ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 541/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 330/QĐ-UBDT NGÀY 12 THÁNG 5 NĂM 2023 CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY
BAN DÂN TỘC PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ
HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025”
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP
ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
ngày 05 tháng 09 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I:
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung
ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu
quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 782/QĐ-UBDT ngày 16 tháng
11 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Kế hoạch chuyển đổi
số của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT
ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc về việc Hướng dẫn thực hiện một số
dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC
ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí
sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 487/QĐ-UBDT ngày 26/1/2022 của
Ủy ban Dân tộc Ban hành kế hoạch, nhiệm vụ, nội dung thực hiện Tiểu dự án 4, Dự
án 5 Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng điều phối
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 về việc sửa đổi bổ sung một số nội
dung của Quyết định số 330/QĐ-UBDT ngày 12
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT phê duyệt “Đề án Chuyển đổi số
và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2025”.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Điểm 3 Mục VII của Quyết định số
330/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm UBDT như sau:
“Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên cơ sở thực trạng,
nhu cầu của địa phương và căn cứ vào chủ trương, định hướng trong Đề án của Ủy
ban Dân tộc, giao cho cơ quan thường trực Chương trình tham mưu xây dựng Đề án/
Dự án/ Kế hoạch chi tiết trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và triển khai
theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ
Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (các văn bản
sửa đổi, bổ sung nếu có) và các quy định hiện hành”
Điều 2. Bãi bỏ quy định tại Tiết 1 Điểm 3 Mục VII
của Đề án 330:
“Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ nội dung Đề án, chỉ
đạo Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Sở ngành và các cơ quan liên quan xây
dựng Đề án/ Dự án/ Kế hoạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và triển khai
thực hiện; các dự án xây dựng/ thuê dịch vụ phần mềm, cơ sở dữ liệu do địa
phương đề xuất không nằm trong Đề án, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm trao
đổi và thống nhất với Ủy ban Dân tộc trước khi phê duyệt nhằm đảm bảo các phần
mềm, cơ sở dữ liệu này không trùng lặp, chồng chéo, manh mún giữa các địa
phương, tránh lãng phí nguồn lực cho nhiệm vụ này”
Điều 3. Điều khoản thi hành:
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Các nội dung khác tại Quyết định số 330/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm UBDT giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia
Phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào Dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính; Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền; Chánh
Văn phòng Ủy ban Dân tộc; Giám đốc Trung tâm Chuyển đổi số và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025;
- Tổ công tác về Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN
gđ 2021-2025;
- Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số UBDT;
- UBND các tỉnh, Thành phố trực thuộc TƯ;
- Ban Dân tộc các tỉnh, Thành phố trực thuộc TƯ;
- Lưu: VT, VPĐPCTMTQG (10b).
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Hầu A Lềnh
|