|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
14/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
10/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 10
tháng 01 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VỀ CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN TỈNH LÀO CAI NĂM 2025
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định việc cung cấp thông tin và
dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị định số
137/2024/NĐ-CP ngày 23/10/2024 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử của
cơ quan nhà nước và hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử;
Căn cứ Chỉ thị số 27/CT-TTg
ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải
cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phú phê duyệt Đề án phát triển ứng
dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 202 2-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ Chỉ số chỉ đạo,
điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện
thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định
1588/QĐ-TTg ngày 17/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
"Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao chất lượng về cung cấp và sử dụng hiệu
quả dịch vụ công trực tuyến đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số
434/TB-VPCP ngày 25/9/2024 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận Hội nghị chuyên
đề về “Nâng cao hiệu quả cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến” của Ủy
ban Quốc gia về chuyển đổi số;
Căn cứ Thông báo số
487/TB-VPCP ngày 24/10/2024 của Văn phòng Chính phủ về kết luận Hội nghị trực
tuyến triển khai mở rộng thí điểm Sổ sức khoẻ điện tử và cấp Phiếu lý lịch tư
pháp qua VneID trên toàn quốc;
Căn cứ Công văn số
4338/BTTTT-CĐSQG ngày 14/10/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Khung triển
khai dịch vụ công trực tuyến; Công văn số 5563/BTTTT-CĐSQG ngày 24/12/2024 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ hồ sơ trực tuyến
toàn trình đến hết năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
ban hành Kế hoạch nâng cao chất lượng về cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ
công trực tuyến tỉnh Lào Cai năm 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tăng cường chỉ đạo thúc đẩy
thanh toán trực tuyến, các tiện ích khác trên hệ thống Cổng dịch vụ công của tỉnh,
tăng lượng giao dịch về dịch vụ công (DVC) trực tuyến, thanh toán trực tuyến và
sử dụng các tiện ích khác trên Cổng dịch vụ công của tỉnh.
- Tăng cường công tác phối hợp
giữa các sở, ban, ngành, địa phương trong việc cung cấp DVC trực tuyến phục vụ
người dân và doanh nghiệp; nâng cao số lượng hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) được
xử lý trực tuyến toàn trình, hoàn thành các chỉ tiêu về cung cấp, sử dụng DVC
trực tuyến toàn trình của tỉnh, nhất là các DVC trực tuyến toàn trình triển
khai không tiếp nhận hồ sơ giấy.
- Đẩy mạnh việc số hoá hồ sơ, kết
quả giải quyết TTHC đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
UBND tỉnh.
2. Yêu cầu
- Thực hiện triển khai DVC trực
tuyến, thanh toán trực tuyến một cách sáng tạo, hiệu quả, toàn diện; bám sát
các mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh; xác định
rõ trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu
các sở, ban, ngành, địa phương trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Việc triển khai các nhiệm vụ,
giải pháp cần đảm bảo nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm phục
vụ; tận dụng tối đa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ, ngành Trung
ương, địa phương phục vụ giải quyết TTHC một cách hiệu quả, góp phần hiện đại
hoá và đơn giản hoá TTHC.
- Đảm bảo đồng bộ với việc triển
khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực
điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm
2030 theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thử tướng Chính phủ; Đề
án đổi mới việc thực hiện cơ một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
theo Quyết định 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
II. MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ
1. Mục tiêu
- Đảm bảo 100% TTHC được tích hợp,
cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- 100% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, cung cấp trên Cổng DVC quốc
gia, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt tối thiểu 65%.
- Phấn đấu 100% TTHC đủ điều kiện
được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình. Phấn đấu tỷ lệ
hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến toàn trình đạt tối thiểu 65%.
- Phấn đấu 80% người dân, doanh
nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài
liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài
liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- 100% hồ sơ giải quyết TTHC được
số hoá, cập nhật và xử lý trên môi trường mạng.
- 100% cơ quan, đơn vị, địa
phương công khai TTHC liên quan đến cá nhân, tổ chức; 100% TTHC nội bộ giữa cơ
quan hành chính nhà nước được công bố, công khai, cập nhật kịp thời và được
cung cấp trực tuyến khi đủ điều kiện.
- Phấn đấu mức độ hài lòng của
người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 95%; trong đó, mức độ
hài lòng về giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu
85%.
