THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 746/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU LÂM NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÙNG
BẮC TRUNG BỘ ĐẾN NĂM 2045.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 18 tháng 2 năm 2025;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017, Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm
2018, Luật số 57/2024/QH15 ngày 29 tháng 11
năm 2024;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Công
nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng, Nghị định số 72/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng
5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6
năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2024/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định về khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 58/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm
nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 509/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc
Trung Bộ;
Căn cứ Quyết định số 909/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8
năm 2023 của thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây
dựng Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 1059/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An (Tờ
trình số 6141/TTr-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2024, Tờ trình số 11564/TTr-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2024, văn bản số 2332/UBND-CN ngày 27 tháng 3 năm 2025) và
ý kiến thẩm định của Bộ Xây dựng (Báo cáo thẩm định số 11/BC-BXD ngày 21 tháng
01 năm 2025, văn bản số 842/BXD-QHKT ngày 25 tháng 2 năm 2025).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy
hoạch chung xây dựng Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc Trung Bộ đến
năm 2045 với những nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch
chung xây dựng Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc Trung Bộ đến năm
2045.
2. Phạm vi, ranh giới và quy mô lập
quy hoạch:
Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc
Trung Bộ có ranh giới thuộc địa phận các xã: Nghi Lâm, Nghi Văn, Nghi Kiều,
Khánh Hợp, huyện Nghi Lộc và xã Đại Sơn, huyện Đô Lương gồm 03 phân khu, với tổng
diện tích 618ha, cụ thể:
- Phân khu 1: Tại xã Nghi Lâm, huyện Nghi Lộc, diện
tích 48ha, có phạm vi ranh giới như sau:
+ Phía Bắc giáp: Đất rừng phòng hộ thuộc tiểu khu
965;
+ Phía Nam giáp: Hồ Khe Gỗ;
+ Phía Đông giáp: Hồ Khe Gỗ và đất rừng phòng hộ
thuộc tiểu khu 965;
+ Phía Tây giáp: Hồ Khe Gỗ và đất rừng phòng hộ thuộc
tiểu khu 965.
- Phân khu 2: Tại các xã Nghi Văn, Nghi Kiều, huyện
Nghi Lộc và xã Đại Sơn, huyện Đô Lương, diện tích 530ha, có phạm vi ranh giới
như sau:
+ Phía Bắc giáp: Đất nông nghiệp và khu dân cư hiện
trạng xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc và xã Đại Sơn, huyện Đô Lương;
+ Phía Nam giáp: Đất nông nghiệp và khu dân cư hiện
trạng xã Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc và xã Đại Sơn, huyện Đô Lương;
+ Phía Đông giáp: Hành lang an toàn Quốc lộ 48E và
khu dân cư hiện trạng xã Nghi Kiều và xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc;
+ Phía Tây giáp: Đường Cổ Văn - Truông Bồn, hành
lang an toàn đường điện 500KV và đất nông nghiệp thuộc xã Đại Sơn, huyện Đô
Lương.
- Phân khu 3: Tại xã Khánh Hợp, huyện Nghi Lộc với
diện tích 40ha, có phạm vi ranh giới như sau:
+ Phía Bắc giáp: Hành lang an toàn giao thông Tuyến
đường ngang N5 - Khu kinh tế Đông Nam, quy hoạch rộng 56m;
+ Phía Nam giáp: Đường Quy hoạch trong Khu kinh tế
Đông Nam, rộng 36m;
+ Phía Đông giáp: Đền thờ Nguyễn Xí và khu dân cư
hiện hữu.
+ Phía Tây giáp: Đất nông nghiệp hiện hữu.
3. Quy mô đất đai và lao động:
- Diện tích lập quy hoạch 618ha, trong đó: Phân khu
1: diện tích 48ha; Phân khu 2: diện tích 530ha; Phân khu 3: diện tích 40ha.
- Quy mô lao động: Khoảng 60.000 đến 70.000 lao động.
4. Mục tiêu quy hoạch:
- Thúc đẩy phát triển ngành lâm nghiệp theo hướng
hiện đại, ứng dụng công nghệ cao trong các khâu sản xuất, nâng cao giá trị sản
xuất, kinh doanh rừng, phát triển lâm nghiệp bền vững về kinh tế, xã hội và môi
trường. Phát triển kinh tế rừng theo chuỗi giá trị từ giống, quản lý rừng bền vững,
trồng rừng chất lượng cao, khai thác, chế biến, tiêu thụ sản phẩm để nâng cao
giá trị lâm sản.
- Góp phần vào mục tiêu “Cam kết đạt mức phát thải ròng
bằng 0 vào năm 2050” của Việt Nam tại Hội nghị thượng đỉnh về biến đổi khí hậu
của Liên hợp quốc năm 2021 (COP26).
- Tạo nhiều việc làm, thúc đẩy đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực góp phần quyết định vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
- Cụ thể hóa Quyết định số 509/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Khu Lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc
Trung Bộ.
- Làm cơ sở thu hút, kêu gọi, lựa chọn các nhà đầu
tư và thực hiện quy hoạch; làm căn cứ pháp lý cho việc lập các đồ án quy hoạch
phân khu, các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khung và quản lý xây dựng
theo quy hoạch.
5. Tính chất, chức năng:
Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc
Trung Bộ là khu công nghệ cao tập trung thực hiện các hoạt động ứng dụng thành
tựu nghiên cứu và phát triển công nghệ cao vào lĩnh vực lâm nghiệp, tập trung
lĩnh vực sản xuất giống lâm nghiệp, trồng rừng, chế biến gỗ và lâm sản trên địa
bàn tỉnh Nghệ An và vùng Bắc Trung Bộ, cụ thể như sau:
- Phân khu 1 (Khu Trung tâm sản xuất giống cây lâm
nghiệp ứng dụng công nghệ cao): Là khu sản xuất cây giống theo dây chuyền công
nghệ sản xuất hiện đại, cung cấp dịch vụ chuyển giao những thiết bị và công nghệ
tiên tiến trong sản xuất giống cây lâm nghiệp. Là nơi lưu giữ, bảo tồn các nguồn
gen thực vật rừng quý hiếm của Việt Nam được các Viện nghiên cứu trong và ngoài
nước chuyển giao; là trung tâm đào tạo, chuyển giao kỹ thuật sản xuất giống cây
lâm nghiệp, cho các đơn vị kinh doanh giống trong vùng Bắc Trung Bộ và vùng lân
cận.
- Phân khu 2 (Khu sản xuất chế biến gỗ và lâm sản
ngoài gỗ ứng dụng công nghệ cao): Là Khu sản xuất khép kín, chuyên môn hóa cao,
cung ứng các sản phẩm phụ trợ ngành gỗ và đào tạo nguồn lao động cho ngành công
nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
Phân khu 3 (Khu sàn giao dịch kết hợp triển lãm giới
thiệu sản phẩm chế biến từ gỗ và lâm sản ngoài gỗ): Là nơi giao dịch, quảng bá
các sản phẩm ngành lâm nghiệp thuộc Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng
Bắc Trung Bộ; là nơi cung ứng nguồn nguyên liệu, máy móc vật tư liên quan đến
ngành gỗ.
6. Định hướng phát triển không
gian:
Khu vực quy hoạch được chia làm 3 phân khu chức
năng chính nên được phát triển trên cơ sở các trục không gian chính:
- Phân khu 1 - Trung tâm sản xuất giống cây lâm
nghiệp ứng dụng công nghệ cao với các khu chức năng chính như: Khu vực trung
tâm đào tạo nghiên cứu phát triển giống, trung tâm nghiên cứu mẫu mã sản phẩm gỗ,
trình diễn mô hình sản xuất sản phẩm lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hệ thống
các vườn ươm vệ tinh, khu vực vườn ươm công nghệ cao, khu khảo nghiệm các giống
và trình diễn các giống chất lượng cao. Khu vực trung tâm được bố trí gần với
đường trục chính, thuận lợi về giao thông (nằm dọc theo các tuyến giao thông trục
chính, kết nối thuận tiện với các khu vực chức năng khác).
- Phân khu 2 - Khu sản xuất chế biến gỗ và lâm sản
ngoài gỗ ứng dụng công nghệ cao với các khu chức năng chính: Trung tâm dịch vụ
công cộng, quản lý điều hành bao gồm khu nhà điều hành, dịch vụ, văn phòng; bố
trí tại từng khu chức năng riêng, gần với đường trục chính trung tâm, thuận lợi
về giao thông, (nằm dọc theo các tuyến giao thông trục chính hoặc đối ngoại) kết
nối thuận tiện với các khu vực chức năng khác, Khu vực phát triển sản xuất chế
biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ ứng dụng công nghệ cao bao gồm là Khu nhà máy, kho
bãi sản xuất chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ ứng dụng công nghệ cao; Khu nhà
máy, kho bãi, logistics; Khu nhà máy sản xuất giống cây. Phân khu 2 có Tuyến trục
chính là tuyến đường quy hoạch theo hướng Bắc - Nam kết nối Quốc lộ 48E
phía Bắc và Quốc lộ 7C phía Nam, lộ giới 60m và 51m. Các trục đường nội bộ của
khu quy hoạch được phát triển từ trục không gian chính phân chia và kết nối với
các phân khu chức năng trong phạm vi quy hoạch. Tổ chức bố trí dải cây xanh
cách ly tại các khu vực nhà máy chế biến đảm bảo khoảng cách ly đối với các khu
vực lân cận
- Phân khu 3 - Sàn giao dịch kết hợp triển lãm giới
thiệu gỗ nguyên liệu và các sản phẩm chế biến từ gỗ và lâm sản ngoài gỗ: được
phát triển theo hình thức là không gian mở có quảng trường và đa dạng sinh học
kết hợp với di tích quốc gia đặc biệt (Đền thờ Nguyễn Xí) tạo thành một không
gian văn hóa - dịch vụ - công cộng của khu vực để triển lãm và giới thiệu sản
phẩm khoa học và công nghệ để trưng bày, triển lãm và xúc tiến giao dịch các sản
phẩm, hàng hóa.
7. Quy hoạch sử dụng đất:
Tổng diện tích toàn Khu lâm nghiệp ứng dụng công
nghệ cao vùng Bắc Trung Bộ 618ha, hình thành 03 phân khu chính bao gồm các chức
năng và cơ cấu đất đai như sau:
TT
|
Hạng mục
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ trọng nội
khu (%)
|
Tỷ trọng toàn
khu (%)
|
A
|
Phân khu I (Trung tâm sản xuất giống cây lâm
nghiệp ứng dụng công nghệ cao)
|
48
|
100
|
7,77
|
1
|
Đất cây xanh chuyên dụng (Sản xuất giống cây lâm nghiệp
ứng dụng công nghệ cao)
|
33,85
|
70,52
|
5,48
|
2
|
Đất trung tâm đào tạo nghiên cứu (Khu nghiên cứu
phát triển giống, đào tạo chuyển giao kỹ thuật sản xuất giống)
|
10,19
|
21,23
|
1,65
|
3
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
1,14
|
2,38
|
0,18
|
4
|
Mặt nước
|
0,88
|
1,83
|
0,14
|
5
|
Giao thông
|
1,94
|
4,04
|
0,31
|
B
|
Phân khu II (Khu sản xuất chế biến gỗ và lâm sản
ngoài gỗ ứng dụng công nghệ cao)
|
530
|
100
|
85,76
|
1
|
Đất dịch vụ - công cộng
|
20,05
|
3,78
|
3,24
|
2
|
Đất phát triển sản xuất công nghiệp, kho hàng (Sản
xuất chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ ứng dụng công nghệ cao)
|
303,18
|
57,20
|
49,06
|
3
|
Đất trung tâm đào tạo nghiên cứu (Đào tạo nhân lực
công nghệ cao lĩnh vực lâm nghiệp)
|
9,77
|
1,84
|
1,58
|
4
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
27,34
|
5,16
|
4,42
|
5
|
Đất cây xanh cách ly
|
42,99
|
8,11
|
6,96
|
6
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
8,01
|
1,51
|
1,30
|
7
|
Mặt nước
|
4,69
|
0,89
|
0,76
|
8
|
Giao thông
|
89,82
|
16,95
|
14,53
|
9
|
Đất khác
|
24,15
|
4,56
|
3,91
|
C
|
Phân khu III (Khu sàn giao dịch kết hợp triển lãm
giới thiệu sản phẩm chế biến từ gỗ và lâm sản ngoài gỗ)
|
40
|
100
|
6,47
|
1
|
Đất dịch vụ thương mại (Khu sàn giao dịch kết hợp
triển lãm giới thiệu sản phẩm chế biến từ gỗ và lâm sản ngoài gỗ)
|
39,75
|
99,38
|
6,43
|
2
|
Đất cây xanh cách ly
|
0,25
|
0,62
|
0,04
|
Tổng toàn khu
nghiên cứu quy hoạch
|
618
|
|
100
|
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
a) Giao thông:
Mạng lưới giao thông thiết kế phù hợp với hiện trạng
tự nhiên, xã hội, tiếp cận trực tiếp tới các khu trung tâm, đáp ứng đủ nhu cầu giao
thông cũng như hành lang bố trí các loại hình hạ tầng kỹ thuật khác trong giai
đoạn quy hoạch, khả thi trong phân kỳ đầu tư. Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ
cao với 3 phân khu được kết nối với nhau bằng tuyến đường đối ngoại QL.7C và
QL.48E. Cụ thể:
- Phân khu 1: Tuyến đường liên xã kết nối Quốc lộ
7C đến Quốc lộ 1 quy mô lộ giới 45m đóng vai trò là tuyến chính kết nối với các
trục đối ngoại của khu vực. Các tuyến đường khu vực liên kết các khu chức năng
bám sát địa hình có quy mô lộ giới 10m.
