Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 383/QĐ-BXD 2025 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 66/NQ-CP
Số hiệu:
383/QĐ-BXD
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Xây dựng
Người ký:
Nguyễn Việt Hùng
Ngày ban hành:
11/04/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ XÂY DỰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 383 /QĐ-BXD
Hà Nội, ngày
11 tháng 4 năm 2025
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
66/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH NĂM 2025 CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị
định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị
quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn
giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm
2025 và 2026;
Theo đề nghị
của Chánh Văn phòng Bộ .
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1 . Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị
quyết số 66/NQ-CP của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục
hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 của Bộ Xây
dựng.
Điều 2 . Các đơn vị chịu trách nhiệm chủ động triển khai nhiệm vụ
được giao, đảm bảo chất lượng, tiến độ theo Kế hoạch. Văn phòng Bộ làm đầu mối
theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, môi trường và Vật liệu xây dựng, Giám đốc
Trung tâm Công nghệ thông tin, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Trung tâm CNTT (để đăng tải);
- Lưu: VT, VP (KSTTHC).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Việt Hùng
KẾ
HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 66/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ CHƯƠNG TRÌNH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH NĂM 2025 CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 383/QĐ-BXD ngày 11 tháng 4 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
I. QUAN ĐIỂM
1. Thực hiện chủ trương
của Đảng, Chính phủ về cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC), điều
kiện đầu tư kinh doanh (ĐKĐTKD), tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi, lành
mạnh, công bằng; thúc đẩy đổi mới, sáng tạo; đổi mới quản trị quốc gia theo
hướng hiện đại, nâng cao năng lực cạnh tranh, góp phần bảo đảm mục tiêu tăng
trưởng và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
2. Lấy người dân, doanh
nghiệp là trung tâm, động lực, mục tiêu của sự phát triển; lấy sự hài lòng của
người dân, doanh nghiệp làm thước đo chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước; bảo đảm 05 rõ: “rõ người, rõ việc, rõ thời gian, rõ kết quả, rõ trách
nhiệm” để đánh giá, đo lường, kiểm tra, giám sát; tăng cường vai trò, trách
nhiệm của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ cắt giảm, đơn
giản hóa TTHC.
3. Đẩy mạnh phân cấp,
phân quyền trong thực hiện TTHC, gắn với phân bổ nguồn lực, đề cao trách nhiệm
thực thi theo hướng giảm việc giải quyết thủ tục của cơ quan trung ương, “cấp
nào sát cơ sở, sát nhân dân nhất thì giao cấp đó giải quyết, không để tình
trạng nhiều tầng nấc, kéo dài thời gian giải quyết và gây nhũng nhiễu, tiêu cực”;
gắn kết chặt chẽ với ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển đổi số, sắp xếp, tinh
gọn tổ chức bộ máy.
4. Tiếp tục đổi mới
toàn diện, nâng cao hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông; bảo đảm công
khai, minh bạch, tối ưu hóa quy trình, thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa
giới hành chính; cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ, nâng cao năng suất lao
động, hiệu lực, hiệu quả quản lý, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong quản trị hành
chính của Bộ.
5. Thực hiện đồng bộ,
thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện thực tiễn; kế thừa,
phát huy những thành tựu đã đạt được, tiếp thu kinh nghiệm quốc tế để vận dụng
hiệu quả; huy động, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực, sự tham gia của các chuyên
gia, doanh nghiệp, tạo đồng thuận xã hội, củng cố niềm tin của Nhân dân.
II. MỤC TIÊU
NĂM 2025
Kế thừa các kết quả đạt
được của Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương
trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai
đoạn 2020 - 2025, tiếp tục tập trung rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC,
ĐKĐTKD, đạt mục tiêu cụ thể như sau:
1. Cắt giảm, đơn giản
hoá ngay TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh bảo đảm bãi bỏ ít
nhất 30% ĐKĐTKD không cần thiết; giảm ít nhất 30% thời gian giải quyết của các
TTHC, 30% chi phí tuân thủ TTHC.
2. 100% TTHC liên quan
đến doanh nghiệp được thực hiện trực tuyến, thông suốt, liền mạch, hiệu quả,
bảo đảm minh bạch, giảm tối đa giấy tờ.
3. 100% TTHC được thực
hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh.
