Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 48/NQ-CP 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Khánh Hòa đến 2020
Số hiệu:
48/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
09/05/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 48/NQ-CP
Hà Nội, ngày 09
tháng 5 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016 - 2020) TỈNH KHÁNH HÒA
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
(Tờ trình số 7345/TTr-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (Tờ trình số 98/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 11 năm 2017, Công văn số
747/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21 tháng 02 năm 2018 và Công văn số 1348/BTNMT-TCQLĐĐ
ngày 22 tháng 3 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Khánh Hòa với các chỉ tiêu
sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm 2010
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ
(ha)
Tỉnh xác định, bổ
sung (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7) = (5)+(6)
(8)
I
LOẠI ĐẤT
1
Đất nông nghiệp
314.446
60,27
332.463
3.191
335.654
65,22
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
24.668
4,73
20.683
20.683
4,02
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
18.160
3,48
16.301
16.301
3,17
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
36.143
6,93
33.006
33.006
6,41
1.3
Đất trồng cây lâu năm
31.905
6,11
37.450
37.450
7,28
1.4
Đất rừng phòng hộ
99.495
19,07
111.493
111.493
21,66
1.5
Đất rừng đặc dụng
16.222
3,11
18.707
18.707
3,63
1.6
Đất rừng sản xuất
99.249
19,02
108.000
108.000
20,99
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
5.438
1,04
3.000
2.019
5.019
0,98
1.8
Đất làm muối
948
0,18
510
200
710
0,14
2
Đất phi nông nghiệp
98.185
18,82
115.635
115.635
22,47
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
64.218
12,31
20.816
20.816
4,04
2.2
Đất an ninh
1.397
0,27
1.544
1.544
0,30
2.3
Đất khu công nghiệp
378
0,07
895
895
0,17
2.4
Đất cụm công nghiệp
85
0,02
495
495
0,10
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
5.888
5.888
1,14
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
1.767
1.767
0,34
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
214
0,04
136
136
0,03
2.8
Đất phát triển hạ tầng
11.990
2,30
19.937
1.116
21.053
4,09
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
146
0,03
302
302
0,06
Đất cơ sở y tế
68
0,01
188
188
0,04
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
567
0,11
903
903
0,18
Đất cơ sở thể dục - thể thao
348
0,07
1.366
1.366
0,27
2.9
Đất có di tích, danh thắng
91
0,02
990
990
0,19
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
92
0,02
321
321
0,06
2.11
Đất ở tại nông thôn
3.813
0,73
4.238
4.238
0,82
2.12
Đất ở tại đô thị
2.779
0,53
3.934
3.934
0,76
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
230
0,04
264
264
0,05
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
33
0,01
89
89
0,02
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
211
0,04
291
291
0,06
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
1.121
0,21
1.487
1.487
0,29
3
Đất chưa sử dụng
109.135
20,92
65.681
-2.329
63.352
12,31
4
Đất khu kinh tế *
150.000
28,75
150.000
150.000
29,15
5
Đất đô thị *
54.590
10,46
51.090
51.090
9,93
II
KHU CHỨC NĂNG*
1
Khu sản xuất nông nghiệp
92.900
92.900
2
Khu lâm nghiệp
262.700
262.700
3
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
90.586
90.586
4
Khu phát triển công nghiệp
1.390
1.390
5
Khu đô thị
10.620
10.620
6
Khu thương mại - dịch vụ
4.634
4.634
7
Khu dân cư nông thôn
14.350
14.350
Ghi chú: (*) Không cộng vào tổng diện tích tự
nhiên
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả Thời kỳ
Kỳ đầu (2011-
2015) (*)
Kỳ cuối
(2016-2020)
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
16.999
2.242
14.757
434
2.596
2.853
2.819
6.055
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
2.305
146
2.159
24
284
432
566
853
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước
1.711
132
1.579
20
207
334
434
584
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
3.508
759
2.749
44
487
406
470
1.342
1.3
Đất trồng cây lâu năm
2.877
552
2.325
58
499
535
613
620
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.692
81
1.611
6
114
330
260
901
1.5
Đất rừng đặc dụng
91
91
45
45
1
1.6
Đất rừng sản xuất
4.322
628
3.694
261
857
534
427
1.615
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
1.858
54
1.804
40
291
548
313
612
1.8
Đất làm muối
319
8
311
18
68
115
110
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
24.401
10.233
14.168
29
767
3.956
3.599
5.817
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
58
1
57
9
37
6
5
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
8
8
6
2
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối
1
1
2.4
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm
muối
7
7
2.5
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
1.730
1.164
566
72
272
222
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
377
29
348
59
151
81
6
51
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích
3. Diện tích đất chua sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả Thời kỳ
Kỳ đầu (2011 -
2015) (*)
Kỳ cuối (2016 -
2020)
Tổng diện tích
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
40.122
28.621
11.501
18
861
2.366
3.771
4.485
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
121
42
79
79
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
4.349
3.685
664
16
88
20
369
171
1.3
Đất trồng cây lâu năm
5.325
5.217
108
15
10
73
10
1.4
Đất rừng phòng hộ
11.708
4.235
7.473
77
1.543
2.552
3.301
1.5
Đất rừng đặc dụng
1.246
1.246
1.6
Đất rừng sản xuất
15.834
12.682
3.152
1
661
711
776
1.003
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
1.439
1.426
13
11
1
1
1.8
Đất làm muối
88
88
2
Đất phi nông nghiệp
5.573
1.727
3.846
13
809
912
424
1.688
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
1.204
130
1.074
59
364
168
483
2.2
Đất an ninh
3
3
2
1
2.3
Đất khu công nghiệp
122
122
93
13
16
2.4
Đất cụm công nghiệp
4
2
2
2
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
649
649
1
130
126
29
363
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
81
81
42
33
6
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
39
39
19
20
2.8
Đất phát triển hạ tầng
2.039
1.444
595
3
312
14
7
259
Trong đó:
-
Đất cơ sở y tế
1
1
1
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
4
4
1
3
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
36
36
36
2.9
Đất có di tích, danh thắng
677
677
3
274
400
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
28
28
7
12
9
2.11
Đất ở tại nông thôn
66
34
32
20
1
11
2.12
Đất ở tại đô thị
133
18
115
38
15
11
51
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
9
9
1
7
1
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
10
10
6
2
2
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
12
2
10
1
9
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
166
40
126
32
37
29
28
Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho
các mục đích
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện
trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 và Bản
đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016 - 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa xác lập ngày 17 tháng 8 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Diện tích năm
2015
Các năm kế hoạch
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
336.510
336.094
334.460
334.163
335.224
335.654
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
25.558
25.535
25.109
24.160
22.865
20.683
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
18.348
18.328
18.104
18.054
17.401
16.301
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
34.511
34.468
34.082
33.722
33.772
33.006
1.3
Đất trồng cây lâu năm
40.816
40.759
40.194
39.846
38.863
37.450
1.4
Đất rừng phòng hộ
100.120
100.114
100.241
102.291
106.260
111.493
1.5
Đất rừng đặc dụng
18.199
18.199
18.254
18.404
18.459
18.707
1.6
Đất rừng sản xuất
108.973
108.719
108.530
108.238
107.931
108.000
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
6.860
6.818
6.524
5.985
5.672
5.019
1.8
Đất làm muối
1.022
1.022
1.003
936
820
710
2
Đất phi nông nghiệp
99.419
99.866
103.551
106.277
109.410
115.635
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
14.349
14.213
13.933
20.191
20.844
20.816
2.2
Đất an ninh
1.409
1.409
1.447
1.477
1.499
1.544
2.3
Đất khu công nghiệp
231
231
324
462
662
895
2.4
Đất cụm công nghiệp
239
239
386
405
445
495
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
2.005
2.180
3.374
3.900
4.382
5.888
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
1.530
1.534
1.617
1.306
1.492
1.767
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
49
49
51
52
74
136
2.8
Đất phát triển hạ tầng
13.602
13.903
15.503
17.310
18.251
21.053
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
51
91
154
187
216
302
Đất cơ sở y tế
112
120
126
137
149
188
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
633
651
681
723
778
903
Đất cơ sở thể dục - thể thao
327
433
443
722
802
1.366
2.9
Đất có di tích, danh thắng
128
128
133
448
504
990
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
108
117
178
226
261
321
2.11
Đất ở tại nông thôn
4.198
4.249
4.370
4.463
4.526
4.238
2.12
Đất ở tại đô thị
2.212
2.243
2.645
2.940
3.021
3.934
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
135
145
154
186
205
264
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
29
36
46
52
73
89
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
283
284
294
292
291
291
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
1.049
1.049
1.208
1.285
1.411
1.487
3
Đất chưa sử dụng
77.851
77.820
76.149
73.720
69.526
63.352
4
Đất khu kinh tế *
150.000
150.000
150.000
150.000
150.000
150.000
5
Đất đô thị *
54.785
54.785
54.863
54.863
54.863
51.090
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
có trách nhiệm:
1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh (gồm bản đồ, bảng
biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được
Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016
- 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa
phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ
chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt
chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh
trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn
lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có
điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng
thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.
4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn
chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện
trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án
theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ
tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa chỉ đạo, kiểm tra và
chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết
kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch,
nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh
tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng
nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích
sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và
cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển
đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình
trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất
nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập,
thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên
truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội
theo quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của
pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, Thủ trưởng các Bộ,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Khánh Hòa;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu:VT, NN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
Nghị quyết 48/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Khánh Hòa do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 48/NQ-CP ngày 09/05/2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Khánh Hòa do Chính phủ ban hành
4.370
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng