HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2024/NQ-HĐND
|
Kiên
Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC
HỖ TRỢ THỰC HIỆN BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ GIAI ĐOẠN 2025-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
24/2023/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 12 năm 2023 hướng dẫn một số nội dung thực hiện
Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên
giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030;
Xét Tờ trình số 412/TTr-UBND ngày 28
tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về dự thảo Nghị quyết quy
định mức hỗ trợ thực hiện bố trí ổn định dân cư giai đoạn 2025-2030 trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 119/BC-BKTNS ngày 05 tháng 12 năm 2024
của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
1. Nghị quyết này quy định mức
hỗ trợ thực hiện bố trí ổn định dân cư theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước
tại các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, vùng dân di cư
tự do đến đời sống quá khó khăn và khu rừng đặc dụng giai đoạn 2025-2030 trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình, cá nhân được bố trí ổn
định theo hình thức tái định cư tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ theo
quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
a) Hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở,
đất ở do sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét; hộ gia đình, cá nhân sinh sống
ở vùng có nguy cơ bị sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước
dâng.
b) Hộ gia đình, cá nhân sống ở vùng
đặc biệt khó khăn, thiếu đất, nước để sản xuất, thiếu nước sinh hoạt, thiếu cơ
sở hạ tầng thiết yếu, ô nhiễm môi trường.
c) Hộ gia đình, cá nhân tự nguyện đến
các vùng biên giới đất liền, khu kinh tế - quốc phòng, hải đảo.
d) Hộ gia đình, cá nhân đã di cư tự
do trên địa bàn của tỉnh Kiên Giang không theo quy hoạch, kế hoạch, đời sống
còn khó khăn; hộ gia đình, cá nhân sinh sống hợp pháp trong khu rừng đặc dụng cần
phải bố trí, ổn định lâu dài.
đ) Cộng đồng dân cư nơi tiếp nhận
người dân tái định cư tập trung, xen ghép.
e) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
3. Phạm vi và đối tượng của Nghị quyết
này không bao gồm phạm vi, đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030.
Điều 2. Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ xây dựng nhà ở: Hỗ trợ 40
triệu đồng/hộ.
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
bị mất nhà ở, đất sản xuất do thiên tai được hỗ trợ lương thực. Mức hỗ trợ bằng
01 (một) lần mức chuẩn trợ giúp xã hội/người/tháng theo quy định tại Nghị định
số 76/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; tối đa không quá 04 (bốn) lần mức
chuẩn trợ giúp xã hội/hộ gia đình/tháng. Thời gian hỗ trợ là 12 tháng.
3. Hỗ trợ khai hoang đất sản xuất:
15 triệu đồng/ha.
4. Hỗ trợ ổn định dân cư tại chỗ: Hộ
gia đình, cá nhân đang sinh sống ở vùng có nguy cơ thiên tai nhưng không còn quỹ
đất xây dựng khu tái định cư để di chuyển phải bố trí ổn định tại chỗ được hỗ
trợ để nâng cấp nhà ở và vật dụng phòng, chống thiên tai thiết yếu khác với mức
hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ xây dựng nhà ở và hỗ trợ ổn
định dân cư tại chỗ do ngân sách trung ương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ
lương thực và hỗ trợ khai hoang đất sản xuất do ngân sách địa phương đảm
bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan.
3. Nguồn vốn lồng ghép từ các chương
trình, kế hoạch, đề án, dự án và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Khóa X, Kỳ họp thứ Hai mươi chín thông qua ngày 09 tháng 12 năm
2024 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường
vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ:
NN&PTNT, TC;
- Cục Kiểm tra VBQPPL
- Bộ Tư pháp ;
- Thường trực
Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ
VN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh Khóa X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND
tỉnh;
- Thường trực
HĐND cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Đăng công
báo tỉnh;
- Trang thông
tin điện tử;
- Văn phòng điện tử;
- Lưu: VT,
CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Mai
Văn Huỳnh
|