HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2024/NQ-HĐND
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN
TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22
tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng
8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí đảm bảo cho công phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 187/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm
2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc đề nghị ban hành Nghị quyết
quy định một số mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra số
42/BC-BPC ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Thành phố;
Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số mức chi cho công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên
địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên
quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước cấp đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
Điều 3. Mức chi cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở
1. Chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phổ
biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải ở cơ sở và truyền
thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề
án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng đánh
giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch, gồm:
a) Xây dựng đề cương:
- Xây dựng đề cương chi tiết: 1.200.000 đồng/đề
cương;
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát: 2.000.000
đồng/đề cương hoàn chỉnh.
b) Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch:
- Soạn thảo Chương trình, đề án, kế hoạch:
3.000.000 đồng/chương trình, đề án, kế hoạch;
- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến:
500.000 đồng/báo cáo.
c) Tổ chức họp, tọa đàm góp ý:
- Chủ trì: 200.000 đồng/người/buổi;
- Thành viên dự: 100.000 đồng/người/buổi.
d) Ý kiến tư vấn của chuyên gia: 500.000 đồng/văn bản;
đ) Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch:
- Chủ tịch Hội đồng: 200.000 đồng/người/buổi;
- Thành viên Hội đồng, thư ký: 150.000 đồng/người/buổi;
- Đại biểu được mời tham dự: 100.000 đồng/người/buổi;
- Nhận xét, phản biện của Hội đồng: 300.000 đồng/bài
viết;
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng: 200.000 đồng/bài
viết.
e) Ý kiến thẩm định chương trình, đề án, kế hoạch:
500.000 đồng/bài viết (đối với trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt);
g) Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
chương trình, đề án, kế hoạch: 500.000 đồng/văn bản.
2. Chi thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật, hoà giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; hướng dẫn
sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách là giảng
viên: Thực hiện theo quy định của Thành phố về mức chi thù lao giảng viên quy định
tại Phụ lục 02 Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của Hội đồng nhân
dân thành phố Hà Nội quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội
đồng nhân dân Thành phố. Trường hợp thực hiện phổ biến giáo dục pháp luật cho
các đối tượng đặc thù theo quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22 của Luật
Phổ biến, giáo dục pháp luật được hưởng thêm 20% mức thù lao được nhận.
3. Chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở đặc thù:
a) Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định): 1.500.000 đồng/tờ gấp đã hoàn thành;
b) Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định): 450.000 đồng/tình huống đã hoàn thành;
c) Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định): 2.250.000 đồng/câu chuyện đã hoàn thành;
d) Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia): 7.500.000 đồng/tiểu phẩm đã hoàn thành.
4. Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt:
a) Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên
tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật: 50.000 đồng/người/ngày (không
quá 1 ngày);
b) Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt: 20.000 đồng/người/buổi.
5. Chi tổ chức cuộc thi, hội thi cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở:
a) Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên
internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
- Thuê dẫn chương trình: Tùy theo quy mô, cấp tổ chức,
cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức thuê dẫn
chương trình;
- Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân
khấu: Tùy theo quy mô, cấp tổ chức, địa bàn tổ chức cuộc thi, cơ quan, đơn vị
được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức thuê hội trường và thiết bị;
- Thuê văn nghệ, diễn viên:
+ Thuê văn nghệ, diễn viên đối với cuộc thi do
Thành phố tổ chức: 450.000 đồng/người/ngày;
+ Thuê văn nghệ, diễn viên đối với cuộc thi do sở,
ngành, quận, huyện, thị xã tổ chức: 360.000 đồng/người/ngày;
+ Thuê văn nghệ, diễn viên đối với cuộc thi do xã,
phường, thị trấn tổ chức: 180.000 đồng/người/ngày.
b) Mức chi giải thưởng cuộc thi, hội thi cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật, hoà giải ở cơ sở:
Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi, đơn vị tổ chức cuộc thi quyết định
mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định mức chi tối đa quy định tại điểm
này, cụ thể như sau:
- Giải Nhất:
+ Tập thể:
Cuộc thi do Thành phố tổ chức: 15.000.000 đồng/giải;
Cuộc thi do sở, ngành, quận, huyện, thị xã tổ chức:
12.000.000 đồng/giải; Cuộc thi do xã, phường, thị trấn tổ chức: 6.000.000 đồng/giải.
+ Cá nhân:
Cuộc thi do Thành phố tổ chức: 9.000.000 đồng/giải;
Cuộc thi do sở, ngành, quận, huyện, thị xã tổ chức:
7.200.000 đồng/giải;
Cuộc thi do xã, phường, thị trấn tổ chức: 3.600.000
đồng/giải.
- Giải Nhì:
+ Tập thể:
Cuộc thi do Thành phố tổ chức: 10.500.000 đồng/giải;
Cuộc thi do sở, ngành, quận, huyện, thị xã tổ chức:
8.400.000 đồng/giải;
Cuộc thi do xã, phường, thị trấn tổ chức: 4.200.000
đồng/giải.
+ Cá nhân:
Cuộc thi do Thành phố tổ chức: 4.500.000 đồng/giải;
Cuộc thi do sở, ngành, quận, huyện, thị xã tổ chức:
3.600.000 đồng/giải;
Cuộc thi do xã, phường, thị trấn tổ chức: 1.800.000
đồng/giải.
- Giải Ba:
+ Tập thể:
Cuộc thi do Thành phố tổ chức: 7.500.000 đồng/giải;
Cuộc thi do sở, ngành, quận, huyện, thị xã tổ chức:
6.000.000 đồng/giải; Cuộc thi do xã, phường, thị trấn tổ chức: 3.000.000 đồng/giải.
+ Cá nhân:
Cuộc thi do Thành phố tổ chức: 3.000.000 đồng/giải;
Cuộc thi do sở, ngành, quận, huyện, thị xã tổ chức:
2.400.000 đồng/giải;
Cuộc thi do xã, phường, thị trấn tổ chức: 1.200.000
đồng/giải.
- Giải Khuyến khích:
+ Tập thể:
Cuộc thi do Thành phố tổ chức: 4.500.000 đồng/giải;
Cuộc thi do sở, ngành, quận, huyện, thị xã tổ chức:
3.600.000 đồng/giải;
Cuộc thi do xã, phường, thị trấn tổ chức: 1.800.000
đồng/giải.
+ Cá nhân:
Cuộc thi do Thành phố tổ chức: 1.500.000 đồng/giải;
Cuộc thi do sở, ngành, quận, huyện, thị xã tổ chức:
1.200.000 đồng/giải;
Cuộc thi do xã, phường, thị trấn tổ chức: 600.000 đồng/giải.
- Giải Phụ khác:
+ Cuộc thi do Thành phố tổ chức: 750.000 đồng/giải;
+ Cuộc thi do sở, ngành, quận, huyện, thị xã tổ chức:
600.000 đồng/giải;
+ Cuộc thi do xã, phường, thị trấn tổ chức: 300.000
đồng/giải.
6. Chi thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở:
a) Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo:
75.000 đồng/báo cáo;
b) Báo cáo, cụ thể:
- Báo cáo của Thành phố: 4.500.000 đồng/báo cáo;
- Báo cáo của sở, ngành, quận, huyện, thị xã:
3.600.000 đồng/báo cáo;
- Báo cáo của xã, phường, thị trấn: 1.800.000 đồng/báo
cáo.
7. Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở: Thực hiện theo quy định của Thành phố về mức chi của các cuộc điều tra,
thống kê do ngân sách Thành phố đảm bảo tại Phụ lục 01 của Nghị quyết số
22/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 và Phụ lục 02 của Nghị quyết số
06/2023/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội.
8. Chi cho công tác hòa giải ở cơ sở:
a) Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa
giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải): 300.000 đồng/vụ, việc. Trường
hợp vụ, việc hòa giải thành theo Điều 24 Luật Hòa giải ở cơ sở: 400.000 đồng/vụ,
việc;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai
táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi
thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở: 05 tháng lương cơ sở;
c) Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua
văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải):
150.000 đồng/tổ hòa giải/tháng.
9. Nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở không
thuộc quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và khoản 8 của Điều này được
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hoà giải ở cơ sở và các quy định pháp luật có liên quan.
10. Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản dẫn
chiếu được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo quy định pháp luật hiện
hành.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở được thực hiện theo điểm b,
c khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hoà giải ở cơ sở và phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội tổ chức thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố Hà
Nội, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, các Tổ đại biểu và các đại
biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội giám sát thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp
thành phố Hà Nội tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này bãi bỏ các quy định sau:
a) Các nội dung mức chi cho công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của thành phố Hà Nội quy định tại Phụ
lục số 02 và các nội dung mức chi thực hiện công tác hoà giải ở cơ sở của thành
phố Hà Nội quy định tại Phụ lục số 04 Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 05
tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định mức
chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp Thành phố và cấp
huyện.
b) Các nội dung mức chi giải thưởng cuộc thi cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của thành phố
Hà Nội quy định tại Phụ lục số 01 Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7
năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định một số nội
dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố
Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 02 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực
thi hành từ ngày 12 tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban CTĐB thuộc UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ TP;
- Các Ban Đảng TU, Văn phòng TU;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND, VP UBND Thành phố;
- Các Sở, Ban, ngành, tổ chức CT-XH Thành phố;
- TT HĐND, UBND quận, huyện, thị xã;
- Trang TTĐT của Đoàn ĐBQH&HĐND TP;
- Trung tâm Thông tin điện tử Thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Tuấn
|