4. Hoàn thành việc thực
thi 100% phương án về phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC đã được phê duyệt tại
Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
5. 100% TTHC nội bộ
giữa các cơ quan hành chính nhà nước và trong từng cơ quan hành chính nhà nước
được rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục, thời gian giải quyết, chi phí
thực hiện và sửa đổi, hoàn thiện để phù hợp với việc thực hiện tinh gọn, sắp
xếp bộ máy, đồng thời bảo đảm thông suốt, hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo ).
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Xây dựng.
2. Khuyến khích việc
huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà
nước để triển khai Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Văn phòng Bộ, các
Vụ, Cục thuộc Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin:
a) Xác định việc thực
hiện Kế hoạch là nhiệm vụ trọng tâm năm 2025. Chủ động triển khai các nhiệm vụ,
giải pháp đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng và đạt được mục tiêu của Kế hoạch.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực
hiện Kế hoạch.
b) Gửi Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh để lấy ý
kiến Bộ Tài chính, bộ, cơ quan, địa phương liên quan và Hội đồng tư vấn cải
cách TTHC của Thủ tướng Chính phủ trước khi trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt.
c) Chủ động đề xuất sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ các quy định, TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL), áp
dụng hình thức một văn bản sửa đổi nhiều văn bản theo trình tự, thủ tục rút gọn
theo quy định pháp luật về xây dựng, ban hành VBQPPL để thực thi phương án cắt
giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.
d) Định kỳ tháng, quý,
năm, các đơn vị báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao (là
một nội dung riêng trong báo cáo kiểm soát TTHC, báo cáo cải cách TTHC ),
gửi Văn phòng Bộ để tổng hợp, tham mưu cho Bộ trưởng gửi Văn phòng Chính phủ
tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Vụ Kế hoạch - Tài
chính: Ưu tiên, tập trung bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch từ ngân sách chi
thường xuyên của Bộ theo quy định để thực hiện Kế hoạch./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 383/QĐ-BXD ngày 11 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
TT
Nhiệm vụ, giải pháp
Đơn vị tổng hợp
Đơn vị thực hiện
Thời gian hoàn thành
I
Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC (liên quan đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh), ĐKĐTKD
1
Rà soát các
văn bản quy phạm pháp luật, tổng hợp, thống kê Danh mục TTHC (liên quan đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh), ĐKĐTKD
1.1
Tổng hợp,
thống kê Danh mục TTHC, thời gian giải quyết, chi phí tuân thủ của các TTHC
liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh (theo Mẫu
số 01 ).
Văn
phòng Bộ
Các
Vụ, Cục thuộc Bộ
Các Vụ, Cục
gửi cơ quan tổng hợp (Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Khoa học công nghệ,
môi trường và VLXD) trước ngày 20/4/2025.
1.2
Tổng hợp, thống
kê Danh mục quy định về chế độ báo cáo của doanh nghiệp (theo Mẫu số 02 ).
1.3
Tổng hợp, thống
kê Danh mục quy định về điều kiện kinh doanh, chi phí tuân thủ các ĐKĐTKD (theo
Mẫu số 03 ).
Vụ
Pháp chế
Các
Vụ, Cục thuộc Bộ
1.4
Tổng hợp,
thống kê Danh mục các quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với sản phẩm,
hàng hóa theo các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng (theo Mẫu số 04 ).
Vụ
Khoa học công nghệ, môi trường và VLXD
Các
Vụ, Cục thuộc Bộ
1.5
Tổng hợp, báo
cáo Lãnh đạo Bộ Danh mục TTHC (liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh),
ĐKĐTKD, chế độ báo cáo, các quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với sản
phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng
Văn
phòng Bộ
Vụ
Pháp chế (đối với ĐKĐTKD) , Vụ Khoa học công nghệ, môi trường và VLXD (đối
với quy định về kiểm tra chuyên ngành )
- Vụ Pháp
chế, Vụ Khoa học công nghệ, môi trường và Vật liệu xây dựng gửi Văn phòng Bộ
Danh mục trước ngày 25/4/2025.
- Văn phòng
Bộ tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ trước ngày 30/4/2025.
