đường trục trung thế mạch vòng ở
chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 60-70% công suất so với công suất
mang tải cực đại cho phép của đường dây.
- Sử dụng đường dây trên không 22kV,
35kV cho đường trục và các nhánh rẽ. Tại khu vực thành phố, thị xã, thị trấn và
khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp chuyên dùng có thể
sử dụng cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không nhằm tiết kiệm
vốn đầu tư để bảo đảm an toàn và mỹ quan đô thị.
c) Tiết diện dây dẫn:
- Khu vực nội thành, nội thị, khu đô
thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp:
+ Đường trục: Kết hợp dùng cả cáp ngầm
và dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 95mm2;
+ Các nhánh rẽ: Sử dụng dây nhôm lõi thép
bọc cách điện với tiết diện ≥ 70mm2.
- Khu vực ngoại thành, ngoại thị và
nông thôn:
+ Đường trục: Sử dụng dây nhôm lõi
thép có tiết diện ≥ 95mm2;
+ Đường nhánh chính: Dùng dây nhôm lõi
thép có tiết diện ≥ 50mm2.
d) Gam máy biến áp phân phối:
- Khu vực thành phố, thị xã, đô thị mới,
thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 160kVA÷630kVA;
- Khu vực nông thôn, miền núi sử dụng
các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 31,5kVA÷160kVA;
- Các trạm biến áp chuyên dùng của
khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
2.1.3 Lưới điện hạ thế
- Cấu trúc lưới khu vực thành phố, thị
xã, khu đô thị mới, thị trấn huyện với các phụ tải quan trọng được thiết kế mạch
vòng, vận hành hở, các khu vực còn lại thiết kế hình tia.
- Khu vực thành phố, thị xã, khu đô thị
mới và các hộ phụ tải quan trọng: Sử dụng cáp vặn xoắn ruột nhôm (ABC), loại 4
ruột chịu lực, tiết diện đường trục ≥ 95mm2, tiết diện đường nhánh ≥
70mm2, bán kính cấp điện ≤ 500m.
- Khu vực ngoại thành, ngoại thị và
nông thôn: Sử dụng đường dây trên không, có tiết diện đường trục ≥ 70mm2,
tiết diện đường nhánh ≥ 50mm2, bán kính cấp điện ≤ 800m.
- Khu vực nông thôn vùng núi cao: Sử dụng
đường dây trên không, có tiết diện đường trục ≥ 70mm2, tiết diện đường
nhánh ≥ 50mm2, bán kính cấp điện ≤ 1200m.
2.2. Khối lượng xây dựng
Phê duyệt quy mô, tiến độ xây dựng các
hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như
sau:
2.2.1 Lưới điện 220, 110kV
a) Giai đoạn 2011-2015
Lưới điện 220kV
Xây dựng mới đường dây đấu nối trạm cắt
220kV Bắc Kạn chuyển tiếp trên một mạch đường dây 220kV Hà Giang - Thái Nguyên,
dây dẫn phân pha ACSR-330, chiều dài 19,5km, đưa vào vận hành giai đoạn
2011-2015.
Lưới điện 110kV
Trạm biến áp:
- Xây dựng mới 02 TBA 110kV với tổng
công suất 65 MVA, bao gồm:
+ Trạm KCN Thanh Bình, quy mô công suất
2x25MVA, lắp trước máy biến áp T1 điện áp 110/35/22kV, công suất 25MVA, đưa vào
vận hành giai đoạn 2011-2012;
+ Trạm Chợ Mới (Xi măng Yên Đĩnh), quy
mô công suất 2x20MVA, điện áp 110/35/6kV, đưa vào vận hành giai đoạn 2012-2013;
- Cải tạo Trạm 110kV Bắc Kạn, thay máy
biến áp T1, điện áp 110/35/10kV, công suất 16MVA lên điện áp 110/35/22kV, công
suất 25MVA, nâng quy mô công suất trạm lên 2x25MVA, đưa vào vận hành năm 2012.
Đường dây:
Xây dựng mới 03 đường dây 110kV với tổng
chiều dài 63km, bao gồm:
- Đường dây mạch đơn Na Hang - Chợ Đồn,
dây dẫn AC-240, chiều dài 60km, đưa vào vận hành năm 2012;
- Đường dây 110kV đấu nối trạm KCN
Thanh Bình chuyển tiếp trên đường dây Bắc Kạn - Thái Nguyên, dây dẫn AC-185,
chiều dài 1km, đưa vào vận hành năm 2011;
- Đường dây đấu nối trạm Chợ mới chuyển
tiếp trên đường dây Bắc Kạn - Thái Nguyên, dây dẫn AC-185, chiều dài 2km, đưa
vào vận hành giai đoạn 2012-2013.