- Phấn đấu trên 98% hồ sơ TTHC
được giải quyết đúng hạn và trước hạn.
- 100% người dân, doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt
và hợp nhất trên Cổng DVC quốc gia và Cổng DVC tỉnh.
2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Rà soát, đơn giản hóa, tái cấu
trúc quy trình, thành phần hồ sơ một cách đồng bộ, thống nhất từ tỉnh đến xã, đồng
thời công khai, cập nhật đầy đủ trên Cổng DVC tỉnh, Cổng DVC quốc gia.
- Đẩy mạnh việc giải quyết TTHC
trên môi trường điện tử. Chuẩn hoá, tái cấu trúc quy trình giải quyết TTHC; số
hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC để nâng cao tính công khai, minh bạch,
rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí.
- Rà soát, đề xuất cắt giảm,
đơn giản hoá TTHC, TTHC nội bộ, các quy định kinh doanh, không để phát sinh thủ
tục, quy định, quy chuẩn... mới không cần thiết. Không phù hợp, thiếu tính khả
thi.
- Tuyên truyền, phổ biến, nâng
cao nhận thức, phổ cập kiến thức và kỹ năng sử dụng dịch vụ công trực tuyến,
thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC tỉnh qua các phương tiện
thông tin đại chúng, truyền thông xã hội.
- Hướng dẫn, hỗ trợ người dân,
doanh nghiệp đẩy mạnh việc nộp hồ sơ trực tuyến, tiếp nhận và giải quyết TTHC
hoàn toàn trên môi trường mạng và tiếp tục thực hiện cung cấp DVC trực tuyến
toàn trình không tiếp nhận hồ sơ giấy để phục vụ, tạo điều kiện thuận lợi cho
người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC.
- Tích cực thực hiện Đề án phát
triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi
số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
III. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Quyết liệt tập trung lãnh đạo,
chỉ đạo tập trung nguồn lực về nhân lực số, hạ tầng số bảo đảm cho việc thực hiện
các nhiệm vụ, đáp ứng với yêu cầu chuyển đổi số quốc gia. Tập trung công tác
thông tin, truyền thông, tạo đồng thuận trong xã hội nhằm thúc đẩy dịch vụ công
trực tuyến và triển khai Đề án 06 ở mọi lúc, mọi nơi.
2. Tập trung rà soát, đẩy mạnh
việc thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa TTHC và thực hiện cung cấp các TTHC nội bộ
giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên môi trường mạng.
3. 100% cán bộ, đảng viên, công
chức, viên chức sử dụng DVC trực tuyến thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ
người dân sử dụng DVC trực tuyến và thanh toán trực tuyến.
4. Chuẩn hoá dữ liệu TTHC, đảm
bảo dữ liệu TTHC được đồng bộ, thống nhất giữa Cổng DVC của tỉnh với Cổng DVC
quốc gia.
5. Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp
và xã hội về DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến.
6. Tiếp tục thực hiện hướng dẫn,
hỗ trợ người dân sử dụng DVC trực tuyến; tăng cường giám sát chất lượng, thời
gian giải quyết đối với hồ sơ TTHC đăng ký qua mạng trên Cổng DVC. Thực hiện đầy
đủ việc tiếp nhận các ý kiến phản ánh, góp ý của người dân, tổ chức đối với giải
quyết TTHC.
7. Đẩy mạnh công tác kiểm tra,
tự kiểm tra việc thực thi công vụ, thực hiện giải quyết TTHC đối với các cơ
quan, đơn vị, địa phương. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực
chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ trực tiếp thực hiện xử lý
TTHC, TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước của các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
8. Tiếp tục triển khai thực hiện
hiệu quả Bộ Chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp
DVC theo Quyết định số 766/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và DVC trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
(Chi
tiết các mục tiêu và nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo)
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Nguồn vốn được phân bổ theo kế
hoạch Chuyển đổi số năm 2025 và các nguồn vốn hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh chỉ
đạo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch này; theo dõi, kiểm tra, đôn
đốc việc triển khai thực hiện; theo dõi, đánh giá, định kỳ (6 tháng, năm) báo
cáo UBND tỉnh về kết quả triển khai thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan nghiên cứu đề xuất việc cung cấp DVC trực tuyến đối với
các dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích để hoàn thiện hệ sinh thái trên
môi trường điện tử cho người dân và doanh nghiệp.
- Phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan Báo, Đài tổ chức triển khai các công tác
tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng DVC trực tuyến và thanh
toán trực tuyến.
- Chỉ đạo, khuyến khích các
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chữ ký số công cộng, có chính sách miễn, giảm phí
sử dụng chữ ký số cá nhân để thuận lợi trong việc thực hiện DVC trực tuyến.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, theo dõi đôn đốc các
cơ quan, đơn vị, địa phương việc công bố, công khai TTHC, quy trình nội bộ
trong giải quyết TTHC (cập nhật TTHC, điện tử hóa quy trình nội bộ trên Cổng
DVC của tỉnh) được kịp thời, theo quy định.
- Đôn đốc việc tiếp nhận hồ sơ
giải quyết TTHC trên Cổng DVC của tỉnh, việc số hóa hồ sơ TTHC, lưu trữ điện tử,
luân chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ DVC trực tuyến và ký số, cập nhật lên Cổng
DVC tỉnh theo đúng quy định.
- Chủ trì theo dõi việc nâng cấp,
hoàn thiện, duy trì Cổng DVC của tỉnh, kho quản lý dữ liệu điện tử; đôn đốc
khai thác dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ
sở dữ liệu dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ cắt giảm thời gian giải
quyết TTHC.
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc các
sở, ban, ngành, địa phương thực hiện thanh toán trực tuyến trong giải quyết
TTHC trên Cổng dịch vụ công.
- Tiếp tục phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện tích hợp DVC trực tuyến toàn trình, một phần
lên Cổng DVC quốc gia.
3. Công an tỉnh
- Phối hợp chặt chẽ với Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ
liên quan trong triển khai Đề án 06 tại Kế hoạch; gắn nhiệm vụ triển khai Đề án
06 với việc thúc đẩy hiệu quả sử dụng DVC trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, đôn đốc các cơ quan,
đơn vị, địa phương tiếp tục triển khai cung cấp toàn bộ dịch vụ công thiết yếu
Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.
4. Các sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
- Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm quán triệt, chỉ đạo thực hiện các
nhiệm vụ được giao tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
- Tổ chức thực hiện đạt chỉ
tiêu được giao thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa
phương. Thực hiện chế độ báo cáo lồng ghép trong các báo cáo chuyển đổi số, cải
cách hành chính về kết quả thực hiện các chỉ tiêu gửi về Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Thực hiện tuyên truyền, hướng
dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tăng cường sử dụng các dịch vụ công trực
tuyến; đẩy mạnh thanh toán trực tuyến trong giải quyết TTHC; phối hợp và tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp trong việc hỗ trợ người dân sử dụng chữ ký số cá
nhân.
- Chỉ đạo nâng cao tỷ lệ hồ sơ
TTHC được tiếp nhận, xử lý, giải quyết trực tuyến, đảm bảo 100% TTHC được tiếp
nhận và thực hiện toàn bộ quy trình xử lý trên Cổng DVC, không để hồ sơ chậm muộn;
thực hiện liên thông giải quyết TTHC; thực hiện ký số các hồ sơ, văn bản trong
quá trình giải quyết TTHC, xử lý DVC trực tuyến trên Cổng DVC.
- Thực hiện rà soát, tái cấu
trúc quy trình, cắt giảm đơn giản hóa TTHC cho phù hợp với dịch vụ xác thực,
chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện TTHC theo nguyên tắc không yêu cầu
khai báo lại các thông tin đã có trong CSDL quốc gia về dân cư.
- Thực hiện rà soát, đánh giá,
tái cấu trúc quy trình đối với các dịch vụ công trực tuyến toàn trình để đáp ứng
điều kiện cung cấp TTHC không tiếp nhận hồ sơ giấy.
- Tiếp tục rà soát, cắt giảm,
đơn giản hoá các TTHC, TTHC nội bộ và chi phí tuân thủ TTHC nội bộ để tạo môi
trường công khai, minh bạch trong giải quyết TTHC.
Trên đây là Kế hoạch Nâng cao
chất lượng về cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến tỉnh Lào Cai
năm 2025, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Hiệp hội doanh nghiệp;
- Các huyện ủy, thị ủy, thành ủy;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Bưu điện tỉnh; VNPT Lào Cai, Viettel Lào Cai;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VX1, KSTT3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
PHỤ LỤC
CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU VỀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TỈNH LÀO CAI NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 14/KH-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT
|
Mục tiêu
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn hoàn thành
|
1
|
100% TTHC được tích hợp, cung
cấp trên Cổng DVC Quốc gia.
|
Cập nhật Quyết định công bố
danh mục TTHC đã được UBND tỉnh công bố theo quy định vào Cơ sở dữ liệu TTHC
(bảo đảm đầy đủ các bộ phận tạo thành TTHC) tại địa chỉ http:
csdl.dichvucong.gov.vn.
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Cung cấp, cấu hình DVC trực tuyến
trên Cổng DVC của tỉnh theo danh mục TTHC đủ điều kiện thực hiện trực tuyến
toàn trình/một phần đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Rà soát thường
xuyên đối với danh mục DVC khi có thay đổi.
|
Các sở, ban, ngành, địa phương.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
3
|
Theo dõi, đôn đốc các sở,
ban, ngành, địa phương cung cấp DVC trực tuyến được cấu hình lên Cổng DVC Quốc
gia.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
4
|
Đôn đốc Bộ phận một cửa các cấp
hỗ trợ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp thực hiện thanh toán trực tuyến
trên Cổng DVC Quốc gia, Cổng DVC tỉnh trong giải quyết TTHC.
|
Các sở, ban, ngành, địa phương.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
5
|
Chỉ đạo 100% cán bộ, công chức,
viên chức sử dụng DVCTT và tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng DVCTT
toàn trình trên Cổng DVC của tỉnh và Cổng DVC Quốc gia.
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
6
|
Tiếp tục chỉ đạo tăng cường
công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, hướng dẫn, hỗ trợ người dân sử dụng
DVC trực tuyến do cơ quan nhà nước cung cấp.
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
7
|
100% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, cung cấp trên Cổng DVC Quốc
gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến toàn trình đạt tối thiểu 65%.
|
Thực hiện cấu hình tích hợp
thanh toán trực tuyến qua Cổng DVC Quốc gia cho 100% TTHC có yêu cầu thu phí,
lệ phí, nghĩa vụ tài chính.
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
8
|
Theo dõi, đôn đốc các sở,
ban, ngành, địa phương thực hiện hiệu quả việc thanh toán trực tuyến phí, lệ
phí, nghĩa vụ tài chính trong giải quyết TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
9
|
Tiếp tục hoàn thiện, thiết lập
kênh giao tiếp với người dân trên Cổng DVC tỉnh và ban hành quy chế hoạt động
để tiếp nhận, giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
10
|
Phấn đấu 100% TTHC đủ điều kiện
được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình. Phấn đấu tỷ
lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến toàn trình đạt tối thiểu 65%.
|
Rà soát, đánh giá TTHC đáp ứng
yêu cầu xây dựng DVC trực tuyến toàn trình; dịch vụ công trực tuyến một phần.
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
11
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban
hành quyết định phê duyệt danh mục DVC trực tuyến toàn trình, một phần.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý IV
|
12
|
Rà soát, tổng hợp danh sách
DVC trực tuyến toàn trình chưa đủ điều kiện tích hợp lên Cổng DVC Quốc gia
kèm theo lý do chưa đủ điều kiện tích hợp để nghiên cứu, đề xuất giải pháp điều
chỉnh, tái cấu trúc quy trình để tiếp tục tích hợp lên Cổng DVC Quốc gia.
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
thường xuyên
|
13
|
Thực hiện quy trình kiểm thử,
đồng bộ, tích hợp DVC trực tuyến toàn trình lên Cổng DVC Quốc gia theo Bộ Chỉ
số 766.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Doanh nghiệp cung cấp Cổng DVC của tỉnh
|
Thường xuyên
|
14
|
Theo dõi, đôn đốc các sở,
ban, ngành, địa phương thực hiện điều chỉnh, tái cấu trúc quy trình để tích hợp
lên Cổng DVC Quốc gia.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
15
|
Phấn đấu 80% người dân, doanh
nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài
liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài
liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
|
Nâng cấp Cổng DVC của tỉnh,
trong đó ưu tiên nhiệm vụ kết nối, khai thác dữ liệu từ các CSDL Quốc gia,
CSDL chuyên ngành, CSDL dùng chung của các cơ quan nhà nước để tự động điền
các thông tin vào biểu mẫu điện tử và cắt giảm thành phần hồ sơ, bảo đảm
nguyên tắc tổ chức, cá nhân chỉ cung cấp thông tin một lần cho cơ quan nhà nước
khi thực hiện DVC trực tuyến.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
16
|
Thực hiện rà soát, tái cấu
trúc, cắt giảm quy trình, thành phần hồ sơ trong TTHC thuộc thẩm quyền để triển
khai DVC toàn trình theo hướng đơn giản, thuận tiện.
|
Các sở, ban, ngành, địa phương.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2025
|
17
|
Duy trì, nâng cấp Kho quản lý
dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng DVC của tỉnh để lưu giữ dữ liệu
giải quyết DVC, phục vụ chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu trong thực hiện DVC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan có liên quan
|
Thường xuyên
|
18
|
100% hồ sơ giải quyết TTHC được
số hoá, cập nhật và xử lý trên môi trường mạng.
|
Theo dõi, đôn đốc các sở,
ban, ngành, địa phương thực hiện luân chuyển, giải quyết trực tuyến, ký số và
trả kết quả trực tuyến trên Cổng DVC tỉnh, Cổng DVC Quốc gia.
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
19
|
Thực hiện số hoá kết quả giải
quyết TTHC còn hiệu lực.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Năm 2025
|
20
|
Tiếp tục rà soát hạ tầng công
nghệ thông tin, đảm bảo điều kiện vật chất tại các đơn vị và Bộ phận một cửa
cấp huyện, cấp xã.
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
21
|
Thực hiện chuyển đổi, số hoá
dữ liệu từ văn bản giấy sang văn bản điện tử và lưu trữ tại các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu.
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
|
Thường xuyên
|
22
|
Phấn đấu mức độ hài lòng của
người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 95%; trong đó, mức độ
hài lòng về giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu
85%.
|
Đẩy mạnh phân cấp trong giải
quyết TTHC theo hướng cấp nào sát cơ sở, sát nhân dân nhất thì giao cho cấp
đó giải quyết, đảm bảo nguyên tắc quản lý ngành, lãnh thổ, không để tình trạng
nhiều tầng nấc, kéo dài thời gian giải quyết và gây nhũng nhiễu, tiêu cực,
phiền hà cho người dân.
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
23
|
Tăng cường theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc việc thực hiện cải cách TTHC. Triền khai có hiệu quả các kênh tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức đối với quy định hành
chính.
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
24
|
Thực hiện đánh giá định kỳ kết
quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ một cửa, thường xuyên đo lường sự hài lòng
của người dân, doanh nghiệp.
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
25
|
|
Rà soát, nâng cấp, thiết kế,
thiết kế lại giao diện, trải nghiệm người dùng của hệ thống giải quyết TTHC,
ưu tiên các dịch vụ công thiết yếu, có nhiều người sử dụng. Đặc biệt chú trọng
tới việc cung cấp thông tin hướng dẫn đơn giản, trực quan, dễ hiểu, dễ làm,
giúp người dân có thể tự hiểu và tự thực hiện một cách dễ dàng, thuận tiện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý II
|
26
|
Phấn đấu trên 98% hồ sơ TTHC
được giải quyết đúng hạn và trước hạn.
|
Đôn đốc, tăng cường vai trò,
trách nhiệm năng lực của cán bộ một cửa để triển khai thực hiện giải quyết
TTHC đúng, đủ, kịp thời. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức bằng các hình thức phù hợp, hiệu quả.
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
27
|
Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra
việc triển khai thực hiện công tác giải quyết TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
28
|
100% cơ quan, đơn vị, địa
phương công khai TTHC liên quan đến cá nhân, tổ chức; 100% TTHC nội bộ giữa
cơ quan hành chính nhà nước được công bố, công khai, cập nhật kịp thời và được
cung cấp trực tuyến khi đủ điều kiện.
|
Rà soát, tái cấu trúc quy
trình các TTHC nội bộ giữa các cơ quan nhà nước ở mức độ toàn trình để đáp ứng
việc giải quyết công việc công khai, minh bạch, trong sạch.
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
29
|
Đôn đốc việc tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ TTHC nội bộ giữa các cơ quan nhà nước trên Cổng DVC tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
30
|
Kiểm tra, đánh giá việc triển
khai biểu mẫu điện tử tương tác của các DVC trực tuyến và việc kết nối, chia
sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước cung cấp DVC trực tuyến.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
31
|
100% người dân, doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông
suốt và hợp nhất trên Cổng DVC quốc gia và Cổng DVC tỉnh.
|
Triển khai hệ thống định danh
và xác thực điện tử, tích hợp các ứng dụng hệ thống liên quan lên ứng dụng
VneID.
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan có liên quan
|
Năm 2025
|
32
|
Rà soát, tái cấu trúc quy
trình cắt giảm đơn giản hóa TTHC cho phù hợp với dịch vụ xác thực, chia sẻ
thông tin công dân khi thực hiện TTHC theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo
lại các thông tin đã có trong CSDL quốc gia về dân cư.
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh
|
Thường xuyên
|
33
|
Tuyên truyền, hướng dẫn người
dân đăng ký tài khoản định danh, xác thực điện tử.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
34
|
Nghiên cứu triển khai các ứng
dụng số cung cấp DVC trực tuyến trên thiết bị di động.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh
|
Quý II
|
35
|
Nghiên cứu, đề xuất triển
khai tích hợp tiếp những loại giấy tờ đang quản lý và cung cấp các tiện ích mới
trên ứng dụng VneID
|
Công an Tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý II
|
36
|
Nghiên cứu, xây dựng phương
án kỹ thuật phù hợp để chia sẻ dữ liệu Sổ sức khoẻ, Giấy chuyển tuyến, Giấy hẹn
khám lại trên ứng dụng VneID cho các cơ sở khám, chữa bệnh.
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan có liên quan
|
Quý II
|
37
|
Tiếp tục triển khai kết nối,
tích hợp các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư,
Cổng DVC Quốc gia.
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Công an tỉnh
|
Thường xuyên
|
38
|
Các nhiệm vụ nâng cao chất lượng
DVC trực tuyến
|
Tập trung, đẩy mạnh hoạt động
tuyên truyền, phổ biến về DVC trực tuyến hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc
gia 10/10 hằng năm. Tổ chức các cuộc thi, hội thi về tuyên truyền viên dịch vụ
công trực tuyến giỏi trực tiếp hoặc trực tuyến để tìm kiếm các giải pháp, mô
hình, hoạt động truyền thông, tuyên truyền về DVC trực tuyến sáng tạo, hiệu
quả trong cộng đồng.
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan có liên quan
|
Quý III
|
39
|
Chỉ đạo, khuyến khích các
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chữ ký số công cộng có chính sách miễn, giảm
phí sử dụng chữ ký số cá nhân cho người dân.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị có liên quan
|
Quý I
|
40
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo
chuyên đề hoặc lồng ghép vào các hội nghị, hội thảo về chuyển đổi số của bộ,
ngành, địa phương để truyền thông cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ
quan nhà nước về vai trò, ý nghĩa, lợi ích của DVC trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị có liên quan
|
Quý III
|
41
|
Đôn đốc nâng cấp, hoàn thiện
Cổng DVC tỉnh đáp ứng yêu cầu theo Quyết định số 473/QĐ-BTTTT ngày 03/4/2024;
Thông tư số 21/2023/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông và Thông tư số
01/2023/TT- VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý II
|
42
|
Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng
kế hoạch cung cấp DVC trực tuyến đối với các dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ
công ích để hoàn thiện hệ sinh thái trên môi trường điện tử cho người dân và
doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị có liên quan
|
Quý I
|
43
|
Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn
người dân, doanh nghiệp nâng cao nhận thức, kỹ năng sử dụng DVCTT; khai thác,
sử dụng Kho dữ liệu của tổ chức, cá nhân trên HTTT giải quyết TTHC của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
44
|
Hằng năm, tổ chức các đợt sự
kiện tháng cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến hiệu quả để tăng cường
hiểu biết về DVC trực tuyến; kết hợp với tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm
trao đổi, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm; chỉ đạo Tổ Công nghệ số cộng đồng
tích cực tuyên truyền bằng cách “đi từng ngõ, gõ từng nhà”, hướng dẫn từng
người sử dụng DVC trực tuyến.
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn
|
Quý III
|
45
|
Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu
về DVC trực tuyến cho các nhóm đối tượng khác nhau là học sinh, sinh viên, học
viên của các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, cơ sở giáo dục thường xuyên.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan có liên quan
|
Quý III
|
Kế hoạch 14/KH-UBND nâng cao chất lượng về cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến tỉnh Lào Cai năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 14/KH-UBND ngày 10/01/2025 nâng cao chất lượng về cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến tỉnh Lào Cai năm 2025
12
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|