2
Xây dựng
Phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC (liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh), ĐKĐTKD (theo Mẫu số 05 )
2.1
Rà soát, đề
xuất Bộ trưởng Bộ Xây dựng chủ động cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh trong xây dựng, ban hành VBQPPL hoặc xây dựng
Phương án trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đảm bảo cắt giảm, đơn giản hóa
ít nhất 30% TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh (tập trung
nghiên cứu theo hướng: chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; đơn giản hoá TTHC
trên cơ sở ứng dụng công nghệ, tái sử dụng thông tin, dữ liệu đã được số hoá,
lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và liên
thông điện tử; gắn với sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy, phân cấp, phân quyền
giải quyết TTHC; chuyển một số hoạt động trước khi cấp phép (như: đào tạo, sát
hạch, kiểm nghiệm, thử nghiệm,...) hoặc một số thủ tục cấp phép dựa trên kết
quả đánh giá, thẩm định theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đã được ban hành
mà Nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã
hội đảm nhiệm).
Văn
phòng Bộ
Các
Vụ, Cục thuộc Bộ
- Các Vụ, Cục
hoàn thành việc cắt giảm, đơn giản hóa/Phương án và báo cáo/gửi cơ quan tổng
hợp trước ngày 30/5/2025.
- Văn phòng
Bộ gửi xin ý kiến bộ, ngành, địa phương và Hội đồng TVCCTTHC của Thủ tướng
Chính phủ và tổng hợp trước ngày 20/6/2025.
2.2
Rà soát, đề
xuất Bộ trưởng Bộ Xây dựng chủ động cắt giảm, đơn giản hóa chế độ báo cáo của
doanh nghiệp trong xây dựng, ban hành VBQPPL hoặc xây dựng Phương án trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đảm bảo cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 30% chế
độ báo cáo của doanh nghiệp.
2.3
Rà soát, đề xuất
Bộ trưởng Bộ Xây dựng chủ động cắt giảm, đơn giản hóa ĐKĐTKD trong xây dựng,
ban hành VBQPPL hoặc xây dựng Phương án trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt,
đảm bảo cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 30% điều kiện đầu tư kinh doanh không
cần thiết (tập trung nghiên cứu theo hướng cắt giảm, sửa đổi: điều kiện
đầu tư kinh doanh mâu thuẫn, chồng chéo hoặc chung chung, không cụ thể, không
rõ ràng, không thể định lượng; điều kiện đầu tư kinh doanh của các ngành,
nghề không thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy
định của Luật Đầu tư; thu hẹp phạm vi các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện không đáp ứng được các quy định, tiêu chí của Luật Đầu tư; cắt giảm đối
tượng tuân thủ, tần suất thực hiện, kéo dài hoặc bãi bỏ thời gian có hiệu lực
của các giấy tờ[1] ) .
Vụ
Pháp chế
Các
Vụ, Cục thuộc Bộ
- Các Vụ, Cục
hoàn thành việc cắt giảm, đơn giản hóa/Phương án và báo cáo/gửi Vụ Pháp chế trước
ngày 30/5/2025.
- Vụ Pháp chế
tổng hợp gửi Văn phòng Bộ trước ngày 05/6/2025
- Văn phòng
Bộ gửi xin ý kiến bộ, ngành, địa phương và Hội đồng TVCCTTHC của Thủ tướng
Chính phủ và tổng hợp trước ngày 20/6/2025.
2.4
Rà soát, đề xuất
Bộ trưởng Bộ Xây dựng chủ động cắt giảm, đơn giản hóa quy định về kiểm tra
chuyên ngành đối với sản phẩm, hàng hóa theo các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn bắt buộc áp dụng trong xây dựng, ban hành VBQPPL hoặc xây dựng Phương
án trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đảm bảo cắt giảm, đơn giản hóa ít
nhất 30% các quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với sản phẩm, hàng hóa
theo các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng (tập trung nghiên
cứu theo hướng chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm hoặc thống nhất một đầu mối
kiểm tra chuyên ngành đối với sản phẩm, hàng hóa chịu sự kiểm tra của nhiều
cơ quan, đơn vị; điện tử hóa chế độ báo cáo của doanh nghiệp).
Vụ
Khoa học công nghệ, môi trường và VLXD
Các
Vụ, Cục thuộc Bộ
- Các Vụ, Cục
hoàn thành việc cắt giảm, đơn giản hóa/Phương án và báo cáo/gửi Vụ Khoa học công
nghệ, môi trường và VLXD trước ngày 30/5/2025.