Danh mục các công trình đường dây, trạm
biến áp và sơ đồ đấu nối được đưa vào vận hành giai đoạn 2011-2015 chi tiết
trong Phụ lục 2 và hồ sơ đề án quy hoạch.
b) Giai đoạn 2016-2020
Lưới điện 220kV
Trạm biến áp:
Xây dựng mới Trạm biến áp 220/110kV Bắc
Kạn, công suất 125MVA, đưa vào vận hành giai đoạn 2016-2020.
Đường dây:
Xây dựng mới đường dây đấu nối trạm
220kV Bắc Kạn chuyển tiếp trên mạch còn lại đường dây 220kV Tuyên Quang - Thái
Nguyên, dây dẫn phân pha ACSR-330, chiều dài 19,5km, đưa vào vận hành giai đoạn
2016-2020.
Lưới điện 110 kV
Trạm biến áp:
- Xây dựng mới 02 TBA 110kV với tổng
công suất 32MVA, bao gồm:
+ Trạm biến áp Nà Phặc, điện áp 110/35/22kV,
công suất 16MVA, đưa vào vận hành giai đoạn 2016-2020;
+ Trạm biến áp Na Rì, điện áp 110/35/22kV
công suất 16MVA, đưa vào vận hành giai đoạn 2016-2020;
- Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất
02 TBA 110kV với tổng công suất tăng thêm 50MVA, bao gồm:
+ Trạm biến áp Chợ Đồn, lắp máy T2 điện
áp 110/35/22kV, công suất 25MVA, nâng quy mô công suất trạm lên 2x25MVA, đưa
vào vận hành giai đoạn 2016-2020;
+ Trạm biến áp KCN Thanh Bình, lắp máy
T2 điện áp 110/35/22kV, công suất 25MVA, nâng quy mô công suất trạm lên
2x25MVA, đưa vào vận hành giai đoạn 2016-2020.
Đường dây:
- Xây dựng mới 03 đường dây 110kV với
tổng chiều dài 31,5km, bao gồm:
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm Nà
Phặc rẽ nhánh trên đường dây Bắc Kạn - Cao Bằng, dây dẫn AC-185, chiều dài 1km,
đưa vào vận hành giai đoạn 2016-2020;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm Na
Rì rẽ nhánh trên đường dây Bắc Kạn - Thái Nguyên, dây dẫn AC-185, chiều dài
27km, đưa vào vận hành giai đoạn 2016-2020;
+ Đường dây bốn mạch đấu nối phía
110kV của trạm 220kV Bắc Kạn vào lưới 110kV tỉnh Bắc Kạn, dây dẫn AC-240, chiều
dài 3,5km, đưa vào vận hành giai đoạn 2016-2020.
Danh mục công trình đường dây và trạm
biến áp vận hành giai đoạn 2016-2020 chi tiết trong Phụ lục 3 kèm theo và hồ sơ
đề án quy hoạch.
2.2.2 Lưới điện trung
thế giai đoạn 2011-2015
Trạm biến áp:
- Xây dựng mới 1 trạm biến áp 35/10kV
với dung lượng 12.600kVA;
- Xây dựng mới 392 trạm biến áp 35/0,4kV
với tổng dung lượng 32.737kVA;
- Xây dựng mới 39 trạm biến áp 22/0,4kV
với tổng dung lượng 8.695kVA;
- Cải tạo 27 trạm biến áp 10/0,4kV
thành 22/0,4kV với tổng dung lượng 5.420kVA.
Đường dây:
- Xây dựng mới 365,5km đường dây trung
thế 35kV;
- Xây dựng mới 17,6km đường dây trung
thế 22kV.
Sơ đồ và bản đồ chi tiết lưới điện
trung thế theo hồ sơ quy hoạch.
2.2.3 Lưới điện hạ thế
giai đoạn 2011-2015
- Xây dựng mới 1153,6km đường dây hạ
thế;
- Cải tạo 311km đường dây hạ thế;
- Công tơ: lắp đặt mới và thay thế
7.125 công tơ hạ thế.
Khối lượng xây dựng, cải tạo lưới điện
hạ thế sẽ được chuẩn xác trong quy hoạch phát triển điện lực cấp huyện.
3. Vốn đầu tư thực hiện
quy hoạch:
Giai đoạn 2011 - 2015 tổng vốn đầu tư
xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220kV trở xuống ước
tính là 598,96 tỷ đồng.
Trong đó:
|
+ Lưới 110kV:
|
212,34 tỷ đồng;
|
|
+ Lưới trung thế:
|
155,22 tỷ đồng;
|
|
+ Lưới hạ thế:
|
231,40 tỷ đồng.
|
Trong đó:
|
+ Vốn đã có kế hoạch là:
|
9,47 tỷ đồng;
|
|
+ Vốn cần huy động thêm là:
|
589,49 tỷ đồng.
|
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn tổ chức
công bố công khai quy hoạch, giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch
đã được phê duyệt, giao Sở Công Thương Bắc Kạn tổ chức triển khai lập quy hoạch
phát triển điện lực các huyện, thị xã để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng
thôn, xã, xác định rõ quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung thế nhằm tiết kiệm vốn
đầu tư và giảm tổn thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng
công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc phối hợp với Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn để thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng
các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực cần tuân
thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ các
quy định về hệ thống điện truyền tải, phân phối đã được Bộ Công Thương ban
hành.
3. Sở Công Thương Bắc Kạn chỉ đạo Viện
Năng lượng hoàn thiện đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong
Quyết định này và gửi đề án đã hoàn thiện cho Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện
lực, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, Sở Công Thương Bắc Kạn, Tập đoàn Điện lực Việt
Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực Miền Bắc,
Công ty Điện lực Bắc Kạn để quản lý và thực hiện quy hoạch. Sở Công Thương Bắc
Kạn có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đã được Bộ
Công Thương phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Tổng
giám đốc Tập đoàn điện lực Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn có
trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ KHĐT;
- UBND tỉnh Bắc Kạn;
- Sở CT Bắc Kạn;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN);
- Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia (NPT);
- Tổng công ty Điện lực miền Bắc;
- Công ty Điện lực Bắc Kạn;
- Viện Năng lượng;
- Lưu: VT, ĐTĐL (05b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Quốc Vượng
|
PHỤ
LỤC 1: NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH BẮC CẠN GIAI ĐOẠN ĐẾN
2011-2015-2020
(Ban hành kèm
theo quyết định số: 1458/QĐ-BCT ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Bảng 3-10: Tổng hợp kết quả tính toán
nhu cầu điện toàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010-2015 (Phương án cơ sở)
TT
|
Hạng mục
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Tăng trưởng
b.quân/năm
(%)
|
P(MW)
|
A (GWh)
|
%A
|
P(MW)
|
A
(GWh)
|
%A
|
P(MW)
|
A
(GWh)
|
%A
|
2011-2015
|
2016-2020
|
1
|
Công nghiệp, xây dựng
|
|
27,45
|
32
|
32,5
|
164,1
|
62,5
|
78,15
|
410,09
|
72,5
|
43
|
20,1
|
2
|
Nông - lâm - thủy sản
|
|
96
|
0,11
|
0,24
|
0,17
|
0,07
|
0,29
|
0,32
|
0,06
|
12,3
|
13,3
|
3
|
Thương mại, dịch vụ
|
|
2,4
|
2,8
|
2,9
|
6,17
|
2,3
|
6,40
|
15,32
|
2,7
|
20,8
|
20
|
4
|
Quản lý và TDDC
|
|
49,94
|
58,2
|
30,42
|
79,29
|
30,2
|
43,83
|
119
|
21
|
9,7
|
8,5
|
5
|
Các nhu cầu khác
|
|
5,96
|
6,9
|
5,97
|
12,89
|
4,9
|
9,48
|
20,93
|
3,7
|
16,7
|
10,2
|
|
Tổng thương
phẩm
|
|
85,85
|
100
|
|
262,64
|
100
|
|
565,62
|
100
|
25,1
|
16,6
|
6
|
Tổn thất
|
|
8,64%
|
|
|
8%
|
|
|
7,7%
|
|
|
|
|
Tổng điện
nhận
|
|
93,96
|
|
|
285,47
|
|
|
612,81
|
|
24,9
|
16,5
|
|
Pmax (MW)
|
21,6
|
58
|
124
|
|
|
PHỤ
LỤC 2: DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm
theo quyết định số: 1458/QĐ-BCT ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Bảng 2.1. Khối
lượng xây dựng mới và thời điểm đưa vào vận hành các công trình đường dây
220-110kV của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2015
TT
|
Tên công
trình
|
Tiết diện
|
|
Quy mô
|
Thời điểm vận
hành
|
Ghi chú
|
Số mạch
|
x
|
km
|
|
ĐƯỜNG DÂY 220kV
|
1
|
Đấu nối trạm cắt 220kV Bắc Kạn
|
ACSR-
2x330
|
2
|
x
|
19,5
|
2011-2015
|
Đấu chuyển
tiếp trên một mạch đường dây 220kV Tuyên Quang - Thái Nguyên
|
|
ĐƯỜNG DÂY 110kV
|
1
|
Na Hang - Chợ Đồn
|
AC-240
|
1
|
x
|
60
|
2011-2012
|
Đường dây mạch
đơn
|
2
|
Đấu nối trạm KCN Thanh Bình
|
AC-185
|
2
|
x
|
1
|
2011
|
Đấu chuyển
tiếp trên đường dây Bắc Kạn - Thái Nguyên
|
3
|
Đấu nối trạm Chợ Mới
|
AC-185
|
2
|
x
|
2
|
2012-2013
|
Đấu chuyển
tiếp trên đường dây Bắc Kạn - Thái Nguyên
|
Bảng 2.2. Khối
lượng xây dựng mới và thời điểm đưa vào vận hành các công trình trạm biến áp
220-110kV của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2015
TT
|
Danh mục
|
Quy mô
|
Điên áp
(kV)
|
Thời điểm vận
hành
|
Phương án đấu
nối
|
Ghi chú
|
|
TRẠM BIẾN ÁP 110kV
|
1
|
KCN Thanh Bình
|
2x25
|
110/35/22
|
2011-2012
|
Đấu chuyển tiếp trên đường dây Bắc Kạn
- Thái Nguyên
|
Năm 2011
đưa vào vận hành máy T1
|
2
|
Chợ Mới (Xi măng Yên Đĩnh)
|
2x20
|
110/25/6
|
2012-2013
|
Đấu chuyển tiếp trên đường dây Bắc Kạn
- Thái Nguyên
|
Giai đoạn
2012-2013 đưa vào vận hành
|
Bảng 2.3. Khối
lượng cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất và thời điểm đưa vào vận hành các
công trình trạm biến áp 220-110kV của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2015
TT
|
Danh mục
|
Hiện trạng
|
Tương lai
|
Thời điểm vận
hành
|
Ghi chú
|
Quy mô
(MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô
(MVA)
|
Điện áp (kV)
|
|
TRAM BIẾN ÁP 110kV
|
1
|
Bắc Kạn
|
16+25
|
110/35/22(10)
|
2x25
|
110/35/22
|
2012
|
Năm 2012
thay máy biến áp T1
|
Bảng 2.4. Khối
lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung, hạ thế tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2011-2015 có xét đến 2020
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Giai đoạn
2011-2015
|
Giai đoạn
2016-2020
|
A
|
Đường dây trung thế
|
|
|
|
I
|
Xây dựng mới
|
km
|
383,1
|
|
1
|
Đường dây 35kV
|
km
|
365,5
|
|
2
|
Đường dây 22kV
|
km
|
17,6
|
|
II
|
Cải tạo nâng tiết
diện
|
km
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đường dây hạ thế
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới
|
km
|
1153,6
|
|
2
|
Cải tạo
|
km
|
311
|
|
C
|
Công tơ
|
cái
|
7.125
|
|
D
|
Trạm biến áp phân
phối
|
|
|
|
I
|
Xây dựng mới
|
Trạm/kVA
|
432/54.032
|
|
1
|
Trạm 35/10kV
|
Trạm/kVA
|
1/12.600
|
|
2
|
Trạm 35/0,4kV
|
Trạm/kVA
|
392/32.737
|
|
3
|
Trạm 22/0,4kV
|
Trạm/kVA
|
39/8.695
|
|
II
|
Cải tạo
|
Trạm/kVA
|
27/5.420
|
|
1
|
Trạm 10/0,4kV lên 10(22)/0,4kV
|
Trạm/kVA
|
27/5.420
|
|
PHỤ
LỤC 3: DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm
theo quyết định số 1458/QĐ-BCT ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Bảng 3.1. Khối
lượng dự kiến xây dựng mới các công trình đường dây 220-110kV của tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2016-2020
TT
|
Tên công
trình
|
Tiết diện
|
Quy mô
|
Thời điểm vận
hành
|
Ghi chú
|
Số mạch
|
x
|
km
|
|
|
ĐƯỜNG DÂY 220kV
|
1
|
Đấu nối trạm 220kV Bắc Kạn
|
ACK-400
|
2
|
x
|
19,5
|
2016-2020
|
Đấu chuyển
tiếp trên mạch còn lại đường dây Tuyên quang – Thái Nguyên
|
|
