Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
38/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Đỗ Minh Tuấn
Ngày ban hành:
10/04/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 38/2025/QĐ-UBND
Thanh Hóa, ngày 10 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ
29/2024/QĐ-UBND NGÀY 27/6/2024 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG TỔ BẢO VỆ AN
NINH, TRẬT TỰ; SỐ LƯỢNG THÀNH VIÊN TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ TẠI THÔN, TỔ DÂN
PHỐ THUỘC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 /02/2025;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn
cứ Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở ngày 28/11/2023;
Căn
cứ Nghị quyết số 1238/NQ-UBTVQH15 ngày 24/10/2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV về việc sắp xếp đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023 - 2025;
Căn
cứ các Nghị định của Chính phủ: số 40/2024/NĐ-CP ngày 16/4/202 4 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh,
trật tự ở cơ sở; số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 154/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ;
Căn
cứ Thông tư số 14/2024/TT-BCA ngày 22/4/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
Căn
cứ Nghị quyết số 27/2024/NQ-HĐND ngày 18/6/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành
viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức hỗ trợ, bồi dưỡng và các khoản chi khác bảo
đảm hoạt động cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
Theo
đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 83/TTr-CAT-PV01 ngày
04/3/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung Phụ lục kèm theo Quyết định số 29/2024/QĐ - UBND ngày 27/6/2024 của UBND tỉnh
Thanh Hóa về số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; số lượng thành viên Tổ bảo vệ
an ninh, trật tự tại thôn, tổ dân phố thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
Lý
do : Sửa đổi, bổ sung số lượng Tổ bảo vệ
an ninh, trật tự và số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự tại các xã,
phường, thị trấn thuộc 10 đơn vị cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa để phù hợp
với quá trình sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.
(có
Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/4/2025.
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành, đoàn thể, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Bộ Công an (để b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ban pháp chế HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TDNC.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Minh Tuấn
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI PHỤ LỤC
CHI TIẾT KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2024/QĐ- UBND NGÀY 27/6/2024 CỦA UBND TỈNH
THANH HÓA VỀ SỐ LƯỢNG TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ VÀ SỐ LƯỢNG THÀNH VIÊN TỔ BẢO
VỆ AN NINH, TRẬT TỰ TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC 10 ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA D O SẮP XẾP LẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 38/2025/QĐ-UBND ngày 10/4/2025 của UBND tỉnh)
TT
Tên huyện, thị xã, thành phố
Tên phường, xã
Số lượng Tổ
Số lượng thành viên
A
Sửa
đổi, bổ sung mục I Phụ lục kèm theo Quyết định số 29/QĐ-UBND như sau:
I
Thành
phố Thanh Hóa
47
405
1215
1.
Phường
Đông Vệ
16
48
2.
Phường
Đông Hương
10
30
3.
Phường
Ba Đình
8
24
4.
Phường
Nam Ngạn
11
33
5.
Phường
Phú Sơn
20
60
6.
Phường
An Hưng
12
36
7.
Phường
Đông Hải
8
24
8.
Phường
Điện Biên
8
24
9.
Phường
Đông Cương
10
30
10.
Phường
Đông Sơn
9
27
11.
Phường
Đông Thọ
20
60
12.
Phường
Quảng Hưng
8
24
13.
Phường
Lam Sơn
12
36
14.
Phường
Quảng Thành
7
21
15.
Phường
Hàm Rồng
5
15
16.
Phường
Ngọc Trạo
10
30
17.
Phường
Tào Xuyên
11
33
18.
Phường
Quảng Thắng
8
24
19.
Phường
Trường Thi
9
27
20.
Phường
Quảng Thịnh
8
24
21.
Phường
Quảng Cát
9
27
22.
Phường
Quảng Đông
6
18
23.
Phường
Quảng Phú
9
27
24.
Phường
Thiệu Khánh
9
27
25.
Phường
Quảng Tâm
7
21
26.
Phường
Đông Tân
7
21
27.
Phường
Long Anh
8
24
28.
Phường
Đông Lĩnh
12
36
29.
Phường
Thiệu Dương
10
30
30.
Xã
Thiệu Vân
6
18
31.
Phường
Hoằng Đại
6
18
32.
Phường
Hoằng Quang
7
21
33.
Xã
Đông Vinh
5
15
34.
Xã
Đông Tiến
6
18
35.
Xã
Đông Thanh
8
24
36.
Phường
Đông Thịnh
7
21
37.