- Phân khu 2: Tuyến trục chính theo hướng Bắc - Nam
kết nối Quốc lộ 48E phía Bắc và Quốc lộ 7C phía Nam có quy mô lộ giới 60m. Các
tuyến chính kết nối trục chính có quy mô lộ giới 51m. Các tuyến đường tiếp cận
các khu chức năng có lộ giới 22,5m.
- Phân khu 3: Tuyến chính khu vực kết nối với tuyến
đường ngang N5 trong khu kinh tế Đông Nam ở phía Bắc có quy mô lộ giới 36m. Các
tuyến đường tiếp cận các khu chức năng có quy mô lộ giới 24m.
b) Giải pháp thiết kế cao độ nền:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch có địa hình tương đối
phức tạp, Phân khu 1 và Phân khu 2 là vùng bán sơn địa, Phân khu 3 là vùng đồng
bằng. Cao độ san nền được thiết kế theo nguyên tắc phải bám sát cao độ tự nhiên
và cân bằng khối lượng đào đắp, hạn chế đào hay đắp quá lớn sẽ gây phá vỡ cảnh
quan, môi trường của khu vực. Các khu vực đồi núi cao, độ dốc lớn (i>20%)
không xây dựng. Phân khu 1: Chọn cao độ khống chế bám sát địa hình tự nhiên.
Phân khu 2: Có cao độ xây dựng từ 15,0÷22,5m. Phân khu 3: Chọn cao độ xây dựng
≥ 3,0m.
c) Thoát nước mặt:
Mạng lưới thoát nước mặt phải được nghiên cứu phù hợp
với địa hình, quy hoạch san nền, mặt bằng quy hoạch của từng phân khu, cụ thể:
- Phân khu 1: Nước mặt trong khu vực quy hoạch chảy
theo độ dốc tự nhiên, đổ vào hệ thống cống dọc đường và chảy xuống các kênh
mương thoát nước chính rồi thoát ra hồ Khe Gỗ.
- Phân khu 2: Nước mặt trong khu vực được thu gom bằng
các tuyến cống thoát mặt rồi thoát ra kênh mương hở giữa lòng đường và thoát ra
kênh tiêu của khu vực.
- Phân khu 3: Nước mặt trong khu vực sẽ được thu gom
bằng các tuyến cống thoát nước mặt được đấu nối và thoát ra tuyến cống thoát nước
mặt chạy dọc tuyến đường N5.
d) Cấp nước:
Định hướng cấp nước cho các phân khu như sau:
- Phân khu 1, 2: Thuộc vùng cấp nước Nhà máy nước
Nghi Hoa có công suất 20.000 m3/ngày đêm; năm 2025: 30.000 m3/ngày đêm; năm
2030: 40.000 m3/ngày đêm. Hiện tại chưa có đường ống cấp nước đến các xã Nghi
Lâm, Nghi Văn, Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc. Trường hợp chưa thống nhất được
phương án cấp nước cho các Phân khu từ Nhà máy nước Nghi Hoa sẽ nghiên cứu đề
xuất xây dựng nhà máy nước sử dụng nguồn nước từ hồ Khe Nu để giải quyết nhu cầu
trước mắt và để xử lý sơ bộ nguồn nước thô cấp phục vụ tưới tiêu, sản xuất cho
các Phân khu. Công suất dự kiến 8.000 m3/ngày đêm nước sạch sinh hoạt và 8.000
m3/ngày đêm nước xử lý sơ bộ phục vụ cấp nước sản xuất và tưới tiêu.
- Phân khu 3: Được cấp nước theo hệ thống đường ống
cấp nước từ Nhà máy nước Cửa Lò.
đ) Cấp điện:
Định hướng nguồn cấp điện cho các phân khu như sau:
- Phân khu 1 có nhu cầu phụ tải 4.400 KVA và Phân
khu 2 có nhu cầu phụ tải 77.800 KVA nằm trong phân vùng của các trạm biến áp
110kV Nghi Lộc (công suất 2x40 MVA), Nghi Lộc 1 (công suất dự kiến đến 2030
63MVA; đến năm 2040 2x63 MVA) và xây dựng mới trạm biến áp 110kV (công suất
40MVA; đến năm 2030 2x40 MVA) để phục vụ cho 02 Phân khu.
- Phân khu 3 có nhu cầu phụ tải 1.000 KVA được cấp
nguồn từ trạm 110kV Nam Cấm công suất 2x63MVA.
e) Định hướng mạng lưới thông tin - liên lạc:
Mạng lưới thông tin viễn thông khu vực quy hoạch sẽ
được tổ chức thống nhất giữa các hệ thống cung cấp dịch vụ điện thoại cố định;
di động; truy cập Internet; truyền hình IPTV của ít nhất 03 nhà cung cấp dịch vụ
(VNPT, Viettel, Mobiphone). Tổng nhu cầu khu vực quy hoạch: 18.008lines.
i) Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn:
- Định hướng thoát nước thải: Tổng nước thải tại
Phân khu 1 dự kiến 650 m3/ngày đêm được xử lý cục bộ; Tổng nước thải Phân khu 2
dự kiến 6.500 m3/ngày đêm được thu gom, dẫn về 2 trạm xử lý (Trạm xử lý nước thải
T1: công suất 4.500 m3/ngày đêm và Trạm xử lý nước thải T2: công suất 2.500 m3/ngày
đêm); Nước thải Phân khu 3 dự kiến 930 m3/ngày đêm được thu gom, dẫn về trạm xử
lý theo quy hoạch của Khu kinh tế Đông Nam (công suất 6.000 m3/ngày đêm).
- Quản lý chất thải rắn: Khu liên hợp xử lý chất thải
rắn Nghi Yên có diện tích 50 ha, là Khu liên hợp xử lý chất thải rắn cấp tỉnh,
phục vụ trực tiếp cho thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và khu vực quy hoạch (phần
chất thải rắn sinh hoạt). Để chủ động trong việc xử lý chất thải rắn phát sinh
của khu vực quy hoạch, đặc biệt là chất thải rắn công nghiệp, tỉnh Nghệ An đang
thực hiện thủ tục điều chỉnh quy hoạch xây dựng Khu liên hợp xử lý chất thải rắn
Nghi Yên với diện tích khoảng 75,36ha để thu hút nhà đầu tư xây dựng nhà máy xử
lý chất thải rắn với công nghệ hiện đại.
9. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Quan điểm, nguyên tắc:
- Tôn trọng giá trị về cảnh quan tự nhiên; lịch sử
phát triển để hình thành các khu vực với quy mô hợp lý để tạo dựng tính đặc
trưng riêng biệt và đạt được mục tiêu quy hoạch. Giữ gìn được cảnh quan thiên
nhiên, đảm bảo chất lượng môi trường.
- Hình thành vùng đệm xanh, tạo không gian xanh, cải
thiện chất lượng môi trường.
- Tổ chức giao thông đối nội, giao thông đối ngoại
mạch lạc. Giảm tình trạng ùn tắc giao thông, giảm phát thải bụi và khí thải do
các phương tiện tập trung, cải thiện được vấn đề ô nhiễm môi trường không khí.
b) Kế hoạch giám sát môi trường:
- Giám sát hệ sinh thái thảm thực vật ghi nhận bằng
phim ảnh sự thay đổi cảnh quan và động, thực vật.
- Xây dựng các điểm quan trắc không khí, thủy văn,
nước ngầm,... giám sát chất lượng môi trường trong quá trình thi công và vận
hành khu chức năng.
- Xây dựng hệ thống giám sát môi trường trực tuyến.
- Nghiên cứu sử dụng nguồn năng lượng tái tạo, bảo
vệ môi trường.
10. Kế hoạch ưu tiên đầu tư
- Tổ chức lập các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi
tiết trong đó chú trọng việc quy định quản lý xây dựng kèm theo đồ án, làm gia
tăng sự đa dạng và linh hoạt đối tượng sử dụng, tối ưu hiệu quả sử dụng đất.
- Bố trí huy động nguồn lực thực hiện các chương
trình, dự án ưu tiên đầu tư bao gồm: các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khung
và giao thông; các dự án xây dựng phát triển các khu vực trọng điểm, các tổ hợp
hỗn hợp với chức năng nghiên cứu, đào tạo sản xuất công nghệ cao...; dự án xây
dựng công viên công cộng, chỉnh trang các khu vực dân cư hiện hữu.
- Xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng, ưu tiên
phân khu sản xuất chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ ứng dụng công nghệ cao; Nâng
cấp, đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống cấp thoát nước, cấp điện, viễn thông
trong Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc Trung Bộ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An thực hiện:
- Phối hợp với Bộ Xây dựng hoàn thiện, ban hành Quy
định quản lý đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ
cao vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2045 phù hợp với nội dung Quyết định này.
- Phối hợp với Bộ Xây dựng tổ chức công bố, công
khai quy hoạch theo quy định; đăng tải thông tin hồ sơ quy hoạch lên Cổng thông
tin quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; hồ sơ đồ án quy hoạch chung gửi về
Bộ Xây dựng để lưu giữ theo quy định.
- Xây dựng các chương trình, kế hoạch thực hiện Quy
hoạch; tổ chức lập và phê duyệt theo thẩm quyền các quy hoạch phân khu, quy hoạch
chi tiết tại các khu chức năng trong Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng
Bắc Trung Bộ làm cơ sở quản lý quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư xây dựng.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch chung xây dựng Khu lâm nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, việc chuyển đổi đất rừng, đất nông nghiệp sang mục đích
khác phải tuân thủ quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đai, xây dựng và
các pháp luật khác có liên quan; đồng thời phải phù hợp kế hoạch sử dụng đất tại
Quy hoạch tỉnh Nghệ An, chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia được Thủ tướng Chính phủ
phân bổ cho tỉnh Nghệ An tại Quyết định số 326/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 3 năm 2022, Quyết định số 227/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 3 năm 2024.
- Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về
tính chính xác của các thông tin, số liệu, bản vẽ, hồ sơ sử dụng để lập đồ án
Quy hoạch chung xây dựng Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc Trung Bộ
đến năm 2045 bảo đảm đúng quy định của pháp luật, thống nhất với các quy hoạch
có liên quan, không hợp thức các sai phạm (nếu có); đối với các dự án, công
trình đang được rà soát, xử lý theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm
toán và thi hành các bản án (nếu có) chỉ được triển khai sau khi đã thực hiện đầy
đủ các nội dung theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án
(nếu có) hoặc được cấp có thẩm quyền chấp thuận, đảm bảo đúng các quy định của
pháp luật.
2. Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm toàn diện trước
pháp luật về kết quả thẩm định hồ sơ đồ án Quy hoạch chung xây dựng khu lâm
nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2045 theo đúng quy định
của pháp luật. Rà soát, đóng dấu thẩm định hồ sơ quy hoạch chung (thuyết minh,
bản đồ, quy định quản lý theo Đồ án quy hoạch) bảo đảm đúng quyết định phê duyệt
của Thủ tướng Chính phủ; lưu trữ, lưu giữ hồ sơ quy hoạch chung được duyệt theo
quy định pháp luật. Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy hoạch
chung xây dựng Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc Trung Bộ đến năm
2045 đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.
3. Giao các bộ, ngành Trung ương liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn hướng dẫn, kiểm tra, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh
Nghệ An trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch chung xây dựng Khu lâm
nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2045 đảm bảo hiệu quả,
đồng bộ thống nhất với các quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch ngành, quy hoạch
của tỉnh Nghệ An theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Nghệ An và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Nông nghiệp và Môi trường, Công an, Khoa học và Công nghệ,
Tài chính, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Quốc Phòng;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Nghệ An;
- VPCP: BTCN, các PCN, Tổng GĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, CN, QHĐP, KGVX, TH;
- Lưu: VT, CN.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|