ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2025/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
31 tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2022/QĐ-UBND NGÀY
25 THÁNG 7 NĂM 2022 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 60/2023/QĐ-UBND NGÀY 28 THÁNG 9 NĂM 2023 CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số
120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc Phê duyệt chủ
trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
18/2023/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi, bổ
sung và bãi bỏ một số điều của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
02/2025/NQ-HĐND ngày 21 tháng 3 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ
sung một số điều Quy định kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng
7 năm 2022 và Nghị quyết số 29/2023/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Dân tộc và Tôn giáo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều Quy định kèm theo Quyết định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm
2022, được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 60/2023/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9
năm 2023 của UBND tỉnh, cụ thể:
1. Sửa đổi,
bổ sung phân bổ vốn sự nghiệp tại điểm b khoản 1 Điều 8 Quy định kèm theo Quyết
định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2022 như sau:
Phân bổ vốn cho Sở Nông nghiệp
và Môi trường không quá 30% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 1 thuộc Dự án
3.
2. Sửa đổi,
bổ sung phân bổ vốn sự nghiệp tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quy định kèm theo Quyết
định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2022 như sau:
Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội
dung 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi không quá 20% tổng vốn phân bổ cho Tiểu dự án
2 thuộc Dự án 3, cụ thể: Phân bổ cho Sở Dân tộc và Tôn giáo không quá 25%; phân
bổ cho Sở Công Thương không quá 20%; phân bổ cho Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Tỉnh
Đoàn, Hội Nông dân tỉnh không quá 05% của Nội dung 3, Tiểu dự án 2 thuộc Dự án
3.
3. Sửa đổi,
bổ sung phân bổ vốn sự nghiệp tại điểm b khoản 2 Điều 10 Quy định kèm theo Quyết
định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2022 như sau:
Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội
dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc bằng 80% tổng vốn phân bổ cho Tiểu dự án 2
thuộc Dự án 5, cụ thể: Phân bổ cho Sở Dân tộc và Tôn giáo 100% tổng số vốn sự nghiệp
của Nội dung 1, Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 5.
4. Sửa đổi,
bổ sung phân bổ vốn sự nghiệp tại điểm b khoản 3 Điều 10 Quy định kèm theo Quyết
định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2022 như sau:
Phân bổ cho Sở Nội vụ không quá
30%, Sở Giáo dục và Đào tạo không quá 30% tổng vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 3
thuộc Dự án 5.
5. Sửa đổi,
bổ sung phân bổ vốn sự nghiệp tại điểm b khoản 4 Điều 10 Quy định kèm theo Quyết
định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2022, đã được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 1 Điều 1 Quyết định số 60/2023/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2023 như sau:
Phân bổ cho Sở Dân tộc và Tôn
giáo không quá 50% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 4 thuộc Dự án 5.
6. Sửa đổi,
bổ sung phân bổ vốn đầu tư tại điểm a khoản 1 Điều 11 Quy định kèm theo Quyết định
số 37/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2022 như sau:
Phân bổ cho Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch không quá 30% tổng số vốn đầu tư của Dự án 6.
7. Sửa đổi,
bổ sung phân bổ vốn sự nghiệp tại điểm a khoản 2 Điều 11 Quy định kèm theo Quyết
định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2022 như sau:
Phân bổ cho Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch không quá 30% tổng số vốn sự nghiệp của Dự án 6.
8. Sửa đổi,
bổ sung phân bổ vốn sự nghiệp tại điểm b khoản 2 Điều 14 Quy định kèm theo Quyết
định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2022 như sau:
Phân bổ cho Sở Dân tộc và Tôn
giáo không quá 30% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 9.
9. Sửa đổi,
bổ sung phân bổ vốn sự nghiệp tại điểm b khoản 1 Điều 15 Quy định kèm theo Quyết
định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2022 như sau:
Phân bổ cho Sở Dân tộc và Tôn
giáo không quá 35%, Sở Tư pháp không quá 05% và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
không quá 05% tổng vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 10.
10. Sửa đổi,
bổ sung phân bổ vốn sự nghiệp tại điểm b khoản 2 Điều 15 Quy định kèm theo Quyết
định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2022 như sau:
Phân bổ cho Sở Dân tộc và Tôn
giáo không quá 20%, Liên minh Hợp tác xã tỉnh không quá 15% và Sở Khoa học và
Công nghệ không quá 15% tổng vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10.
11. Sửa đổi,
bổ sung phân bổ vốn sự nghiệp tại điểm b khoản 3 Điều 15 Quy định kèm theo Quyết
định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2022 như sau:
Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành và hội đoàn thể tỉnh: Không quá 60% tổng số vốn sự nghiệp Tiểu dự án 3
thuộc Dự án 10. Trong đó: Sở Dân tộc và Tôn giáo không quá 26%; Sở Nông nghiệp
và Môi trường, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Sở Y tế,
Sở Tài chính, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh mỗi đơn vị không quá 03%; Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh không quá 04%; Sở Tư pháp, Sở Công Thương, Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Nội vụ, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Nông dân tỉnh mỗi đơn vị
không quá 02%.
12. Các nội dung khác không sửa
đổi, bổ sung tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 25
tháng 7 năm 2022 và Quyết định số 60/2023/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2025.
2. Quyết định này sửa đổi, bổ
sung một số điều Quy định kèm theo Quyết định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng
7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 60/2023/QĐ-UBND ngày 28
tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Dân tộc và Tôn giáo, Tài chính; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện: An Lão, Vĩnh Thạnh,
Vân Canh, Hoài Ân và Tây Sơn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn ngân
sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ 2021 - 2025 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|