Xã
Đông Khê
9
27
38.
Xã
Đông Minh
6
18
39.
Xã
Đông Ninh
7
21
40.
Xã
Đông Hoàng
6
18
41.
Xã
Đông Hòa
6
18
42.
Xã
Đông Yên
7
21
43.
Xã
Đông Văn
7
21
44.
Xã
Đông Phú
4
12
45.
Xã
Đông Nam
6
18
46.
Xã
Đông Quang
6
18
47.
Phường
Rừng Thông
9
27
B
Sửa
đổi, bổ sung mục II Phụ lục kèm theo Quyết định số 29/QĐ-UBND như sau:
II
Thành
phố Sầm Sơn
10
86
258
1.
Phường
Trường Sơn
9
27
2.
Phường
Bắc Sơn
6
18
3.
Phường
Trung Sơn
10
30
4.
Phường
Quảng Tiến
11
33
5.
Phường
Quảng Cư
10
30
6.
Phường
Quảng Châu
8
24
7.
Phường
Quảng Thọ
7
21
8.
Phường
Quảng Vinh
9
27
9.
Xã
Đại Hùng
11
33
10.
Xã
Quảng Minh
5
15
C
Sửa
đổi, bổ sung mục IV Phụ lục kèm theo Quyết định số 29/QĐ-UBND như sau:
IV
Huyện Nga Sơn
23
168
504
1.
Thị
trấn Nga Sơn
15
45
2.
Xã
Nga Điền
8
24
3.
Xã
Nga Thái
9
27
4.
Xã
Nga Phú
7
21
5.
Xã
Nga Tân
8
24
6.
Xã
Nga Tiến
7
21
7.
Xã
Nga Liên
9
27
8.
Xã
Nga Thanh
7
21
9.
Xã
Nga Thủy
4
12
10.
Xã
Nga An
12
36
11.
Xã
Nga Thành
5
15
12.
Xã
Nga Giáp
7
21
13.
Xã
Nga Hải
7
21
14.
Xã
Nga Yên
3
9
15.
Xã
Nga Hiệp
12
36
16.
Xã
Nga Phượng
10
30
17.
Xã
Nga Thạch
6
18
18.
Xã
Nga Văn
6
18
19.
Xã
Nga Trường
5
15
20.
Xã
Nga Thiện
6
18
21.
Xã
Ba Đình
6
18
22.
Xã
Nga Thắng
5
15
23.
Xã
Nga Vịnh
4
12
D
Sửa
đổi, bổ sung mục V Phụ lục kèm theo Quyết định số 29/QĐ-UBND như sau:
V
Huyện Hà Trung
19
143
429
1.
Thị
trấn Hà Trung
10
30
2.
Xã
Hà Tân
6
18
3.
Xã
Hà Giang
4
12
4.
Xã
Hà Châu
8
24
5.
Xã
Hà Tiến
10
30
6.
Xã
Hà Ngọc
5
15
7.
Thị
trấn Hà Long
9
27
8.
Xã
Hà Hải
7
21
9.
Xã
Hà Bắc
4
12
10.
Xã
Hoạt Giang
10
30
11.
Xã
Yến Sơn
11
33
12.
Xã
Hà Sơn
8
24
13.
Thị
trấn Hà Lĩnh
10
30
14.
Xã
Hà Vinh
7
21
15.
Xã
Yên Dương
7
21
16.
Xã
Thái Lai
9
27
17.
Xã
Hà Bình
7
21
18.
Xã
Hà Đông
4
12
19.
Xã
Lĩnh Toại
7
21
Đ
Sửa
đổi, bổ sung mục VI Phụ lục kèm theo Quyết định số 29/QĐ-UBND như sau:
VI
Huyện Hậu Lộc
22
153
459
1.
Thị
trấn Hậu Lộc
14
42
2.
Xã
Triệu Lộc
8
24
3.
Xã
Đại Lộc
4
12
4.
Xã
Đồng Lộc
4
12
5.
Xã
Thành Lộc
5
15
6.
Xã
Cầu Lộc
6
18
7.
Xã
Tuy Lộc
10
30
8.
Xã
Thuần Lộc
9
27
9.
Xã
Mỹ Lộc
6
18
10.
Xã
Tiến Lộc
5
15
11.
Xã
Xuân Lộc
6
18
12.
Xã
Liên Lộc
5
15
13.
Xã
Quang Lộc
6
18
14.
Xã
Hoa Lộc
5
15
15.
Xã
Hòa Lộc
10
30
16.
Xã
Phú Lộc
8
24
17.
Xã
Minh Lộc
8
24
18.
Xã
Hưng Lộc
6
18
19.
Xã
Đa Lộc
9
27
20.
Xã
Ngư Lộc
7
21
21.
Xã
Hải Lộc
7
21
22.
Xã
Lộc Sơn
5
15
E
Sửa
đổi, bổ sung mục VII Phụ lục kèm theo Quyết định số 29/QĐ-UBND như sau:
VII
Huyện Hoằng Hóa
36
243
729
1.
Thị
trấn Bút Sơn
15
45
2.
Xã
Hoằng Phụ
7
21
3.
Xã
Hoằng Thanh
7
21
4.
Xã
Hoằng Đông
5
15
5.
Xã
Hoằng Ngọc
8
24
6.
Xã
Hoằng Trường
9
27
7.
Xã
Hoằng Hải
4
12
8.
Xã
Hoằng Yến
8
24
9.
Xã
Hoằng Tiến
6
18
10.
Xã
Hoằng Tân
5
15
11.
Xã
Hoằng Châu
10
30
12.
Xã
Hoằng Lưu
6
18
13.
Xã
Hoằng Phong
7
21
14.
Xã
Hoằng Trạch
5
15
15.
Xã
Hoằng Thành
6
18
16.
Xã
Hoằng Lộc
7
21
17.
Xã
Hoằng Đạo
7
21
18.
Xã
Hoằng Thắng
7
21
19.
Xã
Hoằng Thái
5
15
20.
Xã
Hoằng Thịnh
6
18
21.
Xã
Hoằng Đồng
5
15
22.
Xã
Hoằng Đạt
4
12
23.
Xã
Hoằng Hà
4
12
24.
Xã
Hoằng Đức
7
21
25.
Xã
Hoằng Hợp
5
15
26.
Xã
Hoằng Quỳ
7
21
27.
Xã
Hoằng Cát
5
15
28.
Xã
Hoằng Xuyên
10
30
29.
Xã
Hoằng Sơn
8
24
30.
Xã
Hoằng Trinh
5
15
31.
Xã
Hoằng Trung
7
21
32.
Xã
Hoằng Kim
6
18
33.
Xã
Hoằng Quý
6
18
34.
Xã
Hoằng Phú
5
15
35.
Xã
Hoằng Xuân
11
33
36.
Xã
Hoằng Giang
8
24
G
Sửa
đổi, bổ sung mục IX Phụ lục kèm theo Quyết định số 29/QĐ-UBND như sau:
IX
Thị xã Nghi Sơn
30
238
714
1.
Phường
Hải Châu
9
27
2.
Phường
Tân Dân
6
18
3.
Phường
Hải Thanh
7
21
4.
Phường
Mai Lâm
7
21
5.
Phường
Hải An
5
15
6.
Phường
Bình Minh
7
21
7.
Phường
Ninh Hải
6
18
8.
Phường
Xuân Lâm
6
18
9.
Phường
Hải Thượng
9
27
10.
Phường
Hải Ninh
13
39
11.
Phường
Hải Lĩnh
7
21
12.
Phường
Trúc Lâm
5
15
13.
Phường
Tĩnh Hải
4
12
14.
Phường
Hải Bình
8
24
15.
Phường
Nguyên Bình
15
45
16.
Phường
Hải Hòa
14
42
17.
Xã
Thanh Thủy
4
12
18.
Xã
Định Hải
4
12
19.
Xã
Thanh Sơn
11
33
20.
Xã
Hải Nhân
10
30
21.
Xã
Anh Sơn
6
18
22.
Xã
Các Sơn
12
36
23.
Xã
Ngọc Lĩnh
9
27
24.
Xã
Nghi Sơn
4
12
25.
Xã Tùng
Lâm
5
15
26.
Xã
Tân Trường
11
33
27.
Xã
Trường Lâm
13
39
28.
Xã
Phú Lâm
7
21
29.
Xã
Phú Sơn
6
18
30.
Xã
Hải Hà
8
24
H
Bãi
bỏ mục XI Phụ lục kèm theo Quyết định số 29/QĐ-UBND
I
Sửa
đổi, bổ sung mục XIII Phụ lục kèm theo Quyết định số 29/QĐ-UBND như sau:
XIII
Huyện Yên Định
25
149
447
1.
Xã
Yên Thịnh
5
15
2.
Xã
Yên Phú
6
18
3.
Xã
Yên Tâm
6
18
4.
Xã
Yên Trung
6
18
5.
Xã
Yên Thọ
7
21
6.
Xã
Yên Trường
6
18
7.
Xã
Yên Hùng
4
12
8.
Xã
Yên Ninh
11
33
9.
Xã
Yên Phong
5
15
10.
Xã
Yên Thái
4
12
11.
Xã
Định Thành
4
12
12.
Xã
Định Bình
7
21
13.
Xã
Định Tiến
5
15
14.
Xã
Định Liên
4
12
15.
Xã
Định Long
4
12
16.
Xã
Định Hòa
6
18
17.
Xã Định
Công
4
12
18.
Xã
Định Tân
4
12
19.
Xã
Định Hải
5
15
20.
Xã
Định Tăng
6
18
21.
Xã
Định Hưng
4
12
22.
Thị
trấn Thống Nhất
8
24
23.
Thị
trấn Quán Lào
10
30
24.
Thị
trấn Yên Lâm
8
24
25.
Thị
trấn Quý Lộc
10
30
K
Sửa
đổi, bổ sung mục XV Phụ lục kèm theo Quyết định số 29/QĐ-UBND như sau:
XV
Huyện Triệu Sơn
32
254
762
1.
Xã
Thọ Tiến
6
18
2.
Xã
Thọ Ngọc
9
27
3.
Xã
Thọ Cường
7
21
4.
Xã
Đồng Lợi
6
18
5.
Xã
Dân Lý
8
24
6.
Xã
Thọ Tân
6
18
7.
Xã
Hợp Thành
7
21
8.
Xã
Hợp Thắng
7
21
9.
Xã
Đồng Thắng
5
15
10.
Xã
Tiến Nông
7
21
11.
Xã
Thọ Thế
6
18
12.
Xã
Dân Lực
8
24
13.
Xã
Minh Sơn
7
21
14.
Xã
Xuân Thọ
5
15
15.
Xã
An Nông
7
21
16.
Xã
Thái Hòa
10
30
17.
Xã
Thọ Dân
7
21
18.
Xã
Khuyến Nông
9
27
19.
Xã
Hợp Lý
6
18
20.
Xã
Vân Sơn
8
24
21.
Xã
Dân Quyền
10
30
22.
Xã
Thọ Phú
13
39
23.
Xã
Nông Trường
5
15
24.
Xã
Hợp Tiến
5
15
25.
Xã
Đồng Tiến
10
30
26.
Xã
Xuân Lộc
8
24
27.
Xã
Thọ Sơn
8
24
28.
Xã
Bình Sơn
5
15
29.
Xã
Triệu Thành
10
30
30.
Xã
Thọ Bình
14
42
31.
Thị
trấn Triệu Sơn
14
42
32.
Thị
trấn Nưa
11
33
L
Sửa
đổi, bổ sung mục XXIII Phụ lục kèm theo Quyết định số 29/QĐ-UBND như sau:
XXIII
Huyện Thạch Thành
24
199
597
1.
Xã
Thạch Long
13
39
2.
Xã
Ngọc Trạo
5
15
3.
Xã
Thành Công
6
18
4.
Xã
Thành Minh
12
36
5.
Xã
Thành Tiến
6
18
6.
Xã
Thạch Lâm
6
18
7.
Xã
Thành Tâm
11
33
8.
Xã
Thành Vinh
8
24
9.
Xã
Thành Yên
5
15
10.
Xã
Thành Mỹ
7
21
11.
Xã
Thạch Định
6
18
12.
Xã
Thành Hưng
6
18
13.
Xã
Thành An
5
15
14.
Xã
Thành Tân
9
27
15.
Thị
trấn Kim Tân
16
48
16.
Thị
trấn Vân Du
13
39
17.
Xã
Thành Long
5
15
18.
Xã
Thạch Cẩm
9
27
19.
Xã
Thạch Bình
15
45
20.
Xã
Thạch Quảng
11
33
21.
Xã Thành
Trực
7
21
22.
Xã
Thành Thọ
7
21
23.
Xã
Thạch Sơn
6
18
24.
Xã
Thạch Tượng
5
15
Quyết định 38/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2024/QĐ-UBND quy định về số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự tại thôn, tổ dân phố thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 38/2025/QĐ-UBND ngày 10/04/2025 sửa đổi Quyết định 29/2024/QĐ-UBND quy định về số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự tại thôn, tổ dân phố thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
136
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng