ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 68/KH-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 31
tháng 3 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1087/QĐ-TTG NGÀY 02/10/2024 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG CHUYỂN ĐỔI SỐ LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN
TỘC ĐẾN NĂM 2030”
Căn cứ Quyết định số
1087/QĐ-TTg ngày 02/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường
chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc đến năm 2030”;
Căn cứ Kế hoạch số 20/KH-UBDT
ngày 06/01/2025 của Ủy ban Dân tộc thực hiện Quyết định số 1087/QĐ-TTg ngày
02/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường chuyển đổi số
lĩnh vực công tác dân tộc đến năm 2030”; Công văn số 100/ UBDT-TTCĐS ngày
20/01/2025 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thực hiện Quyết
định số 1087/QĐ-TTg ngày 02/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU
ngày 04/4/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch thực hiện Quyết định số 1087/QĐ-TTg ngày 02/10/2024 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc đến năm
2030” trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tăng cường chuyển đổi số lĩnh
vực công tác dân tộc phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về công tác
dân tộc, phù hợp với Chương trình chuyển đổi số quốc gia, các chiến lược quốc
gia về phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, phát triển kinh tế
số và xã hội số, dữ liệu quốc gia, Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân
cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022
- 2025, tầm nhìn đến năm 2030”, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 và
Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Cụ thể hóa và tổ chức triển
khai thực hiện kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án “Tăng cường
chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Tăng cường chuyển đổi nhận thức
của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan quản
lý nhà nước về công tác dân tộc và đồng bào dân tộc thiểu số. Xác định đồng bào
dân tộc thiểu số là trung tâm, chủ thể, mục tiêu, động lực để thực hiện tăng cường
chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai thực hiện các
mục tiêu, nhiệm vụ phải đảm bảo tính khoa học, đồng bộ, hiệu quả gắn với việc
thực hiện Đề án chuyển đổi số của tỉnh.
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể,
UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp chặt chẽ trong quá trình triển khai
thực hiện kế hoạch; kịp thời trao đổi để tháo gỡ khó hăn, vướng mắc phát sinh;
tập trung thực hiện các giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ
đề ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực
công tác dân tộc nhằm mục tiêu phát triển Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ
số tại các cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc, phát triển kinh tế số,
phát triển xã hội số tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, thúc đẩy quá trình
chuyển đổi số quốc gia, góp phần phát triển kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, giữ
gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
- 100% cơ quan, đơn vị thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc được đầu tư đảm bảo về hạ tầng
công nghệ thông tin phục vụ chuyển đổi số;
- 100% dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả
thiết bị di động;
- Từ 90% trở lên hồ sơ công việc
tại cấp tỉnh; 80% trở lên hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% trở lên hồ sơ
công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc
thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu
tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ
đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ
dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;
- Các cơ sở dữ liệu (CSD ) dùng
chung được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh; từng bước mở dữ liệu của các CQNN để
cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người
dân và phát triển kinh tế - xã hội;
- 50% hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý.
b) Giai đoạn 2026 - 2030
- Phát triển Chính quyền số
+ 100% lãnh đạo Sở Dân tộc và
Tôn giáo sử dụng chữ ý số cá nhân trong xử lý văn bản và hồ sơ công việc trên
môi trường số;
+ 100% lãnh đạo cơ quan quản lý
nhà nước về công tác dân tộc cấp huyện sử dụng chữ ý số cá nhân trong xử lý văn
bản và hồ sơ công việc trên môi trường số;
+ 100% chế độ báo cáo tổng hợp,
báo cáo định ỳ, báo cáo thống kê lĩnh vực công tác dân tộc phục vụ chỉ đạo, điều
hành của Chính phủ, Bộ Dân tộc và Tôn giáo được kết nối, tích hợp, chia sẻ
thông tin, dữ liệu trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;
+ 100% các thủ tục hành chính
trong cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc được thực hiện dịch vụ công
trực tuyến toàn trình;
+ Cập nhật cơ sở dữ liệu về
công tác dân tộc, cơ sở dữ liệu về các dân tộc thiểu số, kết nối, chia sẻ thông
tin, dữ liệu trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu ( GSP) của Bộ Dân tộc và
Tôn giáo;
+ 100% dữ liệu mở lĩnh vực công
tác dân tộc được công bố, cập nhật theo quy định;
+ 100% cán bộ, công chức trong
cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc được đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
về chuyển đổi số.
- Phát triển xã hội số
+ 50% doanh nghiệp, hợp tác xã,
kinh tế hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số được đào tạo, tập huấn, hướng dẫn,
hỗ trợ tiếp cận thông tin về công nghệ số, ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số
trong hoạt động sản xuất kinh doanh;
+ 80% trưởng thôn, buôn, người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số được đào tạo, tập huấn về chuyển đổi
số;
+ Có chính sách hỗ trợ dịch vụ
viễn thông, Internet cho đồng bào dân tộc thiểu số tại các vùng hó hăn, vùng
sâu, vùng xa;
- Phát triển kinh tế số 50%
chủ thể OCOP là hộ đồng bào dân tộc thiểu số.
III. NHIỆM VỤ
1. Chuyển đổi
nhận thức
- Chuyển đổi nhận thức cho lãnh
đạo, công chức trong cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc, nhất là chuyển
đổi về tư duy, lề lối làm việc từ thủ công truyền thống sang làm việc trên môi
trường số.
- Chuyển đổi nhận thức cho đồng
bào dân tộc thiểu số, nhất là nhận thức về hoạt động sản xuất, kinh doanh thủ
công sang hoạt động sản xuất, kinh doanh dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin,
chuyển đổi số.
2. Phát triển
hạ tầng số
- Hướng dẫn, khai thác, sử dụng
Trung tâm dữ liệu của Bộ Dân tộc và Tôn giáo; Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu
về công tác dân tộc gồm hệ thống thiết bị máy chủ, lưu trữ, thiết bị mạng, các
hạ tầng điện toán đám mây, bảo mật, an toàn thông tin theo cấp độ, kỹ thuật
phòng chống cháy nổ, chống sét tập trung, Internet tốc độ cao.
- Nâng cấp tốc độ mạng viễn
thông di động ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số nhất là vùng sâu, vùng xa, hạ tầng
đã xuống cấp.
- Xây dựng nền tảng định danh
điện tử để bóc tách sinh trắc học nhận dạng người dân dưới dạng đặc tính số để
lưu trữ và truy xuất thông tin công dân số trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục đầu tư, nâng cấp,
hoàn thiện trang thiết bị hệ thống họp trực tuyến, hệ thống mạng AN, máy tính,
máy in, máy quét, thiết bị số hóa... đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ở các cấp,
các ngành.
- Nâng cấp hệ thống mạng nội bộ,
kết nối Internet băng thông rộng, đảm bảo hoạt động thông suốt, ngăn chặn có hiệu
quả các cuộc tấn công từ bên ngoài vào hệ thống mạng nội bộ CQNN.
3. Phát triển
dữ liệu số
Thực hiện nội dung hướng dẫn của
Bộ Dân tộc và Tôn giáo và các Bộ, ngành Trung ương, triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp phát triển dữ liệu số, cụ thể:
- Kết nối, khai thác và sử dụng
các thông tin, dữ liệu trên Kho dữ liệu công tác dân tộc và Kho dữ liệu thống
kê 53 dân tộc thiểu số, kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu với bộ, ngành, địa
phương có liên quan;
- Kết nối, khai thác các thông
tin, dữ liệu về chính sách dân tộc và kết quả thực hiện chính sách dân tộc; bảo
tồn tiếng nói, chữ viết các dân tộc thiểu số Việt Nam tích hợp Từ điển dân tộc
và bộ gõ tiếng dân tộc; theo dõi hoạt động tuyên truyền chính sách và các nội
dung liên quan lĩnh vực công tác dân tộc;
- Kết nối, khai thác các thông
tin, dữ liệu về lịch sử, văn hóa, lễ hội, phong tục tập quán, các sản phẩm truyền
thống, thông tin địa lý GIS vùng dân tộc thiểu số có tích hợp thông tin, dữ liệu
đa phương tiện và các thông tin, dữ liệu khác có liên quan lĩnh vực công tác
dân tộc.
4. Xây dựng,
phát triển nền tảng số
- Kết nối, khai thác dữ liệu
trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu ( GSP) của Bộ Dân tộc và Tôn giáo, kết
nối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu nội bộ và kết nối với nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP).
- Khai thác, sử dụng các Nền tảng
số do Bộ Dân tộc và Tôn giáo phát triển trong thực hiện công tác dân tộc như:
Thư viện điện tử về công tác dân tộc; Hệ thống đào tạo trực tuyến cho cán bộ,
công chức và đồng bào dân tộc thiểu số; Ứng dụng phổ biến chính sách dân tộc và
hỗ trợ thông tin về giao thông, cảnh báo thiên tai, thảm họa, cứu hộ, cứu nạn
vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Khai thác, sử dụng Nền tảng
quản lý thiết bị IoT (IoT Platform), nền tảng quản lý video (VMS), nền tảng chuỗi
hối (Bloc chain), nền tảng dữ liệu lớn (Big Data) và nền tảng phân tích dữ liệu
thông minh (AI Platform); xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu đồng bộ trên cơ sở
kết nối, tích hợp các nền tảng.
5. Bảo đảm
an toàn thông tin, an ninh mạng
- Triển khai có hiệu quả hệ thống
giám sát an toàn thông tin mạng của tỉnh, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Trung
tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia, an ninh mạng các hệ thống thông
tin trong lĩnh vực công tác dân tộc. Triển khai các hoạt động giám sát, đánh
giá, bảo vệ, ứng cứu các hệ thống thông tin của tỉnh theo mô hình 4 lớp, đảm bảo
khả năng thích ứng một cách chủ động, linh hoạt và giảm thiểu các nguy cơ đe dọa
mất an toàn thông tin trên không gian mạng, sẵn sàng các giải pháp phòng ngừa
và ứng phó khi có sự cố xảy ra trên địa bàn tỉnh.
- Tham gia diễn tập thực chiến
bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, ứng cứu khẩn cấp cho hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu lĩnh vực công tác dân tộc.
IV. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Tuyên
truyền, phổ biến
- Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến về chuyển đổi số cho công chức, viên chức, người lao động trong
các cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc, nhất là trách nhiệm nêu gương
của người đứng đầu cơ quan và trưởng thôn, buôn, người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
tọa đàm về tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc.
- Xây dựng các chuyên mục thông
tin, tuyên truyền về Đề án trên báo chí và phương tiện truyền thông hướng đến
công chức, người lao động trong cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc và
đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Hoàn
thiện cơ chế chính sách
- Tổ chức rà soát, tham mưu sửa
đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của tỉnh để đảm bảo
điều kiện tốt nhất cho công cuộc chuyển đổi số ở địa phương; trong đó, lồng
ghép về tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc.
- Rà soát, cắt giảm, đơn giản
hóa thủ tục hành chính (bao gồm thủ tục hành chính nội bộ); nghiên cứu, xây dựng
cơ chế, chính sách khuyến khích đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện dịch vụ
công trực tuyến.
3. Kiện
toàn tổ chức, bộ máy
- Nghiên cứu, đề xuất các
phương án kiện toàn đảm bảo nhân sự chuyên trách về chuyển đổi số lĩnh vực công
tác dân tộc.
- Xây dựng và phát huy vai trò
của trưởng thôn, buôn, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trong tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công
tác dân tộc, phối hợp chặt chẽ với tổ công nghệ số cộng đồng, tổ công tác Đề án
06 thúc đẩy quá trình triển khai các hoạt động tăng cường chuyển đổi số tại địa
phương.
4. Đào tạo,
tập huấn, phát triển nguồn nhân lực
- Xây dựng chương trình tập huấn,
tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng về chuyển đổi số cho công chức trong cơ
quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc và cán bộ, công chức cấp xã, trưởng
thôn, buôn, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Chủ động rà soát, đăng ý cán
bộ, công chức tham gia đầy đủ các chương trình bồi dưỡng, nâng cao kiến thức về
công nghệ thông tin, chuyển đổi số về lĩnh vực công tác dân tộc.
- Triển khai ứng dụng phát triển
nền tảng số, phát triển Thư viện điện tử, hệ thống đào tạo trực tuyến, ứng dụng
phổ biến chính sách dân tộc do các Bộ, Ban ngành Trung ương triển khai.
- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế
chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong đồng bào dân tộc thiểu
số, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
5. Bảo đảm
nguồn lực
- Xây dựng, ban hành kế hoạch
thực hiện Đề án, hướng dẫn triển khai thực hiện Đề án.
- Bố trí nguồn nhân lực, nguồn
kinh phí, nguồn lực về hoa học, công nghệ trong triển khai thực hiện Đề án.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch
được bố trí từ ngân sách nhà nước bao gồm chi thường xuyên theo phân cấp ngân
sách được cân đối hàng năm cho các sở, ngành, địa phương.
2. Khuyến hích huy động từ nguồn
vốn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác (nếu có) theo quy định; tăng cường sử
dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được
phê duyệt.
3. Ưu tiên triển khai các nhiệm
vụ của Đề án theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, đối tác công tư,
giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Dân tộc và Tôn giáo
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực
hiện các nội dung của Kế hoạch; chủ động lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch
với các chương trình, kế hoạch khác có liên quan.
- Cụ thể các nội dung của Kế hoạch
thành các chương trình, kế hoạch hàng năm trong thực hiện công tác dân tộc.
- Chủ trì, triển khai công tác
tuyên truyền để nâng cao nhận thức và thúc đẩy chuyển đổi số trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan tổ chức hướng dẫn, đôn đốc và định kỳ hằng năm báo cáo Bộ
Dân tộc và Tôn giáo, Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu tổ chức sơ kết, tổng kết việc
triển khai thực hiện kế hoạch.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Hướng dẫn các hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin phù hợp với mục tiêu chuyển đổi số của tỉnh; hướng dẫn an
toàn thông tin trong thực hiện chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc; bảo đảm
hạ tầng số, hạ tầng viễn thông, đường truyền kết nối để triển khai các hoạt động
tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc.
- Phối hợp với Sở Dân tộc và
Tôn giáo, các đơn vị liên quan định hướng, chỉ đạo các cơ quan báo chí trên địa
bàn tỉnh thực hiện tuyên truyền Đề án “Tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công
tác dân tộc đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh.
3. Công an tỉnh
- Chủ trì hướng dẫn Sở Dân tộc và
Tôn giáo, các đơn vị liên quan triển khai Kho dữ liệu công tác dân tộc và Kho dữ
liệu thống kê 53 dân tộc thiểu số tại Trung tâm dữ liệu quốc gia theo nhiệm vụ
được giao tại Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày
30/10/2023 của Chính phủ về phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia kết hợp
với việc triển khai thực hiện Đề án 06 tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Triển khai Trung tâm dữ liệu
quốc gia theo theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Tỉnh;
trong đó, quan tâm triển khai nhiệm vụ về chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc;
Bảo đảm an toàn thông tin mạng.
4. Sở Nông nghiệp và Môi trường
Chủ trì kết nối chia sẻ thông
tin, dữ liệu về hộ nghèo, hộ cận nghèo đồng bào dân tộc thiểu số từ cơ sở dữ liệu
hộ nghèo, hộ cận nghèo toàn tỉnh.
5. Sở Tài chính
Căn cứ kế hoạch, chỉ đạo của cấp
có thẩm quyền và dự toán các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch
lập và khả năng cân đối ngân sách, tham mưu UBND tỉnh xem xét bố trí kinh phí để
triển khai thực hiện theo quy định về phân cấp ngân sách hiện hành và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương có liên quan đào tạo nghề cho đồng bào dân tộc thiểu số
đáp ứng yêu cầu tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc.
7. Các sở, ban, ngành, đoàn
thể
Theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh
vực, phạm vi quản lý triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải
pháp chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc theo Đề án của Thủ tướng Chính phủ
và Kế hoạch này.
8. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Dân tộc và
Tôn giáo thực hiện tốt chuyển đổi số trong lĩnh vực công tác dân tộc.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện,
cân đối, bố trí lồng ghép nguồn vốn ngân sách để thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ của kế hoạch.
- Chỉ đạo các phòng chức năng,
UBND cấp xã triển khai thực hiện các mục tiêu của kế hoạch trên địa bàn đảm bảo
tiến độ đề ra.
- Định kỳ hằng năm, báo cáo kết
quả thực hiện gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Dân tộc và Tôn giáo) trước
ngày 10/12 để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Đề án “Tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc đến năm 2030” trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk; các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Kế hoạch
này triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Dân tộc và Tôn giáo; (để báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (để báo cáo)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các phòng, ban, trung tâm thuộc VP UBND tỉnh;
- Trung tâm CN&CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC (V .05b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thiên Văn
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG CHỈ TIÊU CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1087/QĐ-TTG NGÀY 02/10/2024 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG CHUYỂN ĐỔI SỐ LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN
TỘC ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 31/3/2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
Đến năm 2025
|
|
|
1
|
Triển khai, hướng dẫn, cụ thể
hóa các văn bản pháp luật, cơ chế chính sách về tăng cường chuyển đổi số lĩnh
vực công tác dân tộc theo đúng quy định, thẩm quyền và phù hợp với điều kiện
thực tiễn của địa phương.
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
2
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch
triển khai Đề án “Tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc đến năm
2030” trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
100% lãnh đạo Sở Dân tộc và
Tôn giáo sử dụng chữ ký số cá nhân trong xử lý văn bản và hồ sơ công việc
trên môi trường số.
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
II
|
Giai đoạn 2026 - 2030
|
|
|
1
|
Phát triển Chính quyền
số
|
|
|
-
|
100% lãnh đạo Sở Dân tộc và
Tôn giáo; Lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc cấp huyện sử
dụng chữ ký số cá nhân trong xử lý văn bản và hồ sơ công việc trên môi trường
số.
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
-
|
100% chế độ báo cáo tổng hợp,
báo cáo định kỳ, báo cáo thống kê lĩnh vực công tác dân tộc phục vụ chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ, Bộ Dân tộc và Tôn giáo được kết nối, tích hợp, chia
sẻ thông tin, dữ liệu trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo, Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
100% các thủ tục hành chính
trong cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc được thực hiện dịch vụ
công trực tuyến toàn trình;
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo, Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
100% dữ liệu mở lĩnh vực công
tác dân tộc cấp tỉnh được công bố, cập nhật theo quy định.
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo, Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
100% cán bộ, công chức trong
cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc các cấp được đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng về chuyển đổi số.
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Phát triển xã hội số
|
|
|
-
|
50% doanh nghiệp, hợp tác xã,
kinh tế hộ gia đình đồng bào DTTS được đào tạo, tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ
tiếp cận thông tin về công nghệ số, ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo, Sở Khoa học và Công nghệ
|
-
|
80% trưởng thôn, buôn, khu phố,
người có uy tín trong đồng bào DTTS được đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo, Sở Khoa học và Công nghệ
|
-
|
Có chính sách hỗ trợ dịch vụ
viễn thông, Internet cho đồng bào DTTS tại các vùng khó khăn, vùng sâu, vùng
xa.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Phát triển kinh tế số: 50%
chủ thể OCOP là hộ đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM CHO CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1087/QĐ-TTG
NGÀY 02/10/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG CHUYỂN ĐỔI
SỐ LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 31/3/2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
TT
|
Nội dung nhiệm vụ, giải pháp
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
1
|
Chuyển đổi nhận thức
|
|
|
|
-
|
Chuyển đổi nhận thức cho lãnh
đạo, cán bộ, công chức, người lao động trong cơ quan quản lý nhà nước về công
tác dân tộc, nhất là chuyển đổi về tư duy, lề lối làm việc từ thủ công truyền
thống sang làm việc trên môi trường số.
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hằng năm
|
-
|
Chuyển đổi nhận thức cho đồng
bào DTTS, nhất là nhận thức về hoạt động sản xuất, kinh doanh thủ công sang
hoạt động sản xuất, kinh doanh dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển
đổi số.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hằng năm
|
2
|
Phát triển hạ tầng số
|
|
|
|
-
|
Hoàn thiện, nâng cấp hạ tầng
mạng nội bộ tại trụ sở làm việc của Sở Dân tộc và Tôn giáo đảm bảo luôn đáp ứng
tốt trong thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao, đồng thời đáp ứng các yêu cầu
an toàn thông tin mạng theo cấp độ.
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo
|
|
2025-2030
|
-
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống
phòng họp trực tuyến tại Sở Dân tộc và Tôn giáo.
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính
|
Năm 2026-2030
|
3
|
Phát triển dữ liệu số
|
|
|
|
-
|
Hướng dẫn triển khai Kho dữ
liệu công tác dân tộc; Kho dữ liệu thống kê 53 DTTS tại Trung tâm dữ liệu quốc
gia.
|
Công an tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Dân tộc và Tôn giáo; UBND các huyện, TX,
TP
|
2026-2030
|
-
|
Kết nối, khai thác các thông
tin cơ sở dữ liệu về chính sách dân tộc và kết quả thực hiện chính sách dân tộc.
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2026-2030
|
-
|
Kết nối, khai thác thông tin,
dữ liệu về lịch sử, văn hóa, lễ hội, phong tục tập quán, các sản phẩm truyền
thống, thông tin địa lý GIS vùng dân tộc thiểu số có tích hợp thông tin, dữ
liệu đa phương tiện và các thông tin, dữ liệu khác có liên quan lĩnh vực công
tác dân tộc.
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2026-2030
|
-
|
Thông tin, chia sẻ dữ liệu hộ
nghèo, hộ cận nghèo đồng bào DTTS từ cơ sở dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo
toàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo
|
2025-2030
|
4
|
Khai thác sử dụng các nền
tảng số của Trung ương
|
|
|
|
-
|
Kết nối và khai thác dữ liệu
trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của Bộ Dân tộc và Tôn giáo; kết
nối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu nội bộ và kết nối với nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP).
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo, Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý IV 2026- 2030
|
-
|
Khai thác, sử dụng các Nền tảng
số do Bộ Dân tộc và Tôn giáo phát triển trong thực hiện công tác dân tộc như:
Thư viện điện tử về công tác dân tộc; Hệ thống đào tạo trực tuyến cho cán bộ,
công chức, đồng bào DTTS; Ứng dụng phổ biến chính sách dân tộc; Ứng dụng hỗ
trợ thông tin về giao thông, cảnh báo thiên tai, thảm họa, cứu hộ, cứu nạn
vùng đồng bào DTTS.
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo
|
Văn phòng UBND tỉnh, Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2026-2030
|
5
|
Bảo đảm an toàn thông
tin, an ninh mạng
|
|
|
|
-
|
Triển khai các phương án bảo
đảm an toàn thông tin, an ninh mạng cho Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
lĩnh vực công tác dân tộc theo cấp độ an toàn thông tin đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Công an tỉnh
|
2026-2030
|
-
|
Giám sát an toàn thông tin,
an ninh mạng các hệ thống thông tin trong lĩnh vực công tác dân tộc; kết nối,
chia sẻ thông tin, dữ liệu với Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc
gia.
|
Công an tỉnh
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2026-2030
|
II
|
Giải pháp
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến
|
|
|
|
-
|
Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, người lao động trong
các cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc, nhất là trách nhiệm nêu
gương của người đứng đầu cơ quan và trưởng thôn, buôn, khu phố, người có uy
tín trong đồng bào DTTS.
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
2025-2030
|
-
|
Xây dựng chuyên mục thông
tin, tuyên truyền về Đề án trên Cổng/Trang Thông tin điện tử cơ quan quản lý
Nhà nước về công tác dân tộc hướng đến cán bộ, công chức, người lao động
trong cơ quan tham mưu quản lý nhà nước về công tác dân tộc và đồng bào DTTS.
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2025-2026
|
-
|
Phối hợp cơ quan chuyên môn
xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về dân tộc - miền núi trên báo chí.
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo
|
Báo Đắk Lắk
|
2025-2030
|
2
|
Hoàn thiện cơ chế chính
sách
|
|
|
|
-
|
Rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ
sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của tỉnh để đảm bảo điều
kiện tốt nhất cho công cuộc chuyển đổi số ở địa phương, trong đó, lồng ghép về
tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo
|
Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2025-2030
|
-
|
Rà soát, cắt giảm, đơn giản
hóa thủ tục hành chính (bao gồm thủ tục hành chính nội bộ); xây dựng cơ chế,
chính sách khuyến khích đồng bào DTTS thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo
|
2025-2030
|
3
|
Kiện toàn tổ chức, bộ
máy
|
|
|
|
-
|
Nghiên cứu, đề xuất các
phương án kiện toàn đảm bảo nhân sự chuyên trách về chuyển đổi số lĩnh vực
công tác dân tộc.
|
Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2025-2030
|
-
|
Xây dựng và phát huy vai trò của
trưởng thôn, buôn, khu phố, người có uy tín trong đồng bào DTTS trong tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác
dân tộc, phối hợp chặt chẽ với Tổ công nghệ số cộng đồng, Tổ công tác Đề án
06 thúc đẩy quá trình triển khai các hoạt động tăng cường chuyển đổi số tại địa
phương.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Công an tỉnh, Sở Dân tộc và Tôn giáo
|
2025-2030
|
4
|
Đào tạo, tập huấn, phát
triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
-
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi
dưỡng về chuyển đổi số cho công chức trong cơ quan tham mưu quản lý nhà nước
về công tác dân tộc và cán bộ công chức cấp xã, trưởng thôn, buôn, người có
uy tín trong đồng bào DTTS.
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo
|
Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2025-2030
|
-
|
Chủ động rà soát, cử cán bộ
công chức tham gia đầy đủ các chương trình tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao kiến
thức về công nghệ thông tin, chuyển đổi số về lĩnh vực công tác dân tộc do Bộ,
ngành tổ chức.
|
Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2025-2030
|
-
|
Đào tạo nghề cho đồng bào
DTTS đáp ứng yêu cầu tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2025-2030
|
5
|
Bảo đảm nguồn lực
|
|
|
|
-
|
Xây dựng, ban hành kế hoạch
thực hiện Đề án, hướng dẫn triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường chuyển đổi
số lĩnh vực công tác dân tộc đến năm 2030” tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Năm 2025
|
-
|
Bố trí nguồn nhân lực, nguồn
kinh phí, nguồn lực về khoa học, công nghệ trong triển khai thực hiện Đề án
“Tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc đến năm 2030” tại cơ
quan, đơn vị, địa phương.
|
Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2025-2030
|