ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2025/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 09
tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƯỜI CÓ ĐẤT
THU HỒI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng
7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc
gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng
9 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng
8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27
tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh
viên;
Căn cứ Quyết định số 05/2022/QĐ-TTg ngày 23
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín
dụng đối với học sinh, sinh viên;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28
tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg ngày 31
tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách giải quyết việc
làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều
về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại
Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về
chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 08/TTr-SGDĐT ngày 25 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định mức hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người
có đất thu hồi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20
tháng 4 năm 2025.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường; Kho bạc
nhà nước Khu vực 13; Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra VB và QLXLVPHC - Bộ Tư pháp;
- TT TU; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Lâm Đồng;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- TT Tích hợp Dữ liệu và chuyển đổi số tỉnh;
- Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Lâm Đồng;
- Lưu: VT, GD, YT, ĐC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Thái
|
QUY ĐỊNH
MỨC
HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƯỜI CÓ ĐẤT THU HỒI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2025/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức hỗ trợ giải quyết việc
làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo
quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 109 Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về đất đai; giải quyết việc làm và đào tạo nghề.
2. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư.
3. Hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều 109 Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc giải
quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi.
Chương II
HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ
Điều 3. Hỗ trợ đào tạo nghề
1. Hỗ trợ chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào
tạo dưới 03 tháng.
a) Mức hỗ trợ chi phí đào tạo: Mức hỗ trợ theo chi
phí thực tế, tối đa 03 triệu đồng/người/khoá học. Riêng trường hợp là người
khuyết tật mức hỗ trợ tối đa 06 triệu đồng/người/khóa học; người thuộc hộ đồng
bào dân tộc thiểu số nghèo; người thuộc hộ nghèo ở các xã, thôn đặc biệt khó
khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ mức tối đa 04 triệu đồng/người/khóa
học;
b) Mức hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực học;
c) Mức hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học
nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên. Riêng đối với người khuyết
tật và người học cư trú ở xã, thôn thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: Mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
2. Hỗ trợ học phí trình độ trung cấp, cao đẳng:
Mức học phí được hỗ trợ bằng mức thu học phí thực tế
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhưng tối đa không quá mức trần học phí đối với
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.
Mức trần học phí như sau:
Đơn vị: Nghìn đồng/học
sinh, sinh viên/tháng
TT
|
Nhóm ngành, nghề
đào tạo
|
Năm học 2023 -
2024
|
Năm học 2024 -
2025
|
Năm học 2025 -
2026
|
Năm học 2026-
2027
|
1
|
Khoa học xã hội nhân văn, nghệ thuật, giáo dục và
đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh, quản lý
|
1.248
|
1.328
|
1.360
|
1.600
|
2
|
Khoa học, pháp luật và toán
|
1.326
|
1.411
|
1.445
|
1.700
|
3
|
Kỹ thuật và công nghệ thông tin
|
1.870
|
1.992
|
2.040
|
2.400
|
4
|
Sản xuất, chế biến và xây dựng
|
1.794
|
1.909
|
1.955
|
2.300
|
5
|
Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y
|
1.287
|
1.370
|
1.400
|
1.650
|
6
|
Sức khỏe
|
2.184
|
2.324
|
2.380
|
2.800
|
7
|
Dịch vụ, du lịch và môi trường
|
1.560
|
1.660
|
1.700
|
2.000
|
8
|
An ninh, quốc phòng
|
1.716
|
1.820
|
1.870
|
2.200
|
3. Vay vốn tín dụng học sinh, sinh viên:
Được vay vốn ưu đãi theo quy định của chính sách
tín dụng đối với học sinh, sinh viên để tham gia học nghề theo quy định tại Quyết
định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín
dụng đối với học sinh, sinh viên và Quyết định số 05/2022/QĐ-TTg ngày 23 tháng
3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng
đối với học sinh, sinh viên với mức tối đa 04 triệu/tháng/học sinh, sinh viên.
