ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1035/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
25 tháng 3 năm 2025
|
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH
VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRONG NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về
dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01
năm 2025 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 57- NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá
phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 888/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ứng
dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 14 tháng 3 năm
2025 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ
liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm
2025 và những năm tiếp theo;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ
trình số 1040/TTr-CAT-PC06 ngày 11 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư,
định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 -
2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh trong năm 2025 (sau đây gọi tắt
là: Kế hoạch thực hiện Đề án 06).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh,
Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC
VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TRONG NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1035/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tiếp tục quán triệt, nâng cao nhận thức
người đứng đầu, cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và nhân dân
trên địa bàn tỉnh với quan điểm chỉ đạo “Phát triển khoa học, công nghệ,
đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia là đột phá quan trọng hàng đầu, là động
lực chính để phát triển nhanh lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan hệ sản
xuất, đổi mới phương thức quản trị quốc gia, phát triển kinh tế- xã hội, ngăn
chặn nguy cơ tụt hậu, đưa đất nước phát triển bức phá, giàu mạnh trong kỷ
nguyên mới” gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06 nhằm tạo sự
chuyển biến mạnh mẽ trong công tác chuyển đổi số, cải cách hành chính để phục vụ
người dân, doanh nghiệp và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn tỉnh.
2. Xác định cụ thể các nội dung, nhiệm vụ, lộ
trình thực hiện, phân công các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương trong triển
khai thực hiện đảm bảo “rõ người, rõ việc, rõ tiến độ, rõ kết quả, rõ trách
nhiệm”. Các nhiệm vụ thực hiện trong năm 2025 phải bám sát chỉ đạo của
Chính phủ, Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ, Tiểu ban triển khai Đề án 06 của
Chính phủ, các bộ, ngành liên quan và phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế
của địa phương. Huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, đặc biệt là người
đứng đầu các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; sự tham gia của tổ chức, doanh nghiệp và
người dân trong quá trình triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.
3. Triển khai ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với Nghị quyết 57-NQ/TW
ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. Tiếp tục đầu tư, nâng cấp hạ tầng công
nghệ thông tin, xây dựng Cơ sở dữ liệu chuyên ngành để thực hiện hiệu quả các
nhiệm vụ của Đề án 06 trong năm 2025 và thời gian tới, đảm bảo tiết kiệm, hiệu
quả và đáp ứng các quy định về đảm bảo an ninh, an toàn thông tin trên môi trường
số.
II. MỤC TIÊU
1. Về phục vụ giải quyết thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình
và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư.
- 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công
trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện tử.
- 100% thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp
được thực hiện trực tuyến; 100% thủ tục hành chính không bị giới hạn bởi địa giới
hành chính cấp tỉnh.
- 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cá
nhân được lưu trữ điện tử với số định danh cá nhân là một thông tin bắt buộc phục
vụ cho kết nối, chia sẻ, tái sử dụng.
- 80% số lượng hồ sơ phát sinh trực tuyến được xử
lý hoàn toàn dưới dạng điện tử, không sử dụng hồ sơ giấy.
- 90% tỷ lệ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính được số hóa theo quy định.
- 80% tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- 70% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được
chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.
- 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải
quyết thủ tục hành chính đối với dịch vụ công thiết yếu và các lĩnh vực: cư
trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp căn cước công dân.
2. 100% văn bản, hồ sơ công việc phải phải
được ký số và xử lý trên môi trường điện tử.
3. 100% công dân đủ điều kiện trên địa bàn tỉnh
được cấp CCCD và tài khoản định danh điện tử.
4. 80% người dân khám, chữa bệnh sử dụng thẻ
căn cước công dân thay thế thẻ Bảo hiểm y tế.
5. 100% các trường học, cơ sở giáo dục chấp
nhận thanh toán học phí bằng phương thức không dùng tiền mặt.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Nhiệm vụ chung
a) Huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị,
đặc biệt là người đứng đầu của các cơ quan, đơn vị, địa phương, trong đó, tập
trung lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của Đề án 06
đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng theo yêu cầu của Chính phủ, Bộ Công
an; thường xuyên quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ
trang nhận thức đúng, đầy đủ, ý nghĩa tầm quan trọng của Đề án 06 để tạo sự thống
nhất về nhận thức, ý chí trong thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06.
b) Tiếp tục hoàn thiện thể chế, tạo hành lang pháp
lý thuận lợi cho việc triển khai các nội dung của Đề án 06; rà soát, xây dựng,
sửa đổi bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo chặt chẽ, đầy đủ theo
quy định của Trung ương.
c) Tiếp tục triển khai các giải pháp đẩy mạnh công
tác tuyên truyền kết quả thực hiện Đề án 06, lợi ích của căn cước công dân gắn
chíp điện tử, tài khoản định danh điện tử và ứng dụng VNeID để thực hiện dịch vụ
công trực tuyến và các giao dịch dân sự hằng ngày. Phát huy vai trò của thành
viên Ban Chỉ đạo tại địa phương trong công tác tuyên truyền, hướng dẫn người
dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
d) Hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đảm
bảo đồng bộ, an ninh, an toàn hệ thống và dữ liệu. Đẩy mạnh việc xây dựng, hoàn
thiện cơ sở dữ liệu chuyên ngành; các dữ liệu của các sở, ngành, địa phương phải
được làm sạch, bổ sung, cập nhật theo nguyên tắc “đúng, đủ, sạch, sống”
và được kết nối đồng bộ với các Cơ sở dữ liệu tại Trung tâm dữ liệu quốc gia để
phục vụ xây dựng, triển khai các ứng dụng phát triển chính quyền số, kinh tế số,
xã hội số và công dân số.
đ) Đảm bảo nguồn nhân lực tại cấp cơ sở đáp ứng các
yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của Đề án 06, trong đó chú trọng công tác đào tạo,
bồi dưỡng trình độ công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức.
e) Duy trì việc kết nối, tích hợp, chia sẻ các Cơ sở
dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành, Hệ thống thông tin cung cấp dịch
vụ công của bộ, ngành, Hệ thống định danh và xác thực điện tử... với Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh để phục vụ công tác giải quyết hồ sơ
thủ tục hành chính và công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
2. Nhiệm vụ cụ thể
Chi tiết 38 nhiệm vụ cụ thể thuộc 07 nhóm nhiệm vụ
triển khai “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực
điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022- 2025, tầm nhìn đến năm
2030” trên địa bàn tỉnh năm 2025. Cụ thể:
- Nhiệm vụ công tác chỉ đạo điều hành: 08 nhiệm vụ;
- Nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: 10 nhiệm
vụ;
- Nhiệm vụ phát triển kinh tế số, xã hội số: 03 nhiệm
vụ;
- Nhiệm vụ phát triển công dân số: 03 nhiệm vụ;
- Nhiệm vụ xây dựng hệ sinh thái dữ liệu dùng
chung: 04 nhiệm vụ;
- Nhiệm vụ đào tạo và an ninh, an toàn thông tin:
07 nhiệm vụ;
- Nhiệm vụ công tác thông tin, tuyên truyền: 03 nhiệm
vụ.
(Nội dung và nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan,
đơn vị thực hiện theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch này).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí triển khai thực hiện các nhiệm vụ
tại Kế hoạch này do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện
hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
2. Trên cơ sở dự toán ngân sách nhà nước năm
2025 đã giao cho các cơ quan, đơn vị; các cơ quan, đơn vị căn cứ các nhiệm vụ tại
Kế hoạch này có trách nhiệm phân bổ, bố trí dự toán, đảm bảo triển khai thực hiện
các nhiệm vụ. Trường hợp dự toán giao năm 2025 không đảm bảo để thực hiện các
nhiệm vụ tại Kế hoạch, các cơ quan đơn vị phối hợp với Sở Tài chính tham mưu,
trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí thực hiện theo đúng quy định tại
Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan”.
3. Sở Tài chính nghiên cứu, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh ưu tiên bố trí kinh phí để thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban
nhân dân các các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn ban hành Kế
hoạch thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06 đúng mục tiêu, tiến độ đề ra, ưu tiên
bố trí kinh phí, nhân lực, cơ sở vật chất đảm bảo cho việc tổ chức triển khai
thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao. Hoàn thành trước ngày 5/4/2025.
- Tăng cường công tác truyền thông, tuyên truyền,
phổ biến về Đề án 06 nhằm nâng cao nhận thức chung và sự hưởng ứng của người
dân, doanh nghiệp; đồng thời tuyên truyền, hướng dẫn người dân nâng cao kỹ năng
số, thay đổi thói quen sử dụng hồ sơ giấy sang sử dụng hồ sơ điện tử, từng bước
hình thành công dân số, xã hội số.
- Trên cơ sở nhu cầu thực tế, chủ động phối hợp với
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo, đề xuất các Bộ,
ngành Trung ương hỗ trợ việc kết nối, tích hợp, chia sẻ các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh để
phục vụ chia sẻ thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả, nhanh chóng, thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
- Sở Nội vụ phối hợp Công an tỉnh theo dõi, đề xuất
biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu, xuất sắc
trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06, nhất là việc xây dựng
triển khai các mô hình mới, cách làm hay, sáng tạo.
- Định kỳ vào ngày 10 hàng tháng gửi báo cáo kết quả
thực hiện nhiệm vụ Kế hoạch này và Kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương về
Tổ giúp việc Đề án 06 của tỉnh (qua Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự
xã hội thuộc Công an tỉnh - email: dean06@binhdinh.gov.vn).
2. Công an tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện Kế hoạch này; thường xuyên trao đổi với Cục C06- Bộ Công an, kịp thời
tham mưu Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 06 của tỉnh xem xét, giải quyết, tháo gỡ
các khó khăn, vướng mắc phát sinh.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị thường xuyên kiểm tra, đánh giá an ninh,
an toàn hệ thống thông tin của tỉnh theo hướng dẫn, yêu cầu của Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Công an đảm bảo cho việc khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư.
- Theo dõi, đôn đốc triển khai hiệu quả, chất lượng
các mô hình điểm thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh (bao gồm các mô hình được
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4466/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12
năm 2023 và các mô hình bổ sung tại Công văn số 9287/UBND-KSTT ngày 15 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh) đảm bảo tiến độ đề ra; tổ chức các Đoàn kiểm
tra đánh giá công tác triển khai, kết quả thực hiện tại các cơ quan giao chủ
trì.
- Phối hợp với Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị
liên quan xây dựng dự toán kinh phí cho việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
tham mưu thực hiện chế độ báo cáo định kỳ cho Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an về
tình hình, kết quả triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh; tham mưu
công tác sơ kết, tổng kết việc tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo nội
dung của Kế hoạch này.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên
quan thường xuyên rà soát, cập nhật, bổ sung, tối ưu hóa các chức năng khai
thác, sử dụng thông tin công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thông qua
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh phục vụ cho công tác
giải quyết thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh cải cách hành chính gắn
với quá trình chuyển đổi số; định kỳ hằng năm phối hợp với các đơn vị liên quan
tổ chức đánh giá an toàn thông tin Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính đảm bảo theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan triển khai hiệu quả công tác số hóa hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính, tổ
chức tập huấn việc khai thác, sử dụng, chia sẻ dữ liệu đã số hóa nhằm nâng cao
chất lượng dịch vụ công trực tuyến, đồng thời tạo thuận lợi cho công tác tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị
liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch
này đảm bảo thống nhất, hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan bảo đảm trang thiết bị hạ tầng công nghệ thông tin, đường truyền kết nối,
quản lý, duy trì, vận hành, phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh;
đảm bảo việc kết nối Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh với Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia đảm bảo ổn định; phối hợp với Công an tỉnh
giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu
dân cư.
5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, các cơ quan,
đơn vị liên quan trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí bổ sung kinh phí để
triển khai thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định tại Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Trong quá trình triển khai thực hiện có vướng mắc
phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh thông tin cho Tổ
giúp việc Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính, Chuyển đổi số và Đề án 06 của tỉnh
(qua Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an tỉnh -
email: dean06@binhdinh.gov.vn) để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo xem xét
theo quy định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN 06” TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TRONG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1035/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung, nhiệm
vụ cụ thể
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả sản phẩm
|
Thời gian hoàn
thành
|
I. VỀ CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH (08 NHIỆM VỤ)
|
1
|
Báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện việc
cấp tài khoản định danh điện tử cho cơ quan, tổ chức theo quy định tại Nghị định
số 69/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ (theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND
tỉnh tại Công văn số 1019/UBND-KSTT ngày 13/02/2025)
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
Tháng 3/2025
|
2
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra việc triển khai, thực
hiện các nhiệm vụ của Đề án 06 theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, địa
phương để kịp thời tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho cấp cơ
sở.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan
|
Ban hành Kế hoạch
|
Tháng 5/2025
|
3
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các
văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh để triển khai thực hiện các Luật đã được
Quốc hội thông qua (trọng tâm là Luật Giao dịch điện tử, Luật Dữ liệu) phục vụ
phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh, các
sở, ngành liên quan
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Tháng 6/2025
|
4
|
Theo dõi, đôn đốc và báo cáo chuyên đề triển khai
thực hiện 42 mô hình Đề án 06 trên địa bàn tỉnh (Theo Quyết định số
4466/QĐ-UBND ngày 01/12/2023 của UBND tỉnh) và triển khai học tập thực hiện
19 mô hình điểm Đề án 06 triển khai tại thành phố Hà Nội (Theo Công văn số
9287/UBND-KSTT ngày 15/11/2024 của UBND tỉnh ban hành đăng ký bổ sung 04 mô
hình điểm phù hợp thực tế triển khai trên địa bàn tỉnh).
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan
|
Công văn chỉ đạo,
đôn đốc; Báo cáo của Công an tỉnh
|
Thường xuyên
|
5
|
Phối hợp với các đơn vị tham mưu, đề xuất bổ sung
kinh phí đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án 06 trong năm 2025 theo
đúng quy định của pháp luật hiện hành.
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương có liên quan
|
Tờ trình của Sở
Tài chính
|
Thường xuyên
|
6
|
Rà soát, tham mưu đề xuất sắp xếp lại các tổ chức
khoa học, công nghệ đảm bảo hoạt động hiệu quả.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Báo cáo
|
Tháng 12/2025
|
7
|
Tham mưu Hội đồng nhân dân tỉnh áp dụng chính
sách thu phí không đồng đối với các thủ tục hành chính theo thẩm quyền để thu
hút người dân thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành có
liên quan.
|
Quyết định
|
Tháng 7/2025
|
8
|
Công bố danh mục các bài toán lớn về khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh để các doanh nghiệp
công nghệ số trên địa bàn tham gia giải quyết.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ngành liên
quan
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Thực hiện thường
xuyên
|
II. VỀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN (10 NHIỆM VỤ)
|
9
|
Đề xuất phương án ứng dụng dữ liệu Hộ tịch đã số hóa
để cắt giảm thành phần hồ sơ đối với các thủ tục hành chính trên lĩnh vực Hộ
tịch
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả,
kiến nghị cấp có thẩm quyền
|
Tháng 4/2025
|
10
|
Đề xuất phương án ứng dụng dữ liệu Đất đai đã số
hóa để cắt giảm thành phần hồ sơ đối với các thủ tục hành chính trên lĩnh vực
Đất đai đối với những địa phương đã có sẵn dữ liệu.
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương liên quan
|
Báo cáo kết quả,
kiến nghị cấp có thẩm quyền
|
Tháng 4/2025
|
11
|
Điều chỉnh quy trình nghiệp vụ, cho phép sử dụng
các giấy tờ điện tử tích hợp trên tài khoản định danh điện tử (VNeID) trên cơ
sở kết nối liên thông, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa “Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh” với “Hệ thống định danh và xác thực điện tử”
của Bộ Công an để cắt giảm việc xuất trình giấy tờ, sao y, công chứng khi
công dân thực hiện thủ tục hành chính.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Quý I/2024 (Sau khi
có hướng dẫn của Bộ Công an)
|
12
|
Nghiên cứu, bổ sung danh mục thủ tục hành chính
thực hiện phi địa giới hành chính, người dân chỉ cần đến Bộ phận Một cửa gần
nhất để nộp hồ sơ giao dịch các thủ tục hành chính.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Tháng 5/2025
|
13
|
Đánh giá, kết quả thí điểm việc tiếp nhận hồ sơ
trực tuyến, không tiếp nhận hồ sơ giấy.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Báo cáo kết quả
|
Tháng 5/2025
|
14
|
Nghiên cứu giải pháp phân cấp, ủy quyền, cắt giảm
thủ tục hành chính các cấp, đặc biệt là đối với những địa phương có người dân
sống tại đảo.