ĐƯỜNG DÂY 110kV
|
1
|
Đấu nối trạm Nà Phặc
|
AC-185
|
1
|
x
|
1
|
2016-2020
|
Đấu rẽ
nhánh trên đường dây Cao Bằng - Bắc Kạn
|
2
|
Đấu nối trạm Na Rì
|
AC-240
|
1
|
x
|
27
|
2016-2020
|
Đấu rẽ
nhánh trên đường dây Bắc Kạn - Thái Nguyên
|
3
|
Đấu nối phía 110kV trạm 220kV Bắc Kạn
|
AC-240
|
4
|
x
|
3,5
|
2016-2020
|
Đấu chuyển
tiếp trên đường dây Cao Bằng - Bắc Kạn và đường dây Bắc Kạn - Chợ Đồn
|
Bảng 3.2. Khối
lượng xây dựng mới các công trình trạm biến áp 220-110kV của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2016-2020
TT
|
Danh mục
|
Quy mô
(MVA)
|
Điện áp
(kV)
|
Phương án đấu
nối
|
Ghi chú
|
|
TRẠM BIẾN ÁP
220kV
|
1
|
Bắc Kạn
|
125
|
220/110
|
Đấu chuyển
tiếp trên đường dây Tuyên Quang - Thái Nguyên và đấu nối với trạm 220kV Cao bằng
|
|
|
TRẠM BIẾN ÁP 220kV
|
1
|
Nà Phặc
|
16
|
110/35/22
|
Đấu rẽ
nhánh trên đường dây Cao Bằng - Bắc Kạn
|
|
2
|
Na Rì
|
16
|
110/35/22
|
Đấu rẽ
nhánh trên đường dây Bắc Kạn - Thái Nguyên
|
|
Bảng 3.3. Khối
lượng cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất các công trình trạm biến áp
220-110kV của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020
TT
|
Danh mục
|
Giai đoạn 2011-2015
|
Giai đoạn 2016-2020
|
Ghi chú
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô
(MVA)
|
Điện áp (kV)
|
|
TRAM BIẾN ÁP 110kV
|
1
|
Chợ Đồn
|
25
|
110/35/22
|
2x25
|
110/35/22
|
Lắp máy biến
áp T2
|
2
|
KCN Thanh Bình
|
25
|
110/35/22
|
2x25
|
110/35/22
|
Lắp máy biến
áp T2
|
PHỤ
LỤC 4: DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH
BẮC KẠN ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm
theo quyết định số:1458/QĐ-BCT ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TT
|
TÊN BẢN VẼ
|
KÍ HIỆU
|
1
|
Bản đồ địa lý lưới điện 220kV, 110kV
và 35kV tỉnh Bắc Kạn đến 2020
|
D433-TT-01
|
2
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220kV,
110kV tỉnh Bắc Kạn đến 2020
|
D433-TT-02
|
3
|
Bản đồ lưới điện trung thế khu vực nội
thị thị xã Bắc Kạn đến 2015
|
D433-TX-01
|
4
|
Bản đồ lưới điện trung thế khu vực
ngoại thị thị xã Bắc Kạn đến 2015
|
D433-TX-02
|
5
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế
thị xã Bắc Kạn đến năm 2015
|
D433-TX-02
|
6
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện Bạch
Thông đến năm 2015
|
D433-BT-01
|
7
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế
huyện Bạch Thông đến năm 2015
|
D433-BT-02
|
8
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện Chợ
Đồn đến năm 2015
|
D433-CĐ-01
|
9
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế
huyện Chợ Đồn đến năm 2015
|
D433-CĐ-02
|
10
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện Chợ
Mới đến năm 2015
|
D433-CM-01
|
11
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế
huyện Chợ Mới đến năm 2015
|
D433-CM-02
|
12
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện Na
Rì đến năm 2015
|
D433-NR-01
|
13
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế
huyện Na Rì đến năm 2015
|
D433-NR-02
|
14
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện Ba
Bể
|
D433-BB-01
|
15
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế
huyện Ba Bể đến 2015
|
D433-BB-02
|
16
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện Pác
Nậm
|
D433-PN-01
|
17
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế
huyện Pác Nậm đến 2015
|
D433-PN-02
|
18
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện
Ngân Sơn đến 2015
|
D433-NS-01
|
19
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế
huyện Ngân Sơn đến 2015
|
D433-NS-02
|