4. Người có đất thu hồi được hỗ trợ đào tạo nghề một
lần theo quy định tại Điều này.
Chương III
HỖ TRỢ VIỆC LÀM
Điều 4. Hỗ trợ giải quyết việc
làm trong nước
1. Tư vấn, giới thiệu việc làm không thu phí tại
Trung tâm Dịch vụ việc làm Lâm Đồng;
2. Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng
việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm và các nguồn tín dụng ưu đãi khác theo quy
định của pháp luật. Mức cho vay tối đa là 100 triệu đồng/lao động đối với Quỹ
quốc gia về việc làm, 100 triệu đồng/lao động đối với nguồn vốn Ngân hàng Chính
sách xã hội huy động.
Điều 5. Hỗ trợ đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
1. Mức hỗ trợ
a) Chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới
03 tháng: Mức hỗ trợ tối đa theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 của Quy định
này;
b) Chi phí đào tạo ngoại ngữ: Theo mức cụ thể của từng
khóa học và thời gian học thực tế nhưng tối đa không quá 3 triệu đồng/người/khóa
học;
c) Chi phí bồi dưỡng kiến thức cần thiết: Theo chi
phí thực tế nhưng tối đa không quá 530.000 đồng/người/khóa học;
d) Tiền ăn trong thời gian đào tạo: Mức hỗ trợ
40.000 đồng/ngày thực học;
đ) Chi phí đi lại: Mức hỗ trợ 200.000 đồng/người/khóa
học đối với trường hợp cư trú cách địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên; mức
300.000 đồng/người/khóa học với trường hợp cư trú tại các vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và cách địa điểm đào tạo từ 10 km trở lên;
e) Hỗ trợ chi phí làm thủ tục để đi làm việc ở nước
ngoài gồm:
Lệ phí làm hộ chiếu theo mức quy định hiện hành của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam; lệ phí cấp
phiếu lý lịch tư pháp theo mức quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: mức tối đa 200.000 đồng/người;
lệ phí làm thị thực (visa) theo mức quy định hiện hành của nước tiếp nhận lao động;
chi phí khám sức khỏe theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thực tế của cơ sở y
tế được phép thực hiện khám sức khỏe đối với người lao động đi làm việc ở nước
ngoài: mức hỗ trợ tối đa 750.000 đồng/người.
2. Kinh phí hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng quy định tại khoản 1 Điều này được xây dựng trong phương án đào tạo, chuyển
đổi nghề và tìm kiếm việc làm và được tính trong chi phí đầu tư của dự án hoặc
tổng kinh phí của phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
3. Hỗ trợ vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng.
a) Mức cho vay vốn tối đa 100% chi phí đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ
chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
b) Lãi suất vay vốn bằng lãi suất vay vốn đối với hộ
nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định;
c) Thời hạn vay vốn tối đa bằng thời hạn hợp đồng
đưa người lao động Việt Nam đi lao động ở nước ngoài, không bao gồm thời gian
gia hạn hợp đồng.
4. Người có đất nông nghiệp thu hồi, người có đất
kinh doanh thu hồi được hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng một lần
theo chính sách quy định tại Điều này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, triển khai các quy định tại Quyết định
này bằng các hình thức phù hợp.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa
phương liên quan tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả đào tạo nghề,
giải quyết việc làm cho người có đất thu hồi.
2. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng
và các Phòng giao dịch trên địa bàn huyện, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn hồ
sơ và tổ chức việc cho vay đối với người có đất nông nghiệp thu hồi, người có đất
kinh doanh thu hồi theo quy định tại Quyết định này.
3. Khi các văn bản viện dẫn tại Quy định này được sửa
đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản được sửa đổi,
bổ sung, thay thế đó.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách
nhiệm lập và tổ chức thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm
việc làm cho người có đất nông nghiệp thu hồi, người có đất kinh doanh thu hồi.
Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm báo cáo kết quả gửi Sở Giáo dục và Đào
tạo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan./.