ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2018/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
26 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm
công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
15/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn
một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ- CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 57/TTr-SCT ngày 06 tháng 9 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản
lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm
2018 và thay thế Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 15/4/2010 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thái
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định nguyên tắc,
phương thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa các sở, ngành, cơ quan thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan), Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện), chủ đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (viết tắt là CCN), các tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh trong CCN và các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện quản
lý đối với CCN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Các nội dung về công tác quản lý
nhà nước có liên quan đến CCN không quy định trong Quy chế này, được thực hiện
theo các quy định pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các
cơ quan liên quan đến quản lý CCN trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện, chủ đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong CCN.
Điều 2.
Nguyên tắc và phương thức phối hợp
1. Nguyên tắc phối hợp
a) Thiết lập mối quan hệ chặt
chẽ và phân công trách nhiệm giữa các cơ quan và UBND cấp huyện để nâng cao hiệu
quả hoạt động quản lý CCN theo quy định của pháp luật.
b) Việc phối hợp quản lý dựa
trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, UBND cấp huyện nhằm
đảm bảo sự thống nhất, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong quá
trình đầu tư sản xuất, kinh doanh trong CCN nhưng không làm giảm vai trò, trách
nhiệm, thẩm quyền của mỗi cơ quan, không cản trở công việc của mỗi cơ quan.
c) Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ,
thống nhất theo cơ chế quản lý một đầu mối, chủ động và trách nhiệm giữa các cơ
quan, địa phương.
2. Phương thức phối hợp
a) Trao đổi ý kiến, cung cấp
thông tin, tài liệu có liên quan đến công tác quản lý nhà nước đối với CCN.
b) Tham gia đoàn thanh tra, kiểm
tra.
c) Tổ chức họp, sơ kết, tổng kết
công tác phối hợp.
d) Các hình thức khác.
Điều 3. Nội
dung phối hợp
1. Tham mưu xây dựng, ban hành
và tổ chức thực hiện pháp luật, cơ chế, chính sách về CCN.
2. Quy hoạch
phát triển, thành lập, mở rộng, quy hoạch chi tiết CCN.
3. Lập, thẩm định, phê duyệt và
triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN.
4. Lập, thẩm định, phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
CCN.
5. Thu hồi đất, cho thuê đất đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN.
6. Hướng dẫn các doanh nghiệp đầu
tư sản xuất kinh doanh vào CCN.
7. Quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh, công tác thông tin báo cáo.
8. Đầu tư kết cấu hạ tầng ngoài
hàng rào CCN.
9. Công tác thanh tra, kiểm
tra.
10. Giải quyết khiếu nại, tố
cáo, xử lý vi phạm.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4.
Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan tham mưu xây dựng, soạn thảo các cơ chế, chính sách phát triển CCN, xin ý
kiến các sở, địa phương, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực
hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển CCN phù hợp với điều kiện của
tỉnh.
2. Chủ trì hướng dẫn trình tự,
nội dung về việc bổ sung, rút ra khỏi Quy hoạch và thành
lập, mở rộng CCN; phối hợp với các cơ quan, UBND cấp huyện có liên quan tổ chức
lập, thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát
triển CCN trên địa bàn tỉnh sau khi có văn bản thỏa thuận của Bộ Công Thương.
3. Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu với UBND tỉnh lựa chọn chủ đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN có đủ năng lực, theo đề nghị của UBND cấp huyện ở
giai đoạn thành lập, mở rộng CCN. Trong trường hợp có từ 02 (hai) nhà đầu tư
đăng ký làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN trở lên, Sở Công Thương có
trách nhiệm tham mưu tổ chức đấu thầu theo quy định tại Điều 9, Nghị định số
30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư và Thông
tư số 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16/12/2016 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu đối với
dự án có sử dụng đất.
4. Chủ trì tiếp nhận hồ sơ, phối
hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ bổ sung quy hoạch,
thành lập, mở rộng CCN trình UBND tỉnh quyết định; cho ý kiến đối với các dự án
đầu tư sản xuất công nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp.
5. Đầu mối tổng hợp tình hình
triển khai xây dựng hạ tầng các CCN trên địa bàn và những khó khăn vướng mắc;
tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan liên quan giải quyết hoặc kiến nghị
cấp có thẩm quyền kịp thời có cơ chế, chính sách để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan xây dựng và triển khai thực hiện quy hoạch
phát triển lưới điện đến các CCN nhằm đáp ứng kịp thời nguồn điện cho các doanh
nghiệp đầu tư sản xuất, kinh doanh trong CCN.
7. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá hiệu quả đầu tư
đối với các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN, giải quyết khiếu nại, tố
cáo, xử lý vi phạm và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hình
thành, hoạt động và phát triển CCN. Định kỳ hàng năm, tổ chức kiểm điểm việc thực
hiện quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 5.
Trách nhiệm của các cơ quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương và các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện đề xuất với UBND tỉnh bố trí
nguồn vốn, phân bổ nguồn vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
CCN;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở
Công Thương và các cơ quan liên quan giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư các dự
án được chấp thuận vào CCN; xin ý kiến Sở Công Thương đối với các dự án đầu tư
sản xuất công nghiệp ngoài khu công nghiệp.
c) Phối hợp với Sở Công Thương
xây dựng, tổ chức chương trình phối hợp, liên kết với các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương liên quan trong công tác xúc tiến, thu hút đầu tư phát triển
CCN.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật
CCN.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định mức thu tiền sử dụng hạ tầng tại các CCN, trình UBND tỉnh
xem xét phê duyệt theo quy định hiện hành.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn trình tự xây dựng giá cho thuê hoặc thuê lại quyền sử
dụng đất, giá cho thuê hoặc bán nhà xưởng, kho bãi, kết cấu hạ tầng, văn phòng
và giá các loại dịch vụ công cộng, tiện ích khác đối với các CCN được đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước báo cáo UBND tỉnh phê
duyệt theo quy định; tổ chức thẩm định giá cho thuê dịch vụ công cộng, tiện ích
theo đề nghị của chủ đầu tư.
3. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Công Thương hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện lập quy hoạch chi tiết các CCN; hướng
dẫn trình tự lập, điều chỉnh quy hoạch chi tiết CCN. Sau khi có quyết định phê
duyệt của UBND tỉnh, Sở Xây dựng gửi 01 (một) bộ hồ sơ về Sở Công Thương để
theo dõi, quản lý.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật CCN;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động xây dựng của các dự án đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN và các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong
CCN.
4. Sở Giao thông vận tải
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Công Thương hướng dẫn trình tự, thủ tục cho các chủ đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng CCN trong việc thực hiện các thủ tục: đấu nối vào quốc lộ, chấp thuận thiết
kế và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ và cấp phép thi
công nút giao đấu nối vào quốc lộ theo quy định pháp luật.
b) Hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện
các thủ tục chấp thuận thiết kế và cấp phép thi công nút giao đấu nối hạ tầng
giao thông CCN vào các tuyến đường tỉnh.
c) Hướng dẫn thực hiện thủ tục
đấu nối hạ tầng giao thông CCN với các tuyến đường do Trung ương quản lý.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn trình tự lập, thẩm
định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và
các thủ tục về môi trường liên quan của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
và các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong CCN.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở
Công Thương, UBND cấp huyện liên quan chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp chặt
chẽ với các chủ đầu tư hạ tầng CCN trong việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo thẩm quyền,
kịp thời giao đất cho các chủ đầu tư hạ tầng CCN hoặc nhà đầu tư thứ cấp (nếu
có) triển khai dự án, bảo đảm tiến độ theo cam kết.
c) Phối hợp với Sở Tài chính, Cục
Thuế tỉnh thẩm định giá cho thuê đất của CCN theo quy định của pháp luật.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để xây
dựng kết cấu hạ tầng CCN về thủ tục, hồ sơ thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn
liền với đất.
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở
Công Thương, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan, tổ chức thanh tra, kiểm
tra việc chấp hành pháp luật về đất đai, môi trường và tài nguyên nước trong
CCN đối với chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN và các doanh nghiệp hoạt động
trong CCN theo quy định của pháp luật.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn, đánh giá trình độ công nghệ; tư vấn hỗ trợ đầu tư đổi
mới công nghệ; chuyển giao công nghệ, an toàn bức xạ hạt nhân; sở hữu trí tuệ;
ghi nhãn hàng hóa; mã số mã vạch; xây dựng tiêu chuẩn, công bố tiêu chuẩn áp dụng;
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy; quản lý và sử dụng phương tiện đo và các hoạt
động đảm bảo về tiêu chuẩn đo lường chất lượng đối với dự án đầu tư vào CCN.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hỗ trợ các doanh nghiệp về thông tin khoa học công nghệ, đăng ký
sở hữu trí tuệ, xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến,
áp dụng các công cụ cải tiến năng suất, chất lượng, các hoạt động sáng kiến, sử
dụng phương tiện đo và các hoạt động đảm bảo đo lường, chất lượng sản phẩm hàng
hóa trong sản xuất, kinh doanh đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước đối với các
doanh nghiệp trong CCN.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan kiểm tra, thanh tra các doanh nghiệp trong việc chấp hành các
quy định của pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ.
7. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với UBND cấp
huyện hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý
lao động, công tác an toàn, vệ sinh lao động; hướng dẫn UBND cấp huyện, chủ sử
dụng lao động giải quyết tranh chấp lao động, đình công trong các CCN.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan, UBND cấp huyện trong công tác hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực,
cung ứng lao động cho các doanh nghiệp trong CCN.
8. Thanh tra tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có thẩm quyền lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm đối với các chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN; các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh
doanh trong CCN, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo nguyên tắc không quá một
lần trong một năm, trừ các cuộc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi
phạm pháp luật.
b) Phối hợp với Sở Công Thương,
UBND cấp huyện và chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN thực hiện việc thanh
tra, kiểm tra để phòng ngừa, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong CCN.
9. Công an tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, các chủ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng CCN và chính quyền địa phương nơi
có CCN đảm bảo các quy định pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường;
quản lý cư trú, quản lý xuất, nhập cảnh, quản lý người nước ngoài (nếu có); quản
lý vũ khí, vật liệu nổ, tổ chức tập huấn hướng dẫn sử dụng vũ khí, công cụ hỗ
trợ, chất cháy, chất độc hại, đảm bảo an toàn giao thông, đôn đốc kiểm tra và kịp
thời xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.
b) Khi có tình huống phức tạp về
an ninh trật tự xảy ra tại các CCN kịp thời thông tin đến Sở Công Thương, các
chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN và chính quyền địa phương nơi có CCN để
phối hợp, thống nhất phương án xử lý.
Điều 6.
Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Làm đầu mối tiếp nhận, đề xuất
với Sở Công Thương thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt lựa chọn chủ đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN.
2. Chủ trì, phối hợp với chủ đầu
tư lập hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng, bổ sung quy hoạch
CCN gửi Sở Công Thương để tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh quyết định.
3. Chỉ đạo chủ đầu tư tổ chức lập
quy hoạch chi tiết CCN, trình Sở Xây dựng thẩm định; tổ chức công bố, công khai
Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng CCN liên quan đến địa giới hành chính do UBND
cấp huyện quản lý.
4. Chỉ đạo chủ đầu tư lập, thẩm
định, phê duyệt theo thẩm quyền dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN. Đối
với các CCN không thu hút được doanh nghiệp vào đầu tư kinh doanh hạ tầng mà sử
dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước, khi thực hiện thẩm định dự án đầu tư thì tổ
chức lấy ý kiến thỏa thuận về nguồn kinh phí với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công
Thương.
5. Chủ động bố trí ngân sách cấp
huyện, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác, kết hợp với vốn hỗ trợ của ngân
sách trung ương, ngân sách tỉnh để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN trên địa
bàn, chủ động kêu gọi các nhà đầu tư vào đầu tư kinh doanh hạ tầng CCN.
6. Chỉ đạo các đơn vị liên quan
tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng các CCN trên địa bàn sau
khi được duyệt và tổ chức quản lý khai thác, bảo trì, bảo dưỡng các công trình
hạ tầng trong CCN đối với các CCN do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư.
7. Chỉ đạo
Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế tổng hợp báo cáo tiến độ và kết quả
thực hiện đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật các CCN trên địa bàn huyện; đầu mối tổng
hợp, đánh giá và báo cáo tình hình hoạt động và khó khăn vướng mắc của chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN và các doanh nghiệp trong các CCN trên địa bàn
gửi Sở Công Thương định kỳ theo quy định tại Điều 12 Thông tư số
15/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ Công
Thương quy định hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày
25 tháng năm 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
8. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan xúc tiến đầu tư, vận động thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào
CCN; kiểm tra, theo dõi việc chấp hành về hoạt động xây dựng các công trình
trong CCN theo quy định của pháp luật.
9. Xây dựng, tổ chức thực hiện
kế hoạch phát triển hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào CCN theo
phân cấp; những lĩnh vực không được phân cấp, có ý kiến bằng văn bản trình các
cấp có thẩm quyền quyết định.
10. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan hướng dẫn trình tự, thủ tục và thực hiện chấp thuận đấu nối
đường nhánh của CCN vào đường huyện.
11. Phối hợp đảm bảo an ninh trật
tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy, trật tự xây dựng
trong và ngoài CCN thuộc địa bàn.
12. Chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp
thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, giải phóng mặt bằng theo quyết định
thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 7.
Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn các thủ tục cho nhà đầu tư đầu tư vào CCN theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông đối với các thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư,
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cấp giấy phép xây dựng, chấp thuận phương
án phòng cháy, chữa cháy; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
2. Phối hợp với Sở Công Thương
và các cơ quan liên quan trong công tác quản lý hoạt động CCN.
Điều 8.
Trách nhiệm của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong CCN
Phối hợp với chủ đầu tư hạ tầng
kỹ thuật CCN và các cơ quan chức năng trong hoạt động thanh tra, kiểm tra hoạt
động đầu tư, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm thực hiện
1. Các cơ quan, UBND cấp huyện,
các đơn vị liên quan có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện nghiêm túc quy
chế này theo chức năng và nhiệm vụ được phân công và theo quy định của pháp luật.
2. Sở Công Thương có trách nhiệm
theo dõi, kiểm tra và đôn đốc việc triển khai thực hiện quy chế này.
Điều 10.
Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, phát sinh các cơ quan, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan phản
ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét kịp thời bổ sung,
điều chỉnh cho phù hợp./.