BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 320/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP
ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Nghị định số 82/2024/NĐ-CP
ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05
tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Chuyển đổi số quốc gia.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục
Chuyển đổi số quốc gia và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá
nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ KH&CN: Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; Cổng Thông tin điện tử;
- Lưu: VT, CĐSQG.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Đức Long
|
HƯỚNG DẪN
XÁC ĐỊNH
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ
DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 320/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 03 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Văn bản này hướng dẫn xác định đơn
giá nhân công công nghệ thông tin trực tiếp trong quản lý chi phí đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (gọi tắt là Hướng
dẫn). Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin, chủ đầu tư xem xét quyết định việc áp dụng, vận dụng Hướng dẫn này để xác
định đơn giá nhân công công nghệ thông tin.
2. Việc xác định đơn giá nhân công tại
Hướng dẫn này theo các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với cấp bậc nhân công
trong hoạt động lập, quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
b) Phù hợp với đặc điểm, tính chất
đặc thù công việc của nhân công ứng dụng công nghệ thông tin.
c) Đơn giá nhân công trong quản lý
chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại Hướng dẫn này là đơn giá nhân
công công nghệ thông tin trong nước, làm việc 01 ngày là 08 giờ và làm việc 01
tháng là 26 ngày. Các thành phần chi phí trong đơn giá nhân công được xác định
phù hợp với từng loại nhân công công nghệ thông tin.
3. Trong quá trình thực hiện Hướng dẫn
này, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Khoa
học và Công nghệ (Cục Chuyển đổi số quốc gia) để xem xét giải quyết.
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
1. Xác định đơn giá nhân công công
nghệ thông tin trực tiếp
Đơn giá nhân công công nghệ thông
tin trực tiếp được xác định theo công thức hướng dẫn tại Phụ lục 05 Thông tư
18/2024/TT-BTTTT ngày 30/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, thuê dịch
vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước như sau:
DGNC = B x gnc
Trong đó:
- DGNC: Đơn giá nhân công
công nghệ thông tin trực tiếp.
- B: Lượng hao phí lao động tính
bằng ngày công trực tiếp theo cấp bậc bình quân cho một đơn vị khối lượng công
việc trong định mức dự toán.
Đối với các công việc trong tổng mức
đầu tư, dự toán không có định mức kinh tế - kỹ thuật và được xác định chi phí
theo các văn bản hướng dẫn lập, quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin, B là số ngày công trực tiếp theo cấp bậc bình quân cho một đơn vị khối
lượng công việc trong dự toán chi phí.
- gnc: Giá ngày công của
nhân công trực tiếp. Giá ngày công của nhân công trực tiếp (gnc)
được xác định theo công thức sau:

+ HCB: Hệ số lương theo
cấp bậc của nhân công công nghệ thông tin trực tiếp quy định tại khoản 2 Mục
này.
+ HPC: Hệ số phụ cấp
lương của nhân công công nghệ thông tin trực tiếp (nếu có) xác định theo quy
định của pháp luật lao động và các văn bản có liên quan.
+ MLCS: Mức lương cơ sở do Chính phủ quy
định theo từng thời kỳ.
+ HĐC: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền
lương. Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương bằng 1,2 đối với địa bàn thuộc
vùng I; bằng 0,9 đối với địa bàn thuộc vùng II; bằng 0,7 đối với địa bàn thuộc
vùng III và bằng 0,5 đối với địa bàn thuộc vùng IV. Địa bàn thuộc vùng I, II,
III, IV được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính
phủ quy định theo từng thời kỳ.
+ BHLĐ: Các chi phí bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn thuộc trách nhiệm đóng của
người sử dụng lao động được xác định theo quy định của pháp luật.
+ t: 26 ngày làm việc trong tháng.
2. Cấp
bậc, hệ số lương nhân công công nghệ thông tin trực tiếp
Bảng số
1: Cấp bậc, hệ số lương công nhân
Cấp bậc
công nhân
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Hệ số
lương
|
1,45
|
1,71
|
2,03
|
2,39
|
2,83
|
3,34
|
3,95
|
Bảng số
2: Cấp bậc, hệ số lương kỹ sư
Cấp bậc
kỹ sư
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Hệ số
lương
|
2,34
|
2,65
|
2,96
|
3,27
|
3,58
|
3,89
|
4,20
|
4,51
|