- Vụ Khoa học
công nghệ, môi trường và VLXD tổng hợp gửi Văn phòng Bộ trước ngày 05/6/2025
- Văn phòng
Bộ gửi xin ý kiến bộ, ngành, địa phương và Hội đồng TVCCTTHC của Thủ tướng
Chính phủ và tổng hợp trước ngày 20/6/2025.
2.5
Trình Bộ
trưởng/Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC,
chế độ báo cáo, ĐKĐTKD, quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với sản phẩm,
hàng hóa.
Văn
phòng Bộ
Văn
phòng Bộ
Trước
30/6/2025
2.6
Hoàn thành
điện tử hóa chế độ báo cáo của doanh nghiệp (các chế độ báo cáo của doanh
nghiệp được thực hiện hoàn toàn trên môi trường điện tử)
Trung
tâm Công nghệ Thông tin
Trung
tâm Công nghệ Thông tin chủ trì, phối hợp Văn phòng Bộ, các Vụ, Cục thuộc Bộ
Năm 2025-2026
II
Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ
1
Đối với TTHC
nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây
dựng
1.1
Công bố, công
khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (CSDLQGTTHC) đầy đủ
các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước (cập nhật, bổ sung
danh mục đã công bố ).
Văn
phòng Bộ
Các
Vụ, Cục thuộc Bộ
- Các vụ, cục
rà soát, dự thảo nội dung công bố (nếu có cập nhật bổ sung) gửi Văn
phòng Bộ trước
23/4/2025.
- Văn phòng
Bộ tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng ký công bố (nếu có cập nhật bổ sung) trước
25/4/2025.
- Các vụ, cục
hoàn thành việc công khai trên CSDLQGTTHC (nếu có cập nhật bổ sung) trước
30/4/2025.
1.2
Rà soát, chủ
động cắt giảm, đơn giản hóa trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản, hoặc
xây dựng Phương án cắt giảm, đơn giản hoá ít nhất 30% TTHC nội bộ giữa các cơ
quan hành chính nhà nước. Trong đó, lưu ý phân cấp, phân quyền triệt để, toàn
diện, nhất là đối với các TTHC phải xin ý kiến hoặc báo cáo các cơ quan cấp
trên đồng ý trước khi quyết định (đang lấy ý kiến các đơn vị thuộc Bộ ).
Văn
phòng Bộ
Các
Vụ, Cục thuộc Bộ
- Các Vụ, Cục
xây dựng Phương án cắt giảm, đơn giản hoá (cập nhật, bổ sung nếu có) và
gửi Văn phòng Bộ trước ngày 30/5/2025; hoặc chủ động cắt giảm, đơn giản hóa
TTHC nội bộ trong xây dựng, ban hành văn bản (nếu có ), gửi báo cáo về
Văn phòng Bộ trước ngày 30/6/2025.
- Văn phòng
Bộ tổng hợp, gửi lấy ý kiến (nếu có ) trước ngày 15/6/2025.
- Văn phòng
Bộ tổng hợp ý kiến, hoàn thiện, trình Bộ trưởng hoặc trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Phương án trước ngày 30/6/2025.
1.3
Hoàn thành
thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ.
Văn
phòng Bộ
Các
Vụ, Cục thuộc Bộ
Theo Phương
án được phê duyệt
2
Đối với TTHC
nội bộ trong Bộ Xây dựng
2.1
Công bố, công
khai đầy đủ các TTHC nội bộ (cập nhật, bổ sung danh mục đã công bố ).
Văn
phòng Bộ
Các
Vụ, Cục thuộc Bộ
- Các vụ, cục
rà soát, dự thảo nội dung công bố (nếu có cập nhật bổ sung) gửi Văn
phòng Bộ trước 23/4/2025.
- Văn phòng
Bộ tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng ký công bố (nếu có cập nhật bổ sung) trước
25/4/2025.
- Các vụ, cục
hoàn thành việc công khai trên CSDLQGTTHC (nếu có cập nhật bổ sung)
trước 30/4/2025.
2.2
Hoàn thành
thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ.
Văn
phòng Bộ
Các
Vụ, Cục thuộc Bộ
Theo lộ trình
tại Phương án được phê duyệt
2.3
Tái cấu trúc
quy trình các TTHC nội bộ để thực hiện trên môi trường điện tử (xây dựng
quy trình nội bộ ).
Văn
phòng Bộ
Các
Vụ, Cục thuộc Bộ
Năm 2025 -
2026
Xây dựng,
hoàn thiện, quản lý vận hành, hướng dẫn thực hiện các quy trình trên môi
trường điện tử theo quy định tại Điều 9 Nghị định số
137/2024/NĐ-CP , bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông
tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, xây dựng mô hình cơ quan
hành chính nhà nước số.
Trung
tâm Công nghệ thông tin
Trung
tâm Công nghệ thông tin
III
Đẩy mạnh thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành
chính
1
Đẩy mạnh cung
cấp TTHC trên môi trường điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
hoặc được cung cấp dịch vụ công trực tuyến thống nhất toàn quốc
1.1
Rà soát, tái
cấu trúc quy trình, nâng cao chất lượng cung cấp TTHC trên môi trường điện tử
trên cơ sở tái sử dụng thông tin, dữ liệu đã được số hóa, sử dụng biểu mẫu
điện tử tương tác để cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
Trung
tâm Công nghệ thông tin
Các
Vụ, Cục thuộc Bộ (Văn phòng Bộ phối hợp hướng dẫn việc rà soát, tái cấu trúc
quy trình)
Trước
31/12/2025 (đối với TTHC liên quan đến doanh nghiệp).
1.2
Thực hiện số
hóa 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC.
Văn
phòng Bộ
Các
Vụ, Cục thuộc Bộ.
Trước
31/12/2025 (đối với TTHC liên quan đến doanh nghiệp).
Hoàn thành
xây dựng, nâng cấp, phát triển các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành bảo đảm dữ liệu “đúng, đủ, sạch, sống”, kết nối, chia sẻ dữ liệu
phục vụ thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công.
Trung
tâm Công nghệ thông tin
Trung
tâm Công nghệ thông tin
1.3
Hoàn thiện,
nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Xây dựng.
Trung
tâm Công nghệ thông tin
Trung
tâm Công nghệ thông tin
Năm 2025
2
Đổi mới toàn
diện việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thực hiện TTHC theo hướng không
phụ thuộc vào địa giới hành chính
2.1
Rà soát, đánh
giá các điều kiện đảm bảo (hạ tầng, hệ thống công nghệ thông tin, nhân
lực....).
Trung
tâm Công nghệ thông tin
Trung
tâm Công nghệ thông tin
Năm 2025
Xây dựng
phương án sửa đổi các quy định yêu cầu người dân, doanh nghiệp phải đến thực
hiện thủ tục hành chính tại nơi cư trú hoặc nơi đóng trụ sở hoặc nơi cấp kết
quả giải quyết lần đầu để mở rộng thẩm quyền tiếp nhận, trả kết quả thủ tục
hành chính hoặc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính không
phụ thuộc vào địa giới hành chính, nhất là đối với những TTHC có thời gian
giải quyết trong ngày làm việc.
Văn
phòng Bộ
Các
vụ, cục thuộc Bộ
2.2
Xây dựng quy
trình nội bộ.
Văn
phòng Bộ
Các
Vụ, Cục thuộc Bộ
Năm 2025
Xây dựng quy
trình điện tử TTHC để đảm bảo tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính
không phụ thuộc vào địa giới hành chính thuộc phạm vi cấp tỉnh. Tiếp tục điều
chỉnh hoặc mở rộng quy trình nội bộ, quy trình điện tử để thực hiện tiếp nhận
và trả kết quả thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính
trong phạm vi toàn quốc.
Trung
tâm CNTT
Trung
tâm Công nghệ thông tin
2.3
Rà soát tình
hình thực tế và năng lực của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
để thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm
nhận một hoặc một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC, nhằm nâng cao hiệu quả cung ứng dịch vụ
hành chính công.
Văn
phòng Bộ
Văn
phòng Bộ, các Vụ, Cục thuộc Bộ
Năm 2025
2.4
Đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng cho cán bộ, công
chức, viên chức.
Vụ
Tổ chức cán bộ
Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Năm 2025
2.5
Phát triển
nhân lực số.
Trung
tâm Công nghệ
thông
tin
Các
cơ quan, đơn vị
thuộc
Bộ
Năm 2025
2.6
Đẩy mạnh công
tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp
và xã hội.
Văn
phòng Bộ
Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Năm 2025
Mẫu số 01
DANH MỤC TTHC LIÊN QUAN
ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
(Kèm theo Quyết định số 383/QĐ-BXD ngày 11 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
1. Tổng hợp số
lượng về thủ tục hành chính
TT
Lĩnh vực
Tổng số TTHC thuộc phạm vi quản lý
TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý của đơn vị
Cấp
bộ
Cấp
tỉnh
Cấp
huyện
Cấp
xã
Cơ
quan khác
Ví
dụ:
Hàng không
100
2
80
0
0
18
Tổng
2. Danh sách
chi tiết thủ tục hành chính
TT
Tên TTHC
Mã TTHC
Lĩnh vực
Cấp thực hiện
Đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình
Thời gian có hiệu lực của kết quả giải quyết TTHC
Căn cứ pháp lý (ghi rõ đến Điều)
Thời gian giải quyết (ghi rõ ngày
làm việc,
ngày, giờ theo TTHC quy định)
Tổng số đối tượng tuân thủ/năm
Chi phí tuân thủ TTHC (hiện tại) (ĐVT: Đồng.
Lưu ý
không sử dụng dấu ./, để ngăn cách số liệu)
Ví
dụ
Thủ tục Cấp giấy
phép năng định
1.00023
Hàng
không
Cấp
bộ
Đủ
điều kiện
2
năm
Điều
1, Luật ….
2
ngày làm việc
30
4000000000
Mẫu số 02
MẪU 4: DANH MỤC THỐNG
KÊ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA DOANH NGHIỆP
(Kèm
theo Quyết định số 383/QĐ-BXD ngày 11 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
TT
Tên chế độ báo cáo
Lĩnh vực
Tình trạng cung cấp báo cáo điện tử
Căn cứ pháp lý
(ghi
rõ đến Điều)
Chưa
thực hiện
Đã
thực hiện
Tên
hệ thống thông tin/ Cơ sở dữ liệu để thực hiện báo cáo điện tử
Ví
dụ
Báo
cáo về…
Quy
hoạch, kiến
trúc
x
Hệ
thống A
Điều
A, Nghị định …......
Mẫu số 03
DANH MỤC ĐIỀU KIỆN ĐẦU
TƯ KINH DOANH
(Kèm
theo Quyết định số 383/QĐ-BXD ngày 11 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
1. Tổng hợp số
lượng về thủ tục hành chính
TT
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Lĩnh vực hoạt động
Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp
dụng theo hình thức giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ, văn bản xác nhận,
chấp thuận (TTHC)
Số lượng điều kiện kinh doanh
Ví
dụ
Kinh
doanh dịch vụ thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
Xây
dựng cơ bản
Hành nghề cá nhân
Thiết kế xây dựng công trình
Cấp mới chứng chỉ hành
15
Thiết kế cơ - điện công trình
15
Tổng số
2. Danh mục chi
tiết điều kiện kinh doanh
TT
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện
Lĩnh vực hoạt động
Thủ tục hành chính
Số lượng điều kiện kinh doanh
Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kỹ thuật để đánh giá (nếu có)
Căn cứ pháp lý (Ghi đến Điểm)
Ví
dụ
Hành nghề cá nhân
30
3. Danh mục điều
kiện kinh doanh không thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Luật Đầu tư
TT
Lĩnh vực hoạt động
Điều kiện kinh doanh (Điều kiện mà cá nhân,
tổ chức phải đáp ứng khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh
Thủ tục hành chính
Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật để đánh giá (nếu có)
Căn cứ pháp lý (ghi đến Điều
Ví dụ
Kinh doanh
dịch vụ logistics, bao gồm:
1. Các dịch
vụ xếp dỡ container (trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay);
2. Dịch vụ
kho bãi container thuộc dịch vụ hỗ trợ vận tải biển;
3. Dịch vụ
kho bãi thuộc dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải;
4. Dịch vụ
chuyển phát;
5. Dịch vụ
đại lý vận tải hàng hóa.
....
Điệu kiện
kinh doanh dịch vụ logistics
1. Thương
nhân kinh doanh các dịch vụ cụ thể thuộc dịch vụ logistics quy định tại Điều
3 Nghị định
này phải đáp ứng các điều kiện đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật
đối với dịch vụ đó.
2. Thương
nhân tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh logistics bằng
phương tiện điện tử có kết nối mạng....ngoài việc đáp ứng theo quy định của
pháp luật đối với các dịch vụ cụ thể, còn phải tuân thủ các quy định về
thương mại điện tử
1. Thủ tục
công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
Không
Điều 5, Nghị
định 163/2017/ NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ logistics
Mẫu số 04
CÁC QUY ĐỊNH VỀ KIỂM
TRA CHUYÊN NGÀNH ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HÓA THEO CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT, TIÊU
CHUẨN BẮT BUỘC ÁP DỤNG
(Kèm
theo Quyết định số 383/QĐ-BXD ngày 11 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
1. Tổng hợp số
lượng thủ tục hành chính, sản phẩm, hàng hóa kiểm tra chuyên ngành
TT
Lĩnh vực
Số lượng sản phẩm, hàng hóa kiểm tra chuyên ngành
Số TTHC kiểm tra chuyên ngành
Ví
dụ:
Hàng không
200
10
Tổng
2. Danh mục chi
tiết thủ tục hành chính, sản phẩm, hàng hóa kiểm tra chuyên ngành
TT
Lĩnh vực
Tên sản phẩm, hàng hóa
Mã số HS
Tên TTHC kiểm tra chuyên ngành
Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật áp dụng để KTCN (nếu có)
Căn cứ pháp lý (ghi rõ đến Điều)
Ví
dụ
Đăng
kiểm
Đăng kiểm xe ….
Thủ tục Đăng
kiểm
….
Đủ
điều kiện
3. Tổng hợp số
lượng thủ tục hành chính quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn bắt buộc
áp dụng
TT
Lĩnh vực
Tên Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Số lượng thủ tục hành chính
Số lượng TTHC đã được công bố,
công khai
Số lượng TTHC chưa được công bố, công khai
4. Danh mục chi
tiết thủ tục hành chính quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn bắt buộc áp
dụng
TT
Tên Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Tên thủ tục hành chính
Tình trạng công bố, công khai
Căn cứ pháp lý (ghi
Đã công bố, công khai
Chưa công bố, công khai
rõ đến Điều)
Ghi
rõ mã số TTHC
x
Mẫu số 05
PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN
GIẢN HÓA
(TTHC
liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh/điều kiện đầu tư kinh doanh/chế độ
báo cáo của doanh nghiệp/quy định kiểm tra chuyên ngành đối với sản phẩm, hàng
hóa theo các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng)
(Kèm
theo Quyết định số 383/QĐ-BXD ngày 11 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
1. Thủ tục hành
chính/ điều kiện đầu tư kinh doanh/chế độ báo cáo/quy định kiểm tra
chuyên ngành A
1.1. Nội dung
đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC,
ĐKĐTKD,chế độ báo cáo, quy định kiểm tra chuyên ngành, mẫu đơn, tờ khai hay yêu
cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
a)……..
- Nội dung cắt giảm/đơn
giản hóa:…………………………………………
- Lý
do:…………………………………………………………………… ……
b)…….
1.2. Kiến nghị
thực thi
- Nêu rõ điều, khoản, điểm,
văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ.
- Lộ trình thực hiện.
1.3. Lợi ích
phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ
trước khi đơn giản hóa: ………đồng/năm
- Chi phí tuân thủ sau
khi đơn giản hóa: ......đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: ……
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi
phí: .... %.
2. Thủ tục hành
chính/ điều kiện đầu tư kinh doanh/chế độ báo cáo/quy định kiểm tra
chuyên ngành B
[1] Điểm (iv) khoản đ mục 1 phần
III Điều 1 Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ quy định “Rà
soát, đề xuất phương án bãi bỏ điều kiện đầu tư kinh doanh không cần thiết,
không hợp pháp được áp dụng theo hình thức giấy phép, giấy chứng nhận, chứng
chỉ, văn bản xác nhận, văn bản chấp thuận; hoặc đơn giản hóa điều kiện đầu tư
kinh doanh không hợp lý theo hướng cắt giảm đối tượng tuân thủ, tần suất thực
hiện, kéo dài hoặc bãi bỏ thời gian có hiệu lực của các giấy tờ trên”.
Quyết định 383/QĐ-BXD về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 66/NQ-CP về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 của Bộ Xây dựng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 383/QĐ-BXD về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 66/NQ-CP về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh ngày 11/04/2025 của Bộ Xây dựng
210
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng