ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2025/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 10
tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ, THẨM ĐỊNH GIÁ NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 47/2024/QĐ-UBND NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 2024 CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Giá ngày 19
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ Tài chính quy định về trình tự,
thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số
29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ Tài chính quy định về công tác tổng
hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp,
phân tích, dự báo giá thị trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 1400/TTr-STC ngày 31 tháng 3 năm 2025; Sở Tư pháp tại
Báo cáo thẩm định số 554/BC-STP ngày 31 tháng 3 năm 2025 và hồ sơ, tài liệu kèm
theo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về
giá, thẩm định giá nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định kèm theo Quyết định số
47/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định như
sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều
6 như sau:
“4. Đối tượng thực hiện kê khai
giá
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Chi cục Thuế khu vực IV, các sở quản lý ngành, lĩnh vực được phân công tiếp
nhận kê khai giá tại khoản 2 Điều này, các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát tổng
thể để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và đăng tải danh sách tổ chức
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá tại địa phương theo quy định
tại điểm a, b, c, đ khoản 2 Điều 16 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
Tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thuộc danh sách thực hiện kê khai giá tại địa phương thực hiện quyền và
trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như
sau:
“Điều 8. Thẩm định giá của
nhà nước
Phương thức thẩm định giá của
nhà nước được áp dụng trong trường hợp pháp luật có liên quan quy định về việc
sử dụng phương thức này là một trong các cơ sở để Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định, phê duyệt giá đối với tài sản công hoặc
hàng hóa, dịch vụ, tài sản có sử dụng vốn nhà nước, cụ thể:
1. Sở Tài chính quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định giá, thành phần hội đồng gồm lãnh đạo Sở Tài chính
làm Chủ tịch hội đồng, đại diện lãnh đạo cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (bao gồm cả
cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh) làm Phó Chủ tịch hội đồng,
thành viên là đại diện phòng chuyên môn của Sở Tài chính, cơ quan đề nghị thẩm
định giá và lãnh đạo các cơ quan khác có liên quan đến tính chất, nội dung của
tài sản, hàng hoá, dịch vụ (Sở Tài chính xác định thành viên có liên quan theo
tính chất, nội dung của tài sản, hàng hoá, dịch vụ) và đề xuất của cơ quan có
liên quan;
2. Trong trường hợp cần thiết,
Sở Tài chính quyết định thành lập Tổ giúp việc cho Hội đồng. Hội đồng thẩm định
giá và Tổ giúp việc hoạt động theo vụ việc phát sinh và tự giải thể khi hoàn
thành nhiệm vụ;
3. Sở Tài chính có trách nhiệm
lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động thẩm định giá của Hội đồng thẩm
định giá tại khoản 1 Điều này.”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
1 Điều 9 như sau:
“ b) Các cơ quan được giao nhiệm
vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường tại Điều 10, Điều 11 Quy định
này;”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều
10 như sau:
“2. Các cơ quan được giao nhiệm
vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường định kỳ
a) Sở Nông nghiệp và Môi trường
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với các mặt hàng thuộc
nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Vật tư nông nghiệp tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
b) Sở Xây dựng
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch
vụ thuộc danh mục Vật liệu xây dựng, chất đốt (trừ mặt hàng Khí dầu mỏ hóa lỏng
(LPG)), Giao thông tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC.
c) Sở Công Thương
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với mặt hàng Khí dầu
mỏ hóa lỏng (LPG) thuộc danh mục Vật liệu xây dựng, chất đốt tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
d) Sở Y tế
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch
vụ thuộc danh mục Dịch vụ y tế tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
29/2024/TT-BTC .
đ) Sở Giáo dục và Đào tạo
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với danh mục học
phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục mầm non công lập
và cơ sở giáo dục phổ thông công lập thuộc danh mục Dịch vụ giáo dục tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
e) Chi cục Thống kê tỉnh
Phối hợp cung cấp báo cáo chỉ số
giá tiêu dùng (CPI) của địa phương; Phân tích diễn biến CPI của địa phương
trong kỳ báo cáo (nếu có); phân tích thực trạng, nguyên nhân của các yếu tố tác
động đến CPI (nếu có).
g) Các cơ sở giáo dục đại học
công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh có
trách nhiệm báo cáo về mức học phí, mức giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục,
đào tạo thuộc thẩm quyền quyết định của đơn vị mình theo yêu cầu của Sở Tài
chính để phục vụ công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo
giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với danh mục học phí, dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục đại học công lập và cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập thuộc danh mục Dịch vụ giáo dục trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
h) Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn cấp huyện quản lý đối với
nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Lương thực, thực phẩm tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC .”.
5. Thay thế một số cụm từ sau
đây:
a) Thay thế cụm từ “Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại
điểm a khoản 1 Điều 4; số thứ tự 2 mục I, số thứ tự 1 mục III.1, số thứ tự 1 và
2 mục III.2 Phụ lục I; số thứ tự 4, 5, 6, 7, 8 mục I, số thứ tự 2 mục II, số thứ
tự 8, 9, 10 mục III phần A; số thứ tự 5 phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định số
47/2024/QĐ-UBND ;
b) Thay thế cụm từ “Sở Tài
nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại số thứ tự
6 mục II, số thứ tự 4 và 6 mục III.2 Phụ lục I; số thứ tự 1 mục II phần A Phụ lục
II kèm theo Quyết định số 47/2024/QĐ-UBND ;
c) Thay thế cụm từ “Sở Giao
thông vận tải” bằng cụm từ “Sở Xây dựng” tại số thứ tự 1 mục I, số thứ tự 1, 2,
3, 4 mục II, số thứ tự 8 mục III.2 Phụ lục I; số thứ tự 3, 4, 5, 6, 7 mục II, số
thứ tự 11, 12 mục III phần A; số thứ tự 2 và 3 phần B Phụ lục II kèm theo Quyết
định số 47/2024/QĐ-UBND .
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3, VP5, VP7, VP10 VP6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Lan Anh
|