|
Các sở, ban, ngành
thuộc tỉnh
|
Các địa phương có
liên quan
|
Quyết định
|
Tháng 6/2025
|
15
|
Rà soát, tái cấu trúc Biểu mẫu điện tử tương tác cho
các dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ.
|
Các sở, ban, các địa
phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Tháng 9/2025
|
16
|
Tái cấu trúc quy trình để cắt giảm, không yêu cầu
người dân phải đính kèm giấy tờ thông qua việc sử dụng dữ liệu đã được số hóa
hoặc kết nối, chia sẻ dữ liệu với Kho dữ liệu số của tỉnh và các CSDL chuyên
ngành khác.
|
Công an tỉnh, các
sở, ban thuộc tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các địa phương có liên quan.
|
Báo cáo phương án
|
Tháng 6/2025
|
17
|
Phê duyệt danh mục cơ sở dữ liệu, nền tảng công
nghệ thông tin kết nối, tích hợp với Hệ thống VNPT-iGate phục vụ công tác giải
quyết hồ sơ TTHC trên môi trường điện tử.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Quyết định
|
Trong năm 2025
|
18
|
100% thủ tục hành chính của người nước ngoài sinh
sống, làm việc tại Việt Nam phải được cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
Các sở, ban, ngành
thuộc tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Công an tỉnh
|
Báo cáo định kỳ đề
án 06
|
Thường xuyên
|
III. VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
SỐ, XÃ HỘI SỐ (03 NHIỆM VỤ)
|
19
|
Triển khai giải pháp định danh địa điểm, đánh số
nhà theo Thông tư số 08/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban,
ngành, các địa phương
|
Kế hoạch
|
Tháng 6/2025
|
20
|
Thúc đẩy việc thanh toán không dùng tiền mặt trên
mọi lĩnh vực của đời sống xã hội; đẩy mạnh triển khai thu thuế khoán hộ gia
đình phục vụ quản lý kinh tế (theo kinh nghiệm của thành phố Hà Nội đã triển
khai).
|
- Ngân hàng nhà nước
Việt Nam khu vực 10 - Chi cục Thuế khu vực XIII (địa bàn tỉnh Bình Định)
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Các Văn bản triển
khai
|
Thường xuyên
|
21
|
Đẩy mạnh, thực hiện chi trả trợ cấp không dùng tiền
mặt trong thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng thụ hưởng bằng
nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Ngân hàng nhà nước
Việt Nam khu vực 10
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Thực hiện thường
xuyên
|
IV. VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG DÂN
SỐ (03 NHIỆM VỤ)
|
22
|
Triển khai các nhóm tiện ích trên VNeID: dịch vụ
công (lưu trú, tố giác tin báo về tội phạm, tạm trú, cấp phiếu lý lịch tư
pháp….); tích hợp các giấy tờ cá nhân của công dân (GPLX, Đăng ký xe, Sổ sức
khỏe điện tử, Sổ BHXH, an sinh xã hội; tiện ích loa phường (thông báo tình
hình, chế độ chính sách của Chính phủ, cơ quan Nhà nước…).
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, các địa phương
|
Người dân không phải
mang theo nhiều giấy tờ khi có yêu cầu
|
Thường xuyên
|
23
|
Rà soát, đẩy mạnh thu nhận hồ sơ cấp Căn cước và
cấp tài khoản định danh điện tử. Hướng dẫn người dân kích hoạt, sử dụng tài
khoản định danh điện tử.
|
Công an tỉnh
|
Các địa phương
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Trong năm 2025
|
24
|
Phối hợp với Trung tâm dữ liệu quốc gia xây dựng
phương án đồng bộ dữ liệu con người theo phạm vi quản lý về Trung tâm dữ liệu
quốc gia.
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Theo Lộ trình của
Chính phủ
|
V. XÂY DỰNG HỆ SINH THÁI DỮ
LIỆU DÙNG CHUNG (04 NHIỆM VỤ)
|
25
|
Hoàn thiện Kho dữ liệu số thông minh của tỉnh,
trên cơ sở đó đẩy mạnh kết nối và chia sẻ dữ liệu quan trọng trong các lĩnh vực
tư pháp, giáo dục, ngân hàng, thuế, bảo hiểm, doanh nghiệp, đất đai, phương
tiện…
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Tháng 12/2025
|
26
|
Xây dựng phần mềm thực hiện dịch vụ công trực tuyến
trên điện thoại thông minh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Báo cáo
|
Tháng 10/2025
|
27
|
Bổ sung, nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (phiên bản 3.0)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Báo cáo
|
Tháng 5/2025
|
28
|
Khẩn trương hoàn thành số hóa dữ liệu đất đai
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
Các địa phương
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Tháng 6/2025
|
VI. VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ
AN NINH, AN TOÀN THÔNG TIN (07 NHIỆM VỤ)
|
29
|
Rà soát tổng thể các hạng mục công nghệ thông tin
cần đầu tư để xác định vốn từ kinh phí thường xuyên để sử dụng ngay tại cơ
quan, địa phương đảm bảo đầu tư hiệu quả, tiết kiệm, tránh trùng lặp, lãng
phí.
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Báo cáo kết quả rà
soát
|
Tháng 4/2025
|
30
|
Xây dựng, ban hành kế hoạch, tổ chức thực hiện
chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về kiến thức
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản, phục
vụ chuyển đổi số quốc gia.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
|
Kế hoạch
|
Năm 2025
|
31
|
Triển khai kế hoạch “Đề án phát triển nguồn nhân
lực phục vụ ngành công nghiệp bán dẫn, trí tuệ nhân tạo, an toàn, an ninh mạng
trên địa bàn tỉnh”.
|
Trường Đại học Quy
Nhơn
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Năm 2025
|
32
|
Triển khai kế hoạch “Đề án phát triển giáo dục
STEM trên địa bàn tỉnh”
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Năm 2025
|
33
|
Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng các hệ thống
công nghệ thông tin của tỉnh đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH và
708/BTTTT- CATTT.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Thực hiện thường
xuyên
|
34
|
Định kỳ rà soát, cập nhật, bổ sung, đánh giá an
toàn thông tin các Hệ thống thông tin Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh có kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Hệ thống
định danh và xác thực điện tử.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Công an tỉnh, Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Báo cáo kết quả
đánh giá
|
Thực hiện thường xuyên
|
35
|
Duy trì, vận hành hệ thống giám sát an ninh mạng
tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Công an tỉnh, Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Năm 2025
|
VII. VỀ CÔNG TÁC THÔNG TIN,
TUYÊN TRUYỀN (03 NHIỆM VỤ)
|
36
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền kết quả thực hiện
Đề án 06, nhất là các tiện ích người dân, doanh nghiệp được hưởng lợi dưới
nhiều hình thức (pano, áp phích, video hướng dẫn người dân thực hiện dịch
vụ công tại Bộ phận Một cửa, trên màn hình led…).
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan.
|
Các sản phẩm tuyên
truyền trực quan như: video, pano, áp phích…
|
Thực hiện thường
xuyên
|
37
|
Tổ chức triển khai cho Đoàn thanh niên đẩy mạnh
các hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn người dân đăng ký, kích hoạt, sử dụng
tài khoản định danh mức độ 2 trên ứng dụng VNeID của Bộ Công an.
|
Tỉnh đoàn
|
Công an tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Thực hiện thường
xuyên
|
38
|
Tăng cường công tác truyền thông, tuyên truyền về
phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, nhất là nội
dung Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị; trong đó, lồng
ghép tuyên truyền về thực hiện Đề án 06 nhằm nâng cao nhận thức chung và sự
hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp thấy được lợi ích để thay đổi hành vi,
ý thức, nâng cao kỹ năng số, thay đổi thói quen sử dụng hồ sơ giấy sang sử dụng
hồ sơ điện tử, từng bước hình thành công dân số, xã hội số.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan.
|
Văn bản chỉ đạo thực
hiện
|
Thực hiện thường
xuyên
|