Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 37/NQ-CP 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của tỉnh Hà Nam
Số hiệu:
37/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
09/05/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 37/NQ-CP
Hà Nội, ngày 09
tháng 5 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016 - 2020) TỈNH HÀ NAM
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (Tờ
trình số 3414/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2017, Báo cáo số 180a /UBND-NN&TNMT
ngày 22 tháng 01 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số
09/TTr-BTNMT ngày 22 tháng 01 năm 2018, Công văn số 997/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 06
tháng 3 năm 2018, số 1773/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11 tháng 4 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Hà Nam với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm 2010
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ
(ha)
Tỉnh xác định,
bổ sung (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)=(5)+(6)
(8)
I
Loại đất
1
Đất nông nghiệp
55.644
64,67
46.954
46.954
54,48
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
36.429
42,34
30.590
30.590
35,49
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
35.245
40,96
30.590
30.590
35,49
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
3.780
4,39
3.019
3.019
3,50
1.3
Đất trồng cây lâu năm
3.821
4,44
3.052
3.052
3,54
1.4
Đất rừng phòng hộ
5.136
5,97
2.600
2.600
3,02
1.5
Đất rừng sản xuất
1.241
1,44
2.373
2.373
2,75
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
4.835
5,62
3.460
3.460
4,01
2
Đất phi nông nghiệp
26.642
30,96
38.222
38.222
44,34
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
185
0,21
197
197
0,23
2.2
Đất an ninh
252
0,29
315
315
0,37
2.3
Đất khu công nghiệp
720
0,84
2.027
507
2.534
2,94
2.4
Đất cụm công nghiệp
179
0,21
236
236
0,27
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
145
145
0,17
2.6
Đất cơ sở sản xuất PNN
1.008
1,17
2.488
2.488
2,89
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
380
0,44
2.272
2.272
2,64
2.8
Đất phát triển hạ tầng, trong đó:
11.321
13,16
16.231
16.231
18,83
- Đất cơ sở văn hóa
92
0,11
267
267
0,31
- Đất cơ sở y tế
150
0,17
323
323
0,37
- Đất cơ sở giáo dục đào tạo
470
0,55
906
906
1,05
- Đất cơ sở thể dục thể thao
84
0,10
865
865
1,00
2.9
Đất có di tích, danh thắng
894
1,04
920
920
1,07
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
29
0,03
86
86
0,10
2.11
Đất ở tại nông thôn
5.058
5,88
6.065
6.065
7,04
2.12
Đất ở tại đô thị
428
0,50
1.081
1.081
1,25
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
118
0,14
145
145
0,17
2.14
Đất XD trụ sở của tổ chức sự nghiệp
18
18
0,02
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
166
0,19
185
185
0,21
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
827
0,96
1.041
1.041
1,21
3
Đất chưa sử dụng
3.763
4,37
1.015
1.015
1,18
- Đất chưa sử dụng còn lại
3.763
4,37
1.015
1.015
- Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
2.748
4
Đất đô thị*
5.957
6,92
10.378
10.378
12,04
II
Các khu chức năng
1
Khu sản xuất nông nghiệp
31.727
31.727
36,87
2
Khu lâm nghiệp
5.680
5.680
6,60
3
Khu phát triển công nghiệp
2.770
2.770
3,22
4
Khu đô thị
9.563
9.563
11,11
5
Khu dân cư nông thôn
19.017
19.017
22,10
Ghi chú: (*) Không cộng chỉ tiêu này
khi tính tổng diện tích tự nhiên
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
2011- 2020
Kỳ đầu 2011-
2015 (*)
Kỳ cuối 2016 -
2020
Tổng số
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
10.463
2.874
7.589
382
1.516
1.503
1.506
2.682
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
5.763
1.998
3.765
270
756
753
756
1.230
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
5.647
1.998
3.649
241
733
733
740
1.202
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
1.509
199
1.310
48
262
261
261
478
1.3
Đất trồng cây lâu năm
537
131
406
0
82
82
78
164
1.4
Đất rừng phòng hộ
502
238
264
1
52
54
54
103
1.5
Đất rừng sản xuất
371
71
300
40
52
50
51
107
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
1.113
149
964
21
191
192
191
369
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
4.845
1.869
2.976
40
594
593
593
1.156
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
11
9
2
1
1
2.2
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
6
4
2
2
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
180
30
150
8
30
30
30
52
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện.
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
2011- 2020
Kỳ đầu 2011-
2015 (*)
Kỳ cuối 2016 -
2020
Tổng số
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
461
6
455
2
82
82
82
207
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
225
225
45
45
45
90
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
225
225
45
45
45
90
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
6
6
1.3
Đất rừng sản xuất
230
230
2
37
37
37
117
2
Đất phi nông nghiệp
3.050
2.225
825
64
167
175
165
254
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
9
9
2.2
Đất khu công nghiệp
2
2
1
1
2.3
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
219
158
61
12
12
13
11
13
2.4
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
1.203
823
380
42
80
88
87
83
2.5
Đất phát triển hạ tầng
569
289
280
2
56
55
46
121
2.6
Đất có di tích, danh thắng
18
18
3
3
4
8
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
1
1
1
2.8
Đất ở tại nông thôn
7
7
1
1
1
4
2.9
Đất ở tại đô thị
4
2
1
1
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện
trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/25.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
xác lập ngày 27 tháng 11 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm hiện trạng
2015
Các năm kế hoạch
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
54.056
53.676
52.250
50.835
49.418
46.954
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
34.172
33.886
33.166
32.450
31.731
30.590
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
33.588
33.332
32.733
32.134
31.529
30.590
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
4.947
4.899
4.513
4.128
3.743
3.019
1.3
Đất trồng cây lâu năm
3.489
3.503
3.415
3.328
3.244
3.052
1.4
Đất rừng phòng hộ
4.458
4.434
4.063
3.691
3.318
2.600
1.5
Đất rừng sản xuất
852
836
1.140
1.446
1.751
2.373
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
4.618
4.596
4.368
4.137
3.906
3.460
2
Đất phi nông nghiệp
29.842
30.287
31.963
33.635
35.299
38.222
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
192
192
194
195
196
197
2.2
Đất an ninh
311
311
363
394
423
315
2.3
Đất khu công nghiệp
814
941
1.292
1.641
1.990
2.534
2.4
Đất cụm công nghiệp
167
171
183
203
221
236
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
21
21
44
67
90
145
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
889
932
1.213
1.470
1.757
2.488
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
1.781
1.879
1.972
2.073
2.176
2.272
2.8
Đất phát triển hạ tầng
12.702
12.812
13.514
14.240
14.927
16.231
Trong đó:
- Đất cơ sở văn hóa
646
674
600
525
449
267
- Đất cơ sở y tế
204
204
227
251
277
323
- Đất cơ sở giáo dục đào tạo
524
528
598
670
747
906
- Đất cơ sở thể dục - thể thao
149
148
293
435
567
865
2.9
Đất có di tích, danh thắng
952
952
944
936
929
920
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
44
44
52
59
69
86
2.11
Đất ở tại nông thôn
5.302
5.349
5.497
5.647
5.795
6.065
2.12
Đất ở tại đô thị
838
842
893
943
993
1.081
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
98
98
108
117
126
145
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
10
10
12
13
15
18
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
166
166
170
173
177
185
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
952
952
969
986
1.004
1.041
3
Đất chưa sử dụng
2.295
2.230
1.980
1.723
1.476
1.015
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam có
trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều
chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất
cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh;
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết
là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát
triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu
nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực;
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.
4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn
chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện
trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi
chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối
với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng
tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi
báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định
chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam chỉ đạo, kiểm tra và chịu
trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm,
hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục
đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch,
nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh
tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng
nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích
sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và
cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển
đô thị, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục
tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường;
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất
nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai;
8. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng
cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh
tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản
lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả;
9. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập,
thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách
nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy
định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất
là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, Thủ trưởng các bộ,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Hà Nam;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
Nghị quyết 37/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Hà Nam do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 37/NQ-CP ngày 09/05/2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Hà Nam do Chính phủ ban hành
4.929
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng